Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5835/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Tiêm chủng vắc xin là một trong những biện pháp kinh tế và hiệu quả nhất để nâng cao miễn dịch cộng đồng, hạn chế nguy cơ lây nhiễm, biến chứng hoặc tử vong do bệnh. Các vắc xin được cung cấp miễn phí cho trẻ nhỏ trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng (TCMR) để phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Trong các năm qua, tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi đạt 95% trên phạm vi toàn quốc. Tuy nhiên, ước tính trung bình hàng năm có 100.000 - 200.000 trẻ không được tiêm chủng đủ mũi các vắc xin trong chương trình TCMR. Việc tích luỹ số trẻ này qua các năm, đặc biệt với tình trạng di biến động dân cư trong các năm gần đây có xu hướng gia tăng là yếu tố nguy cơ gây dịch.
Tổ chức Y tế thế giới đã khuyến cáo các quốc gia về triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng cho trẻ bước vào độ tuổi đi học trong chiến lược hướng tới mục tiêu thanh toán, loại trừ và khống chế các bệnh truyền nhiễm. Đến nay, việc kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học đã được triển khai tại hơn 130 quốc gia trên thế giới và ghi nhận những hiệu quả tích cực trong phòng ngừa dịch bệnh.
Trường học là môi trường tập trung số lượng lớn trẻ em, có nguy cơ cao lây truyền dịch bệnh. Nhằm chủ động phòng, chống dịch bệnh trước khi xảy ra, bảo vệ sức khoẻ trẻ em cần triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học và tiêm chủng đủ mũi vắc xin cho trẻ em tại nước ta. Để triển khai thành công cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục và Đào tạo trong kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tổ chức tiêm chủng bù liều cho trẻ đạt hiệu quả và an toàn khi nhập học.
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030;
- Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về công tác y tế trường học;
- Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế ban hành quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP;
- Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe Việt Nam;
- Quyết định số 5715/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 3822/QĐ-BGDĐT ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành các tài liệu truyền thông về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và công tác y tế trong trường học;
- Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Sức khoẻ học đường giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025;
- Chương trình phối hợp số 218/CTr-BGDĐT-BYT ngày 04/3/2022 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế về công tác Y tế trường học, chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên giai đoạn 2022-2026;
- Công văn số 2753/IPN-PCBTN ngày 21/11/2022 của Viện Pasteur Nha Trang về việc triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học;
- Công văn số 8564/UBND-KGVX ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc đồng ý tiếp nhận hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học;
- Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Tăng tỷ lệ bao phủ các vắc xin trong Chương trình TCMR ở nhóm trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học để chủ động phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
2. Chỉ tiêu hàng năm
- 100% trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR khi nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học tại các địa phương triển khai.
- Ít nhất 90% trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), vắc xin bại liệt (bOPV, IPV) và viêm não Nhật Bản (VNNB) được tiêm chủng bù liều để phòng bệnh.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng.
III. NGUYÊN TẮC, THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC TRIỂN KHAI
1. Nguyên tắc
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục và Đào tạo trong quá trình triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi ngành.
- Tiêm chủng bù liều vắc xin đảm bảo an toàn, hiệu quả và khoa học theo các hướng dẫn đã ban hành của Bộ Y tế.
2. Thời gian: Bắt đầu triển khai từ năm 2023
3. Đối tượng
- Đối tượng cần kiểm tra tiền sử tiêm chủng: Tất cả trẻ em từ 03 tuổi trở lên nhập học lần đầu tại các cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo và các trẻ học lớp 1 đối với tiểu học.
- Đối tượng cần tiêm chủng bù liều: Trẻ em được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) sẽ được tiêm chủng bù các vắc xin này.
4. Loại vắc xin
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng: tất cả các vắc xin trong chương trình TCMR hoặc có thành phần tương tự.
- Thực hiện tiêm chủng bù liều: vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) dành cho trẻ em trong Chương trình TCMR từ năm 2023.
- Việc bổ sung các vắc xin khác trong Chương trình TCMR trong các năm tiếp theo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
5. Hình thức triển khai
Kiểm tra tiền sử tiêm chủng tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học: Thực hiện hàng năm vào thời điểm trẻ nộp hồ sơ nhập học đầu năm.
Tiêm chủng bù liều các vắc xin trong TCMR cho các trẻ chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin: Thực hiện sau khi rà soát tiền sử tiêm chủng, tổ chức theo đợt riêng hoặc lồng ghép với đợt tiêm chủng thường xuyên. Căn cứ tình hình thực tế, có thể triển khai tại Trạm Y tế hoặc các điểm tiêm chủng ngoài trạm (tại cơ sở giáo dục, thôn bản).
6. Phạm vi triển khai: Triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Dự kiến tiến độ triển khai các hoạt động chi tiết tại Phụ lục I và các tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch
1. Công tác chuẩn bị
1.1 Tập huấn hướng dẫn kế hoạch triển khai
a) Phổ biến kế hoạch triển khai
Phổ biến kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai của các huyện, thị xã, thành phố để các đơn vị liên quan xác định được các hoạt động cần triển khai và phối hợp giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục và Đào tạo tại địa phương.
b) Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện, xã
Đội ngũ giảng viên tuyến tỉnh đã được tập huấn thực hiện tập huấn cho giảng viên tuyến huyện thuộc ngành Y tế và ngành Giáo dục và đào tạo. Các giảng viên tuyến huyện phối hợp với tuyến tỉnh chủ trì thực hiện tập huấn cho cán bộ tại Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, cán bộ y tế trường học.
1.2 Truyền thông, huy động cộng đồng
Các địa phương cần tổ chức các hoạt động truyền thông trước, trong quá trình triển khai.
a) Xây dựng tài liệu truyền thông
Xây dựng các thông điệp truyền thông, in ấn tờ rơi, áp phích, tài liệu hỏi - đáp về kiểm tra và tiêm chủng bù liều vắc xin, lịch tiêm chủng, an toàn tiêm chủng, sử dụng ứng dụng sổ tiêm chủng điện tử.
b) Triển khai công tác truyền thông
- Truyền thông vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ trẻ.
- Truyền thông về tác dụng, hiệu quả của các vắc xin đối với trẻ em và sự cần thiết tiêm bù liều, an toàn tiêm chủng thông qua nhiều hình thức: truyền thông trực tiếp; truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các nền tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam (Facebook, Zalo, Youtube...).
- In ấn, phân bổ tài liệu truyền thông đến học sinh, cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ trẻ.
1.3. Cung ứng vắc xin, vật tư tiêm chủng
a) Dự trù, cung ứng vắc xin
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) tỉnh dự trù nhu cầu vắc xin, vật tư tiêm chủng, đưa vào kế hoạch hàng năm trình Sở Y tế xem xét kế hoạch cung ứng, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
b) Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
Trung tâm KSBT tỉnh tiếp nhận từ đơn vị cung ứng và bảo quản vắc xin tại kho của tỉnh. Thực hiện cấp phát vắc xin cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố ít nhất là 01 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng. Việc bảo quản, sử dụng vắc xin trong Kế hoạch phải đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành
c) Dự trù, cung ứng vật tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng
Uớc tính số lượng bơm kim tiêm, hộp an toàn áp dụng với các vắc xin đường tiêm để đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng tại địa phương.
Xác định nhu cầu vắc xin, vật tư tiêu hao để tiêm chủng bù liều theo hướng dẫn của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
2. Tổ chức kiểm tra tiền sử tiêm chủng
a) Thu thập hồ sơ tiêm chủng
Ngành Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổng hợp danh sách trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (lớp 1). Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu cha mẹ, người chăm sóc trẻ gửi hồ sơ tiêm chủng cá nhân (bản phô tô toàn bộ phiếu/sổ tiêm chủng cá nhân, giấy xác nhận thông tin tiêm chủng, mã số tiêm chủng...), phiếu thu thập thông tin học sinh. Thu thập hồ sơ tiêm chủng theo hướng dẫn của ngành Y tế và gửi Trạm Y tế trên địa bàn. Liên hệ với cha mẹ, thu thập và gửi bổ sung hồ sơ trong trường hợp: (i) trẻ đi tiêm chủng bù liều các vắc xin tại cơ sở dịch vụ sau khi nộp hồ sơ rà soát; (ii) trẻ bị thiếu hồ sơ tiêm chủng và bổ sung giấy xác nhận thông tin tiêm chủng.
b) Tổ chức rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng
- Các Trạm Y tế thực hiện các nhiệm vụ:
+ Tiếp nhận hồ sơ thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ do các cơ sở giáo dục trên địa bàn cung cấp.
+ Rà soát hồ sơ và cập nhật dữ liệu tiêm chủng của trẻ trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
+ Thông báo danh sách trẻ cần nộp bổ sung hồ sơ tiêm chủng, danh sách trẻ cần tiêm chủng bù liều các vắc xin trong Chương trình TCMR đến các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn đã thực hiện rà soát. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học sẽ phản hồi đến cha mẹ/người chăm sóc về kết quả rà soát tiền sử tiêm chủng của trẻ.
- Đối với trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi vắc xin: nhà trường phối hợp truyền thông, vận động cha mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đi tiêm chủng bù liều đầy đủ theo quy định. Nếu trẻ tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng dịch vụ thì đề nghị đơn vị tiêm chủng dịch vụ cung cấp minh chứng thông tin để cha mẹ/người chăm sóc trẻ nộp lại nhà trường. Nếu sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR thì cha mẹ/người chăm sóc trẻ đăng ký với cơ sở giáo dục.
- Cơ sở giáo dục sẽ gửi lại Trạm Y tế danh sách các trẻ có phụ huynh chấp thuận tiêm chủng bù liều để Trạm Y tế có cơ sở lập kế hoạch buổi tiêm chủng.
(Thông tin về các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng cần rà soát lịch tiêm chủng chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
3. Tổ chức tiêm chủng bù liều
Tổ chức tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Tại tất cả các điểm tiêm chủng:
+ Có phương án theo dõi, xử trí các sự cố bất lợi sau tiêm chủng (lưu ý có số điện thoại liên hệ, đơn vị tiếp nhận).
+ Bố trí khu vực và cán bộ y tế đã được đào tạo về công tác tiêm chủng theo quy định để theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
+ Trang bị Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ, hộp thuốc cấp cứu phản vệ theo quy định tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
- Các Trung tâm Y tế/Bệnh viện huyện bố trí đội thường trực cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi cần.
4. Đảm bảo an toàn tiêm chủng
- Thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng theo hướng dẫn tại Quyết định số 1575/QĐ-BYT ngày 27/3/2023 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em.
- Theo dõi sau tiêm chủng theo hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Xử trí phản vệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
5. Quản lý dữ liệu tiêm chủng, báo cáo
5.1. Quản lý dữ liệu và báo cáo a) Đối với dữ liệu cá nhân
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học lập danh sách trẻ em theo lớp, trường bao gồm thông tin chung, mã định danh công dân, mã số tiêm chủng gửi Trạm Y tế (văn bản và tệp thông tin) trong giai đoạn đầu.
Sau khi phân hệ Tiêm chủng trường học trên Hệ thống được đưa vào sử dụng, ngành Giáo dục và Đào tạo huy động nhân lực phối hợp, hỗ trợ ngành Y tế trong việc cập nhật đầy đủ thông tin.
Trạm Y tế phối hợp với các trường rà soát, cập nhật dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống.
b) Báo cáo tiến độ
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học báo cáo tình hình thu thập thông tin tiền sử tiêm chủng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. Ngoài ra, các đơn vị thực hiện theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định của ngành.
Ngành Y tế: thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất lên tuyến trên theo quy định; đảm bảo kết quả, tiến độ triển khai thực hiện được báo cáo đầy đủ, kịp thời cho cấp thẩm quyền.
c) Báo cáo giám sát phản ứng sau tiêm
Báo cáo sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, Thông tư số 34/2018/TT- BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế và các hướng dẫn của Bộ Y tế.
5.2. Giám sát hỗ trợ
Tổ chức các đoàn giám sát hỗ trợ công tác kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều nhằm nâng cao năng lực cán bộ tại các tuyến, phát hiện và đề xuất giải pháp khắc phục kịp thời, phù hợp các khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
6. Hội thảo sơ kết, chia sẻ kinh nghiệm
Tổ chức Hội thảo sơ kết tại các tuyến để báo cáo kết quả sơ bộ, thuận lợi, khó khăn về triển khai kiểm tra tiền sử, tiêm chủng bù liều vắc xin trong TCMR cho trẻ em nhập học tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Sử dụng vắc xin của Chương trình TCMR cung ứng từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách của tỉnh và các nguồn vắc xin được cung ứng từ các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
- Nguồn ngân sách tỉnh: đảm bảo kinh phí cho công tác vận chuyển và bảo quản vắc xin từ Trung ương về tỉnh, kinh phí tập huấn, giám sát, truyền thông, báo cáo, hội nghị, hội thảo...
- Nguồn ngân sách huyện, thị xã, thành phố cho triển khai các hoạt động gồm điều tra, truyền thông, in ấn biểu mẫu, báo cáo, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công thực hiện mũi tiêm, kiểm tra giám sát, hội thảo... (bao gồm: Điều tra tiền sử tiêm chủng và lập danh sách đối tượng; Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin và vật tư tiêm chủng từ tỉnh đến huyện, từ huyện đến xã, từ Trạm Y tế đến các điểm tiêm chủng; In sao biểu mẫu (giấy mời, lập danh sách, các biểu mẫu điều tra, báo cáo…); Truyền thông: băng rôn, tờ rơi, truyền thông vận động cộng đồng…; Công thực hiện mũi tiêm; Giám sát trước và trong khi triển khai; Mua bơm kim tiêm 0,5ml; Mua Hộp an toàn; Tổ chức các lớp tập huấn; Các chi phí khác). Trường hợp ngân sách huyện, thị xã, thành phố không tự cân đối đảm bảo chi cho việc triển khai công tác tiêm chủng trên địa bàn, UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn thực hiện hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 tiêm chủng chưa đầy đủ để tổ chức tiêm chủng; tăng cường công tác truyền thông, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Đồng thời, là đầu mối phối hợp với lực lượng Quân y, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh để triển khai việc rà soát, tiêm chủng bù liều đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Lập kế hoạch, thực hiện cung ứng, tiếp nhận, phân bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ chia sẻ, cung cấp các thông tin liên quan và tiến độ thực hiện Kế hoạch với Sở Giáo dục và Đào tạo để tăng cường công tác chỉ đạo liên ngành.
- Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kinh phí triển khai hoạt động Tiêm chủng trường học gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học phối hợp với ngành Y tế rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 chưa tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm chủng.
- Chủ động phối hợp với ngành Y tế và các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực để phối hợp tổ chức các điểm tiêm chủng đảm bảo an toàn, khoa học; phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước trong và sau khi triển khai chiến dịch tiêm (trong trường hợp thực hiện tiêm tại các cơ sở giáo dục).
- Phối hợp với Sở Y tế xây dựng kinh phí triển khai hoạt động Tiêm chủng trường học gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện
3. Sở Tài chính
Xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai hoạt động Tiêm chủng trường học đảm bảo theo quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Xây dựng các thông điệp truyền thông, tổ chức tuyên truyền trên báo đài, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn.
5. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai việc tiêm chủng cho trẻ em, học sinh trên địa bàn theo đúng Kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, vận động cha, mẹ, người giám hộ của trẻ hiểu rõ về tầm quan trọng của việc kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học.
- Chỉ đạo các Phòng, Ban, đơn vị liên quan, Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong hoạt động rà soát, kiểm tra tiền sử trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 tiêm chủng chưa đầy đủ để tổ chức tiêm chủng.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thực hiện kế hoạch trên địa bàn quản lý, đảm bảo hiệu quả, an toàn, đạt mục tiêu đề ra và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học. Đề nghị Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan phối hợp triển khai thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5835/KH-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Hoạt động | Chủ trì | Phối hợp | Kinh phí | Thời gian | Ghi chú | |||
1.1 | Tập huấn hướng dẫn triển khai kế hoạch | ||||||||
| Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện, xã | ||||||||
| Tập huấn cho tuyến huyện, xã: (02 lớp/huyện/năm trong đó 01 lớp dành cho nhân viên y tế và 01 lớp dành cho nhân viên ngành Giáo dục và Đào tạo). | Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện | Nguồn kinh phí địa phương, viện trợ | Ít nhất 4 tuần trước khi triển khai | Thành phần: + Lớp cho nhân viên y tế: Trạm Trưởng, chuyên trách TCMR hoặc y tế học đường của Trạm Y tế, các NVYT của Trung tâm Y tế huyện tham gia triển khai nhưng chưa được tập huấn lớp TOT. + Lớp cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học: Hiệu trưởng, nhân viên phụ trách công tác y tế trường học của các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, các nhân viên của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện tham gia triển khai nhưng chưa được tập huấn lớp TOT | |||
|
| ||||||||
1.2 | Truyền thông, huy động cộng đồng | ||||||||
1.2.1 | Xây dựng tài liệu truyền thông | Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương | Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur, Trung tâm Truyền thông và Giáo dục sức khỏe Trung ương, Trung tâm KSBT các tỉnh, các Vụ, Cục liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Nguồn kinh phí địa phương, tài trợ, viện trợ | Quý II/2023 và cập nhật, bổ sung theo nhu cầu trong các năm tiếp theo |
| |||
1.2.2 | Triển khai công tác truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các cơ sở giáo dục và đào tạo mầm non, tiểu học | Nguồn kinh phí địa phương, tài trợ, viện trợ | Trước và trong thời gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng bù liều | Triển khai tại các tuyến: + Tuyến tỉnh/huyện + Tuyến xã/phường + Tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học | |||
1.3 | Cung ứng, tiếp nhận, phân bổ, bảo quản, vận chuyển vắc xin, vật tư tiêm chủng | ||||||||
1.3.1 | Dự trù, cung ứng vắc xin | Trung tâm KSBT tỉnh | Sở Y tế | Kinh phí địa phương | Thực hiện hàng năm cùng với cung ứng các vắc xin cho công tác tiêm chủng thường xuyên |
| |||
1.3.2 | Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin | Đơn vị được tỉnh giao nhiệm vụ cung ứng vắc xin trong TCMR (Trung tâm KSBT tỉnh) | Trung tâm Y tế huyện/ thị xã/thành phố; Trạm Y tế xã/phường/thị trấn | Nguồn kinh phí địa phương | Thực hiện hàng năm cùng với cung ứng các vắc xin cho công tác tiêm chủng thường xuyên |
| |||
1.3.3 | Dự trù, cung ứng vật tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng | Đơn vị được tỉnh giao nhiệm vụ cung ứng vắc xin trong TCMR (Trung tâm KSBT tỉnh) | Sở Y tế, Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố, Trạm Y tế xã/ phường/thị trấn | Nguồn kinh phí địa phương | Hoàn thành cung ứng vật tư tiêm chủng tối thiểu 1 tháng trước khi triển khai tiêm bù liều |
| |||
2 | Triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng | ||||||||
2.1 | Thu thập hồ sơ tiêm chủng | Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (công lập và ngoài công lập) | Cha mẹ/người chăm sóc trẻ, Trạm Y tế xã/ phường/thị trấn, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện | Nguồn viện trợ (nếu có) và nguồn kinh phí địa phương | Thực hiện hàng năm vào đầu năm học mới, trước khi trẻ nhập học. Riêng năm 2023, hoàn thành thu thập hồ sơ tiêm chủng của trẻ trước tháng 10/2023 |
| |||
2.2 | Rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng | Trạm Y tế xã/ phường/thị trấn | Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học bao gồm công lập và ngoài công lập, Trung tâm Y tế huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo | Nguồn kinh phí địa phương | Trong vòng 1-2 tháng sau khi tiếp nhận hồ sơ tiêm chủng |
| |||
3 | Tiêm chủng bù liều | Trạm Y tế xã/ phường/thị trấn | Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Sở Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Y tế huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện | Nguồn kinh phí địa phương | Hoàn thành tiêm bù liều cho trẻ trong vòng 3 tháng kể từ khi hoàn thành thu thập, xác minh thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ trên cơ sở thống nhất giữa Ngành Y tế và Ngành Giáo dục và Đào tạo | Tổ chức buổi tiêm chủng không quá 50 đối tượng/1 điểm tiêm chủng/1 buổi tiêm chủng. Trong trường hợp điểm tiêm chủng chỉ tiêm một số loại vắc xin trong một buổi thì số lượng không quá 100 đối tượng/buổi | |||
4 | Đảm bảo an toàn tiêm chủng | Trạm Y tế xã/ phường/thị trấn; Trung tâm Y tế huyện/ thị xã/thành phố | Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Phòng Giáo dục và Đào tạo | Nguồn kinh phí địa phương | Trong thời gian tổ chức tiêm chủng bù liều các vắc xin |
| |||
5 | Quản lý dữ liệu tiêm chủng, báo cáo | ||||||||
5.1 | Quản lý dữ liệu và báo cáo | ||||||||
5.1.1 | Quản lý dữ liệu cá nhân | Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Trạm Y tế xã/ phường/thị trấn | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố; Phòng Giáo dục và Đào tạo | Nguồn kinh phí địa phương | Trong và sau khi triển khai hoạt động |
| |||
5.1.2 | Báo cáo tiến độ | Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai cho cấp cao hơn: - Ngành Giáo dục và Đào tạo: Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phòng Giáo dục và Đào tạo - Ngành Y tế: Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, TTYT huyện/thị xã/thành phố, Trung tâm KSBT tỉnh | Phòng Giáo dục và Đào tạo; Trung tâm y tế quận/huyện | Nguồn kinh phí địa phương | Hàng tháng | - Ngành Giáo dục và Đào tạo: thực hiện theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định ngành - Ngành Y tế: + Trạm Y tế xã phường/thị trấn báo cáo hàng tháng tiến độ triển khai, tình hình sử dụng vắc xin trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện cho Trung tâm Y tế huyện trước ngày 05 tháng tiếp theo + Trung tâm Y tế huyện tổng hợp, gửi báo cáo Trung tâm KSBT tỉnh và gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trước ngày 10 tháng tiếp theo. + Trung tâm KSBT tỉnh báo cáo Sở Y tế, Chương trình TCMR khu vực, Quốc gia trước ngày 15 tháng tiếp theo để theo dõi, tổng hợp, tăng cường công tác quản lý, báo cáo Bộ Y tế | |||
5.2 | Giám sát hỗ trợ | - Ngành Y tế: Sở Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh, TTYT huyện/thị xã/thành phố - Ngành Giáo dục và Đào tạo: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị liên quan được giám sát từ tuyến trên cả ngành Y tế và cơ sở giáo dục | Nguồn kinh phí địa phương, tài trợ, viện trợ | Trước và trong thời gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng bù liều |
| |||
6 | Hội thảo sơ kết, chia sẻ kinh nghiệm |
|
|
|
|
| |||
| Hội thảo sơ kết tuyến tỉnh, huyện | Sở Y tế | Các Viện VSDT/Pasteur, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo | Kinh phí viện trợ (nếu có), kinh phí địa phương | Quý IV/2023 |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
THÔNG TIN VỀ CÁC VẮC XIN TRONG TCMR CẦN RÀ SOÁT LỊCH SỬ TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5835/KH-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Loại vắc xin | Đường dùng | Số lần tiêm/uống | Ghi chú |
Vắc xin BCG phòng bệnh lao | Tiêm trong da | 01 |
|
Vắc xin phòng bệnh viêm gan B* | Tiêm bắp | 03 | Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)* | Tiêm bắp | 04 | Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
Vắc xin phòng bệnh bại liệt* |
|
|
|
- Sinh từ năm 2022 | Tiêm/uống | 05 | Trong đó có ít nhất 02 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV |
- Sinh trước năm 2022 | Tiêm/uống | 04 | Trong đó có ít nhất 01 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV |
Vắc xin phòng bệnh sởi ** | Tiêm dưới da | 02 | Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
Vắc xin phòng bệnh rubella** | Tiêm dưới da | 01 |
|
Vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản*** | Tiêm dưới da | 03 | Khoảng cách 1 tuần giữa mũi 1 và 2 Khoảng cách 1 năm giữa mũi 1 và 3 |
Một số trường hợp trẻ tiêm sớm hoặc muộn hơn so với lịch tiêm chủng trong TCMR nhưng mũi tiêm được coi là đủ điều kiện:
- Trẻ tiêm chậm hơn lịch tiêm các vắc xin trong Chương trình TCMR. Trường hợp này không cần tiêm lại các mũi trước đó.
- Tuổi của trẻ khi tiêm nhỏ hơn so với lịch tiêm trong Chương trình TCMR nhưng tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Trẻ sử dụng vắc xin ngoài TCMR có chứa thành phần tương đương:
*Sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B-Hib) hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần tương tự (vắc xin DPT-IPV, DPT-IPV-Hib, DPT-IPV-viêm gan B-Hib)
** Sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B-Hib) hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần sởi, rueblla (vắc xin MR, MMR)
*** Sử dụng vắc xin viêm não Nhật Bản dịch vụ với lịch tiêm 2 liều
- 1Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 7625/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 1832/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học tại thành phố Hải Phòng
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng
- 4Thông tư 51/2017/TT-BYT về hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 1092/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 3822/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt tài liệu truyền thông về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và công tác y tế trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 5715/QĐ-BYT năm 2020 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2021-2025 do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 85/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2022 về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1575/QĐ-BYT năm 2023 về Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Kế hoạch 980/KH-BYT-BGDĐT năm 2023 phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học do Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 16Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Kế hoạch 7625/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Kế hoạch 1832/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học tại thành phố Hải Phòng
Kế hoạch 5835/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 5835/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra