- 1Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Thông tư 113/2018/TT-BTC quy định về giá trong hoạt động quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5807/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 946/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
a) Cụ thể hóa nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quy hoạch tỉnh) để Cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp, xây dựng Quy hoạch tỉnh đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng. Đồng thời, bảo đảm thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh đối với công tác lập Quy hoạch tỉnh.
b) Phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện cụ thể để các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra theo từng ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
2. Yêu cầu:
a) Việc lập Quy hoạch tỉnh phải phù hợp với quy định của Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ và các quy định có liên quan; thể hiện rõ quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển, nội dung và giải pháp thực hiện quy hoạch; đáp ứng yêu cầu về quản lý nhà nước và nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Việc lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, thống nhất, sát thực tế và yêu cầu phát triển, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn; tham khảo, tham vấn thường xuyên với các Bộ, ngành Trung ương trong quá trình thực hiện.
c) Yêu cầu các Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phải xác định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng; trực tiếp chỉ đạo, tham gia lập Quy hoạch tỉnh, bố trí sắp xếp nhân lực có đủ trình độ, năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để đảm bảo thực hiện hiệu quả.
II. Trình tự lập quy hoạch tỉnh:
1. Triển khai công tác lập quy hoạch tỉnh:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tài liệu phục vụ lập Quy hoạch tỉnh.
c) Xây dựng cơ sở nội dung lập Quy hoạch tỉnh (phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất; hiện trạng hệ thống giao thông, hệ thống đô thị, nông thôn; xây dựng quan điểm mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển; xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội).
d) Xây dựng các nội dung, đề xuất, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh (mức độ chi tiết tích hợp một số nội dung quy hoạch tỉnh thực hiện theo Văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
b) Xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
c) Tổ chức xin ý kiến; trình cấp có thẩm quyền thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
d) Hoàn thiện Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3. Tổ chức lấy ý kiến tham gia Quy hoạch tỉnh:
a) Lấy ý kiến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các huyện, thành phố và cộng đồng dân cư trong tỉnh; lấy ý kiến các tỉnh trong vùng, liền kề và các Bộ, ngành Trung ương.
b) Hội nghị xin ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, Liên Hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lâm Đồng.
c) Hội nghị xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh; các thành viên UBND tỉnh.
4. Trình Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh để tổ chức thẩm định quy hoạch.
5. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Quy hoạch tỉnh.
6. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
7. Công bố Quy hoạch tỉnh.
8. Triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh.
1. Nhiệm vụ chung:
a) Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh: chỉ đạo việc lập Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan lập Quy hoạch tỉnh):
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch. Chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong quá trình theo dõi tiến độ, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
- Thường xuyên liên hệ, trao đổi chuyên môn với cán bộ đầu mối của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh, UBND các tỉnh lân cận,... để cập nhật kịp thời nội dung, hoàn thiện dự thảo Quy hoạch tỉnh.
- Là đầu mối phối hợp với đơn vị tư vấn và các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng Báo cáo quy hoạch tỉnh; tích hợp nội dung quy hoạch của các ngành, địa phương vào quy hoạch tỉnh và xử lý mâu thuẫn giữa các quy hoạch để xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi hoàn thiện, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Các sở, ban, ngành có liên quan:
- Thực hiện trách nhiệm của cơ quan tham gia xây dựng Quy hoạch tỉnh tại Điều 13 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
- Phối hợp chặt chẽ, rà soát, cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng Quy hoạch tỉnh theo yêu cầu của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thường xuyên cập nhật nội dung quy hoạch ngành quốc gia (cả dự thảo do Bộ, ngành Trung ương đang xây dựng) vào quy hoạch tỉnh; gửi nội dung đề xuất về Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để nghiên cứu tích hợp, cập nhật vào dự thảo Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về tiến độ, nội dung quy hoạch ngành, lĩnh vực đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các nội dung đề xuất phương án phát triển của ngành theo yêu cầu của Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tham gia ý kiến đối với phương án quy hoạch của các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xử lý các mâu thuẫn về nội dung phát triển ngành trong phương án quy hoạch các huyện, thành phố, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
d) UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung liên quan đến Quy hoạch của huyện, thành phố tích hợp trong Quy hoạch tỉnh.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng Quy hoạch tỉnh theo yêu cầu của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư về tiến độ, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng đề cương chi tiết lập Quy hoạch tỉnh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc báo cáo cấp có thẩm quyền thống nhất thông qua đề cương chi tiết trước khi triển khai thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch, cách thức phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh (từ khảo sát, đánh giá hiện trạng; xây dựng mục tiêu, định hướng phát triển của ngành, địa phương, đến hoàn thiện phương án phát triển để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh).
- Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch ngành, địa phương vào Quy hoạch tỉnh.
e) Các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, các nhà khoa học,... là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
Đảm bảo tiến độ thực hiện theo Quyết định số 946/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó: thời hạn hoàn thành nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh không quá 18 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
(Tiến độ cụ thể theo Phụ lục II đính kèm)
V. Kinh phí tổ chức lập quy hoạch tỉnh:
Nguồn vốn đầu tư công theo quy định.
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc khẩn trương rà soát, chuẩn bị các tài liệu, số liệu, nội dung chủ yếu, nội dung đề xuất tích hợp (trước mắt là các nội dung tại Phụ lục I đính kèm). Sau khi lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị tư vấn để hoàn chỉnh đề cương chi tiết lập Quy hoạch tỉnh; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ BẢO LỘC
(Kèm theo Kế hoạch số: 5807/KH-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh)
1. Văn phòng UBND tỉnh:
Cung cấp thông tin, tham mưu chỉ đạo, phối hợp xây dựng Quy hoạch tỉnh. Chịu trách nhiệm các nội dung về ngoại vụ, hợp tác quốc tế.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện ngay công tác lập quy hoạch sau khi lựa chọn đơn vị tư vấn, đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, thời gian theo kế hoạch.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.
c) Phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn; Luận chứng làm chính xác quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh; Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh; Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội; Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội; Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện; Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch; Lập hồ sơ quy hoạch tỉnh và cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh;
đ) Phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do các cơ quan, đơn vị đề xuất vào Quy hoạch tỉnh. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào Quy hoạch tỉnh thì tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng 08 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển vùng 1: thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận (gồm: thành phố Đà Lạt và các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và một phần huyện Lâm Hà (thị trấn Nam Ban, xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà)); trong đó, thành phố Đà Lạt là trung tâm tiểu vùng; tính chất: là vùng trung tâm; thương mại - dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển vùng 2 (gồm huyện Di Linh, Đam Rông và phía Tây huyện Lâm Hà (thị trấn Đinh Văn, xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Văn, Tân Hà, Liên Hà, Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh)); trong đó thị trấn Di Linh là trung tâm tiểu vùng; tính chất: là vùng nông nghiệp; dịch vụ - du lịch;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển vùng 3 (gồm thành phố Bảo Lộc và các huyện Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên); trong đó, thành phố Bảo Lộc là trung tâm tiểu vùng; tính chất: là vùng công nghiệp nhẹ; dịch vụ - du lịch;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển hành lang kinh tế Đông - Tây (cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt, kết nối Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Lâm Đồng) thời kỳ 2021-2030; tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển hành lang kinh tế Đông - Tây (cao tốc Đà Lạt - Cam Ranh; QL.20 - QL.27C, kết nối Đồng Nai - Lâm Đồng - Khánh Hòa) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển hành lang kinh tế Bắc - Nam (QL.27, kết nối Đắk Lắk - Lâm Đồng - Ninh Thuận) thời kỳ 2021-2030;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển hành lang kinh tế Bắc - Nam (QL.28, kết nối Đắk Nông - Di Linh (Lâm Đồng) - Bình Thuận) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển hành lang kinh tế Bắc - Nam (QL.55, kết nối Đắk Nông - Bảo Lộc (Lâm Đồng) - Bình Thuận) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
g) Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về Quy hoạch tỉnh.
h) Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để UBND tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Trung ương, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Cục Thống kê:
Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu theo quản lý của ngành thống kê để phục vụ công tác xây dựng quy hoạch tỉnh. Phản biện nội dung, thông tin số liệu theo chức năng quản lý.
4. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh:
Phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu, liên quan đến công tác thu, chi ngân sách phục vụ công tác lập quy hoạch.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh (theo các Nghị quyết, chương trình, đề án của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước vùng nông thôn và chuẩn bị kỹ thuật.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng 06 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển các vùng sản xuất Nông nghiệp tập trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển Lâm nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển các vùng Chăn nuôi tập trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển hệ thống thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phòng chống lũ của các tuyến sông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án quản lý rủi ro thiên tai, sự cố, thảm họa, tìm kiếm cứu nạn thích ứng với biến đổi khí hậu và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
6. Sở Công Thương:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh (theo các chương trình, đề án của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng 03 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển hệ thống cụm công nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển hệ thống thương mại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển nguồn và mạng lưới cấp điện thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
7. Sở Giao thông Vận tải:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh;
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng 02 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới vận tải và logistic thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
8. Sở Xây dựng:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh; phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn; phát triển các khu chức năng và tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn; phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện và các vùng huyện; phương án phát triển các khu xử lý chất thải.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng 04 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển hệ thống đô thị thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn và phân bố hệ thống điểm dân cư thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cấp nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới thoát nước, xử lý nước thải thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh; phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh; Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố, thảm họa và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; phương án phát triển các khu xử lý chất thải.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cơ sở Giáo dục - đào tạo thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
11. Sở Y tế:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trợ giúp xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp Đơn vị tư vấn xây dựng 04 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành định hướng phát triển lĩnh vực du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành định hướng phát triển lĩnh vực văn hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành định hướng phát triển lĩnh vực thể thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành định hướng phát triển lĩnh vực bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
14. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng 03 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới viễn thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới bưu chính, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển công nghệ thông tin, chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đô thị thông minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
15. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cơ sở khoa học - công nghệ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
16. Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến các khu công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn và Sở Công Thương xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp và khu công nghệ cao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
17. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo quốc phòng; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất quốc phòng. Xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
c) Chủ trì xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
18. Công an tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo an ninh, trật tự; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất an ninh. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
c) Chủ trì xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu đề xuất cơ sở hình thành phương án bố trí mạng lưới cơ sở phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
19. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến phát triển hệ thống tín dụng, ngân hàng.
20. Sở Nội vụ:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, xây dựng chính quyền, công tác tôn giáo.
21. Sở Tư pháp:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến công tác đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách.
22. Ban Dân tộc tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến phát triển miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số.
23. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bidoup Núi Bà, Ban Quản lý vườn Quốc gia Cát tiên:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp xây dựng các nội dung liên quan đến quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, cơ sở hạ tầng, phát triển du lịch trên diện tích được giao.
24. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung liên quan đến nội dung quy hoạch của các huyện, thành phố trong Quy hoạch tỉnh.
b) Căn cứ Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2020 tại Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/08/2011 để đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương mình giai đoạn 2011-2020; đề xuất phương hướng, mục tiêu phát triển của địa phương trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh xây dựng phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, tích hợp các nội dung quy hoạch vùng huyện vào quy hoạch tỉnh; kế thừa Quy hoạch 704 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn gửi các sở, ngành của tỉnh thẩm định, tham gia ý kiến về nội dung phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện; xem xét, xử lý các vấn đề liên huyện, tham gia ý kiến vào nội dung phương án phát triển các ngành được tích hợp vào quy hoạch tỉnh; điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch xây dựng vùng huyện khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
d) UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và UBND huyện Di Linh phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất thực trạng, phương án tổ chức không gian và phân bổ nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị có vai trò tạo động lực phát triển của tỉnh (Đà Lạt, Bảo Lộc, Di Linh).
đ) Có trách nhiệm cung cấp thông tin, phối hợp với đơn vị tư vấn và các Sở, ngành liên quan trong việc xây dựng các nội dung đề xuất về các ngành, lĩnh vực.
NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số: 5807/KH-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan thẩm định | Cơ quan phê duyệt | Thời gian hoàn thành | Căn cứ pháp lý | |
A | Lựa chọn tư vấn và ký hợp đồng | |||||||||
1 | Lập dự toán kinh phí Quy hoạch tỉnh, lựa chọn đơn vị tư vấn, đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) | - Dự toán kinh phí Quy hoạch tỉnh. - Tờ trình Dự toán lập Quy hoạch tỉnh. - Dự thảo Quyết định phê duyệt dự toán. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Sở Tài chính | UBND tỉnh | 20/08/2021 | - Điều 40 Luật Đầu tư công. - Điều 3, Thông tư 113/2018/TT- BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu | Đơn vị tư vấn | Ban Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | 30/08/2021 | - Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. - Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường | |||
- Lập, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ mời thầu | Đơn vị tư vấn | Ban Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | 30/08/2021 | ||||
Lập hồ sơ dự thầu | Đơn vị tư vấn |
|
|
|
| 30/08/2021 | ||||
- Lập, đánh giá hồ sơ dự thầu, Thẩm định kết quả đấu thầu. - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Quy hoạch tỉnh. | Đơn vị tư vấn | Ban Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | 30/10/2021 | ||||
B | Lập Quy hoạch tỉnh | |||||||||
I | Giai đoạn 1: Khảo sát lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Điều tra, khảo sát hiện trạng |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| Tháng 11/2021 | Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
2 | Thu thập thông tin dữ liệu |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| Tháng 11-12/2021 | Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
3 | Lập Báo cáo hiện trạng | - Báo cáo lần 1. - Bộ cơ sở dữ liệu hiện trạng để lập Quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn |
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/12/2021 |
| |
II | Giai đoạn 2: Xây dựng khung đồ án lập quy hoạch tỉnh | |||||||||
1 | Xây dựng cơ sở lập quy hoạch: Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế-xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn. Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù; |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/01/2022 | Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
2 | Lập ý tưởng quy hoạch tỉnh - Xác định quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển tỉnh - Xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn - Xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế xã hội |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/02/2022 | Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
3 | Tổ chức Hội thảo (lần 1) để thống nhất về chủ trương, quan điểm, định hướng phát triển của tỉnh, làm cơ sở cho việc lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu | - Báo cáo lần 2 - Báo cáo đầu kỳ theo hướng dẫn tại văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy định khác | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/03/2022 | khoản 7 Điều 11 NĐ37/2019 | |
4 | Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh; đề xuất các nguyên tắc, tiêu chí, cách thức tích hợp |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 10/04/2022 | Khoản 6, Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
5 | Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (triển khai đồng thời với quá trình lập quy hoạch tỉnh) | Báo cáo ĐMC lần 1 | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và môi trường, các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| Từ tháng 11/2021 đến tháng 10/2022 | Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường | |
6 | Tổ chức Hội thảo (lần 2) để lấy ý kiến thống nhất về phương án tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo quy định, khung quy hoạch | - Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 1 - Biên bản tổng hợp các ý kiến - Báo cáo giữa kỳ theo hướng dẫn tại văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 và các quy định khác | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hội đồng lập quy hoạch tỉnh; Cơ quan chuyên môn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và địa phương; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh |
|
| 25/04/2022 | Khoản 7 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
7 | Tổng hợp, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích, hạn chế phát triển về kinh tế,...; Xây dựng tiêu chí xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư; luận chứng xây dựng danh mục và thứ tự ưu tiên;.... | Báo cáo cuối kỳ theo 373/BKHĐT- QLQH ngày 22/01/2021 và các quy định khác | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/05/2022 | Khoản 6, Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
8 | Tổ chức Hội thảo lần (3) lấy ý kiến Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hội đồng lập quy hoạch tỉnh; Các nhà khoa học, chuyên gia |
|
| 25/05/2022 |
| |
9 | Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo quy hoạch tỉnh | Văn bản tổng hợp các ý kiến và giải trình | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/05/2022 | Khoản 7 Điều 11 và Khoản 5 Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
IV | Giai đoạn 3: Hoàn thiện báo cáo quy hoạch tỉnh | |||||||||
1 | Báo cáo UBND tỉnh | Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 2 | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/06/2022 |
| |
2 | Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo theo góp ý, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 20/06/2022 |
| |
3 | Báo cáo BTV Tinh ủy | Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 3 |
| UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn |
|
| 30/06/2022 | Theo quy chế làm việc của Tỉnh ủy | |
4 | Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo theo góp ý, chỉ đạo của BTV Tỉnh ủy. |
|
| UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn | Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
| 10/07/2022 |
| |
5 | Tổ chức xin ý kiến thống nhất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công An theo quy định tại khoản 2, điều 32 Nghị định 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ | Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 4 | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Bộ Công An, Bộ Quốc phòng |
| 10/08/2022 | Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
6 | Tiếp thu ý kiến của Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An. Tổ chức xin ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang bộ, các địa phương liền kề, UBMT Tổ quốc tỉnh, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch. | - Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 5 - Báo cáo tổng hợp ĐMC lần 2 | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang bộ, các địa phương liền kề, UBMT Tổ quốc tỉnh, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch. |
|
| 10/09/2022 | Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
7 | Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) | Báo cáo tổng hợp ĐMC (lần 3) | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/09/2022 | Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường | |
8 | Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) | Hồ sơ trình thẩm định ĐMC | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| 10/10/2022 | Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường | |
9 | Hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh | Hồ sơ trình thẩm định Quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 20/10/2022 |
| |
V | Giai đoạn 4 Trình thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch tỉnh | |||||||||
1 | Báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh trước khi trình thẩm định |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 25/10/2022 |
| |
2 | Trình thẩm định Hồ sơ quy hoạch tỉnh | - Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Hồ sơ trình thẩm định theo quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc | Hội đồng thẩm định quốc gia |
| 30/10/2022 | khoản 8 Điều 11 và Chương IV Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
3 | Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định. Hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch tỉnh theo ý kiến của Hội đồng thẩm định | Dự thảo báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh (lần 6) | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/11/2022 |
| |
4 | Báo cáo Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh xem xét, đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua |
| Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| 20/11/2022 |
| |
5 | Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua nội dung quy hoạch tỉnh. | Tờ trình của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Đơn vị tư vấn |
| Hội đồng nhân dân tỉnh | 30/11/2022 | Điều 16, Luật Quy hoạch | |
6 | Trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh | - Tờ trình của UBND tỉnh đề nghị phê duyệt - Hồ sơ quy hoạch tỉnh theo quy định | Đơn vị tư vấn | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
| Thủ tướng Chính phủ | 10/12/2022 | Điều 16, Luật Quy hoạch | |
7 | Hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm cuối cùng theo hợp đồng | Hồ sơ Quy hoạch tỉnh hoàn chỉnh cuối cùng | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/12/2022 |
| |
8 | Công bố quy hoạch | Hồ sơ công bố Quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn |
|
| 15/01/2023 | Điều 5 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
V | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch | |||||||||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Dữ liệu Hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo yêu cầu của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/01/2023 | Chương V Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2021 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 2654/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Kế hoạch 5077/KH-UBND năm 2022 về lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Thông tư 113/2018/TT-BTC quy định về giá trong hoạt động quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Công văn 373/BKHĐT-QLQH năm 2021 hướng dẫn về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 11Quyết định 946/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2021 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Quyết định 2654/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 15Kế hoạch 5077/KH-UBND năm 2022 về lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kế hoạch 5807/KH-UBND năm 2021 triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 5807/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định