- 1Thông tư 02/2009/TT-BYT hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng do Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 68/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định vệ sinh trong hoạt động bốc mộ, cải táng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND | Tân Phú, ngày 21 tháng 3 năm 2019 |
VẬN ĐỘNG THỰC HIỆN CẤT BỐC, DI DỜI CÁC KHU ĐẤT MỘ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ NĂM 2019
Năm 2018 đã vận động thực hiện di dời hoàn toàn 14 khu mộ (nâng tổng số khu đất mộ đã di dời hoàn toàn là 158/396 khu) và cất bốc được 378 ngôi mộ (đính kèm Phụ lục 1), nâng tổng số mộ đã cất bốc là 3831/9280 mộ, đạt 41,28% (chỉ tiêu đã đề ra theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 19/01/2016 của Ủy ban nhân dân quận về bốc mộ, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận Tân Phú, giai đoạn 2016 - 2020: vận động cất bốc 2900 mộ/năm ≈ 580 mộ/năm, đạt 60% vào năm 2020).
Tổng số ngôi mộ đã vận động cất bốc trong 3 năm 2016 - 2018 là 943 mộ (2016: 278 mộ 2017: 287 mộ, 2018: 378 mộ) so với chỉ tiêu đặt ra là 1740 mộ. Như vậy, để hoàn thành chỉ tiêu bốc mộ theo Kế hoạch số 22/KH-UBND, năm 2019 và 2020 phải vận động thực hiện cất bốc 1957 mộ (≈ 979 mộ/năm).
* Nguyên nhân thực hiện không đạt chỉ tiêu:
Ngoài những khó khăn, tồn tại từ trước năm 2018 (về chủ trương, chính sách và các quy định của thành phố về bốc mộ, di dời các phần mộ, khu mộ riêng lẻ nằm trong khu dân cư; phong tục, tập quán và vấn đề tâm linh của người dân trong việc bốc mộ, di dời mồ mả ông bà;...)[1], trong quá trình vận động thực hiện bốc mộ năm 2018 đã phát sinh các nguyên nhân sau:
- Từ ngày 10/10/2017 ngưng bồi thường, hỗ trợ theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 29/8/2013 của Ủy ban nhân dân quận về bốc mộ, di dời các khu đất mộ gia tộc thuộc quy hoạch công viên cây xanh - công trình công cộng (CVCX - CTCC) trên địa bàn quận (Kết luận Thanh tra số 510/KL-TTQ ngày 10/10/2017 của Thanh tra quận). Hiện quận chưa cân đối được nguồn kinh phí, cách thức thực hiện đối với các trường hợp đề nghị hỗ trợ kinh phí bốc mộ.
- Qua công tác tuyên truyền, vận động một số khu mộ tộc thuộc quy hoạch CVCX - CTCC[2] tuy đã được sự đồng thuận của gia tộc nhưng chưa triển khai tổ chức thực hiện bốc mộ, di dời khu đất mộ do không phù hợp với chủ trương, chính sách của quận, không có cơ sở pháp lý để xem xét, giải quyết các kiến nghị cũng như các nhu cầu, nguyện vọng của gia tộc, cụ thể: đề nghị được xây dựng nhà sinh hoạt gia tộc (trong khi khu đất mộ có diện tích khuôn viên nhỏ hơn 1.000m2 và không kết hợp được với các khu kế cận thành một khu đất có diện tích khuôn viên lớn hơn 1.000m2), điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành đất ở (trong khi khu đất mộ có diện tích lớn, có giao thông tiếp cận thuận lợi, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt là đất CVCX - CTCC), hỗ trợ kinh phí bốc mộ (thân nhân ngôi mộ không thuộc diện hộ nghèo có mã số)...
- Thành phố chưa ban hành quy định về chính sách hỗ trợ và chế độ trong việc vận động di dời mộ liệt sỹ năm xen kẽ khu mộ riêng lẻ khu dân cư, chưa điều chỉnh chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng theo hướng mở rộng về đối tượng và nội dung hỗ trợ…[3].
Từ tình hình, kết quả thực hiện, các nguyên nhân, tồn tại nêu trên và trên cơ sở Kế hoạch vận động thực hiện cất bốc, di dời các khu đất mộ năm 2019 của Ủy ban nhân dân 11 phường (trong đó có đăng ký chỉ tiêu bốc mộ năm 2019), Ủy ban nhân dân (UBND) quận Tân Phú xây dựng Kế hoạch vận động thực hiện cất bốc, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận năm 2019, cụ thể như sau:
II. NỘI DUNG - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tập trung mọi nguồn lực, chủ động tổ chức, phối hợp với đoàn thể phường, Ban điều hành Khu phố, Ban Điều hành Tổ dân phố, đẩy mạnh công tác vận động cất bốc, di dời các khu đất mộ trên địa bàn phường, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu bốc mộ năm 2019 theo Kế hoạch chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế xã hội 2019 ban hành kèm theo Quyết định 68/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của UBND quận: vận động nhân dân cất bốc và di dời 580 ngôi mộ ra khỏi khu dân cư; phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu bốc mộ năm 2019 UBND 11 phường đã đăng ký: vận động nhân dân cất bốc và di dời 1.320 ngôi mộ ra khỏi khu dân cư (đính kèm Phụ lục 2).
* UBND phường Hiệp Tân (còn 01 khu mộ tộc gồm 10 chi, quy hoạch đất hỗn hợp, diện tích 1014,5m2 , còn 116 mộ chưa cất bốc, hiện không có mộ vô chủ, vắng chủ): Đẩy mạnh công tác vận động các chi thuộc gia tộc thực hiện bốc mộ; chủ động có văn bản đề xuất gửi UBND quận (theo đó các Ban ngành sẽ phối hợp tham mưu cho UBND quận).
- Đối với các khu đất mộ quy hoạch đất ở (Danh sách đính kèm Công văn số 409/UBND-NĐ ngày 04/4/2017 của UBND quận) còn mộ chưa bốc (hiện còn 943 mộ chưa cất bốc; đính kèm Phụ lục 3): kiên trì vận động thân nhân các ngôi mộ thực hiện bốc mộ, phấn đấu hoàn thành cất bốc 943 ngôi mộ trong năm 2019.
- Đối với các khu đất mộ (nhất là các khu mộ còn nhiều mộ chưa bốc) thuộc quy hoạch CVCX - CTCC có giao thông tiếp cận thuận lợi, phù hợp hiện trạng thực tế và đảm bảo tính khả thi trong thực hiện quy hoạch, đề nghị UBND phường:
Các trường hợp khu đất mộ có diện tích khuôn viên lớn hơn 1.000m2 (hoặc nhỏ hơn hay bằng 1.000m2 nhưng kết hợp được với các khu kế cận thành một khu đất có diện tích khuôn viên lớn hơn 1.000m2): Nhằm tạo sự hưởng ứng tích cực và sự đồng thuận của gia tộc (tất cả đều đồng thuận về quy hoạch sử dụng đất và đồng thuận bốc mộ), chủ động phổ biến chủ trương của quận về việc xây dựng nhà sinh hoạt gia tộc; phối hợp với Phòng Quản lý đô thị cùng làm việc với gia tộc để thống nhất vị trí và diện tích nhà sinh hoạt gia tộc đối với các trường hợp đã đồng thuận (thực hiện Thông báo số 205/TB-VP ngày 17/10/2017 của Văn phòng HĐND và UBND quận về Nội dung kết luận của UBND quận tại buổi họp giao ban khối nhà đất về tình hình thực hiện nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2017), báo cáo Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp đã thống nhất vị trí và diện tích nhà sinh hoạt gia tộc để tham mưu đề xuất UBND quận.
Các trường hợp đã được sự đồng thuận của gia tộc (tất cả đều đồng thuận về quy hoạch sử dụng đất và đồng thuận bốc mộ) những kiến nghị có hỗ trợ chi phí bốc mộ: thực hiện thống kê, rà soát, báo cáo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các Phòng ban chuyên môn kiểm tra tình hình quy hoạch sử dụng đất; xây dựng và trình duyệt phương án hỗ trợ; xây dựng và trình duyệt phương án đầu tư xây dựng CVCX - CTCC theo đúng quy định.
- Lập danh sách các khu đất mộ thuộc quy hoạch CVCX - CTCC gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 01/4/2019 để xác định giá trị thực hiện bồi thường, hỗ trợ bốc mộ, di chuyển mồ mả (bồi thường đất và hỗ trợ bốc mộ, di chuyển mồ mả) báo cáo Chủ tịch UBND quận.
- Tiếp tục rà soát, lập danh sách các khu mộ (nhất là các khu mộ còn nhiều mộ chưa bốc) theo quy hoạch phân khu đã được phê duyệt là đất CVCX - CTCC nhưng có diện tích khuôn viên nhỏ và không kết hợp được với các khu kế cận, có giao thông tiếp cận không thuận lợi..., báo cáo UBND quận (thông qua Phòng Quản lý đô thị) trong quý 1 năm 2019 để xem xét việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp hiện trạng thực tế và đảm bảo tính khả thi trong thực hiện quy hoạch, qua đó tạo sự hưởng ứng tích cực và sự đồng thuận bốc mộ trong gia tộc, tạo thuận lợi cho công tác vận động thực hiện bốc mộ của UBND phường.
- Tiếp tục rà soát, lập danh sách các ngôi mộ vô chủ, vắng chủ; chủ động thực hiện đăng báo thông báo bốc mộ, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định kết cấu mộ.
- Tiếp tục rà soát, lập danh sách các ngôi mộ, khu đất mộ do các cơ sở tôn giáo quản lý báo cáo Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề nghị Phòng Nội vụ vận động các cơ sở tôn giáo thực hiện bốc mộ.
* Lưu ý:
Nhằm để đảm bảo đúng quy trình công tác bốc mộ, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận, khi tiến hành việc bốc mộ và di dời các khu đất mộ cần phải có Biên bản giám sát vệ sinh bốc mộ của Trung tâm Y tế quận, Thông báo bốc mộ có chủ (đối với trường hợp mộ có chủ) hoặc Thông báo bốc mộ vô chủ (đối với trường hợp mộ vô chủ) theo mẫu đính kèm.
Khi thực hiện công tác tuyên truyền, vận động bốc mộ, UBND phường phải lập biên bản và gửi biên bản (bản photocopy) cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác tổng hợp, báo cáo thành phố, quận.
Tập trung thực hiện công tác vận động bốc mộ trong 6 tháng mùa mưa; triển khai tổ chức thực hiện bốc mộ trong 6 tháng mùa khô, vào thời điểm thời tiết khô ráo, nhất là trong dịp Thanh Minh năm Kỷ Hợi năm 2019 (tháng 5/2019, từ ngày 08/5/2019 Dương lịch, nhằm ngày 04/4/2019 Âm lịch).
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
- Trên cơ sở danh sách các khu đất mộ thuộc quy hoạch CVCX - CTCC do UBND 11 phường cung cấp, tổng hợp, xác định giá trị thực hiện bồi thường, hỗ trợ bốc mộ, di chuyển mồ mả (bồi thường đất và hỗ trợ bốc mộ, di chuyển mồ mả), báo cáo Chủ tịch UBND quận trước ngày 15/4/2019.
- Chủ trì, phối hợp cùng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng nghiên cứu tham mưu UBND quận nguồn kinh phí, cách thức thực hiện đối với các trường hợp đề nghị hỗ trợ bốc mộ (thực hiện Thông báo số 254/TB-VP ngày 22/11/2018 của Văn phòng HĐND và UBND quận về Nội dung kết luận của UBND quận tại buổi họp nghe các đơn vị báo cáo việc bồi thường, hỗ trợ chi phí bốc mộ, di dời mộ trong khu đất mộ gia tộc thuộc quy hoạch CVCX - CTCC thuộc thửa số 23 tờ số 13, phường Tân Quý).
Phối hợp với UBND phường làm việc với gia tộc để thống nhất vị trí và diện tích nhà sinh hoạt gia tộc đối với các trường hợp gia tộc đã đồng thuận về quy hoạch sử dụng đất và đồng thuận bốc mộ (thực hiện đối với các khu đất mộ thuộc quy hoạch CVCX - CTCC có diện tích khuôn viên lớn hơn 1.000m2 hoặc nhỏ hơn hay bằng 1.000m2 nhưng kết hợp được với các khu kế cận thành một khu đất có diện tích khuôn viên lớn hơn 1.000m2, có giao thông tiếp cận thuận lợi, phù hợp hiện trạng thực tế và đảm bảo tính khả thi trong thực hiện quy hoạch).
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu đề xuất UBND quận đối với các trường hợp đã được sự thống nhất về vị trí và diện tích nhà sinh hoạt gia tộc (trên cơ sở báo cáo kết quả làm việc của UBND phường với Phòng Quản lý đô thị và gia tộc).
- Chủ trì, phối hợp UBND phường, thân nhân ngôi mộ, đại diện gia tộc, người quản lý, người sử dụng đất mộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát, xác định kết cấu mộ. Trong thời gian chờ quy định, hướng dẫn của thành phố, thực hiện xác định kết cấu các loại mộ nhìn bằng mắt thường dựa trên cơ sở kết cấu xây dựng mộ như sau: mộ xây bán kiên cố là xây gạch tô xi măng, có bia mộ; mộ kiên cố là mộ xây gạch, có ốp lát gạch, đá, hoặc tô đá rửa, có bia mộ.
- Chủ trì, tổ chức họp với UBND 11 phường tháng/lần (tùy theo tình hình thực tế, các khó khăn và nội dung đề xuất, kiến nghị, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cùng tham dự), báo cáo UBND quận nội dung, kết quả buổi họp (có tham mưu UBND quận giải quyết các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của UBND phường, các cơ quan, đơn vị); theo dõi, đôn đốc UBND 11 phường thực hiện kế hoạch, đảm bảo tiến độ cất bốc, di dời mộ, hoàn thành chỉ tiêu bốc mộ năm 2019.
- Trên cơ sở đề xuất, kiến nghị của UBND phường, phối hợp với các đơn vị tham mưu UBND quận lập phương án sử dụng đất để đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2020.
- Trên cơ sở danh sách các ngôi mộ, khu đất mộ do các cơ sở tôn giáo quản lý do UBND phường cung cấp, tổng hợp, đề nghị Phòng Nội vụ vận động các cơ sở tôn giáo thực hiện bốc mộ.
- Theo dõi, cập nhật, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định của thành phố về bốc mộ, di dời các khu đất mộ đến UBND 11 phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện theo quy định.
- Phối hợp cùng Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu tham mưu UBND quận nguồn kinh phí, cách thức thực hiện đối với các trường hợp đề nghị hỗ trợ bốc mộ.
Phối hợp Trung tâm Y tế tham mưu UBND quận thực hiện công tác quản lý Nhà nước về vệ sinh, phòng, chống dịch bệnh trong hoạt động bốc mộ.
- Tổ chức thẩm định điều kiện vệ sinh, phòng, chống dịch bệnh trong hoạt động bốc mộ; Tham mưu UBND quận công tác cấp phép bốc mộ, phê duyệt kế hoạch bốc mộ đối với từng trường hợp cụ thể theo phân cấp; chủ trì tổ chức công tác kiểm tra, giám sát và thanh khiết môi trường trước, trong và sau khi hoàn tất việc bốc mộ theo kế hoạch đã phê duyệt và giám sát, kiểm tra, đề xuất xử lý hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm về điều kiện vệ sinh, phòng, chống dịch bệnh trong quá trình bốc mộ.
- Phối hợp với Trung tâm Y tế dự phòng (Sở Y tế) thẩm định điều kiện vệ sinh, phòng, chống dịch bệnh theo quy định.
- Chủ trì, tổ chức vận động các cơ sở tôn giáo (chùa) hỗ trợ nhận lưu giữ và quản lý tro cốt; cung cấp danh sách các cơ sở tôn giáo nhận lưu giữ và quản lý tro cốt cho UBND 11 phường để phục vụ công tác vận động thực hiện bốc mộ.
- Trên cơ sở danh sách các ngôi mộ, khu đất mộ do các cơ sở tôn giáo quản lý do Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp, tổ chức vận động các cơ sở tôn giáo (chùa) thực hiện bốc mộ.
Phối hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát, tổng hợp các văn bản pháp lý liên quan đến công tác bốc mộ, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
9. Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận:
- Tham mưu UBND lập phương án bồi thường, hỗ trợ đối với các dự án thu hồi đất tại các khu đất mộ thuộc quy hoạch CVCX - CTCC sau khi có chủ trương phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
- Phối hợp cùng Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu tham mưu UBND quận nguồn kinh phí, cách thức thực hiện đối với các trường hợp đề nghị hỗ trợ bốc mộ.
10. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Tân Phú:
Tham mưu UBND quận kế hoạch phân kỳ, triển khai các dự án tại các khu đất thuộc quy hoạch CVCX - CTCC đã hoàn tất việc cất bốc, di dời mộ.
11. Phòng Văn hóa và Thông tin:
Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tiếp tục rà soát và nghiên cứu hồ sơ khoa học đối với các khu mộ có kiến trúc nghệ thuật, nếu đủ tiêu chí thì đề nghị xếp hạng, không đủ tiêu chí thì vận động gia tộc có phương án bốc mộ và di dời theo kế hoạch của UBND quận: khu mộ cổ họ Lý, kế số 79/9 đường Phú Thọ Hòa, phường Phú Thọ Hòa; khu nhà mồ ông Lý Thành Lang, tại số 7/13 đường Cách Mạng, phường Tân Thành; mộ Trung tướng Lê Thanh, tại số 159 đường Trần Quang Cơ, phường Phú Thạnh;... và các trường hợp được phát hiện trong quá trình vận động thực hiện bốc mộ.
12. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Tham mưu UBND quận việc hỗ trợ chi phí bốc mộ thuộc diện chính sách có công, mộ của Mẹ Việt Nam Anh hùng có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Theo dõi, cập nhật các văn bản do thành phố ban hành quy định về chính sách hỗ trợ và chế độ trong việc vận động di dời mộ liệt sỹ nằm xen kẽ khu mộ riêng lẻ khu dân cư, chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng theo hướng mở rộng về đối tượng và nội dung hỗ trợ, nghiên cứu, hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND 11 phường thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Tham mưu UBND quận việc hỗ trợ quy tập, bốc mộ đối với mộ liệt sĩ nằm xen kẽ khu mộ riêng lẻ khu dân cư.
14. Công an Quận, Công an 11 phường:
Đảm bảo an ninh trật tự trong thời gian thực hiện bốc mộ đối với từng khu đất mộ, đặc biệt đối với trường hợp bốc mộ với số lượng nhiều, bốc mộ thuộc các khu đất mộ do cơ sở tôn giáo quản lý.
15. Văn phòng HĐND và UBND quận:
Đăng tải Kế hoạch vận động thực hiện cất bốc, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận năm 2019 trên trang thông tin điện tử của quận.
16. Đề nghị Ban Dân vận Quận ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận Tân Phú tiếp tục hỗ trợ tuyên truyền nội dung kế hoạch này đến các đảng viên, đoàn viên, hội viên thuộc các tổ chức đoàn thể quận, phường; phối hợp, hỗ trợ các Ban ngành và UBND 11 phường trong công tác tuyên truyền, vận động bốc mộ (do việc cất bốc, di chuyển mồ mả liên quan đến vấn đề tâm linh, tín ngưỡng, phong tục tập quán của người dân. Việc bốc mộ, di dời các khu mộ được thực hiện trên cơ sở vận động và chỉ được thực hiện khi có sự đồng thuận của gia tộc (các khu mộ tộc, phải được sự đồng thuận của tất cả các chi thuộc gia tộc), của thân nhân ngôi mộ để đẩy nhanh tiến độ bốc mộ, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận.
Trên đây là kế hoạch bốc mộ, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận Tân Phú năm 2019. Ủy ban nhân dân quận yêu cầu các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 11 phường căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 19/01/2016 của Ủy ban nhân dân quận, chủ động tổ chức, phối hợp triển khai tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện về Phòng Tài nguyên và Môi trường định kỳ hàng tháng (trước ngày 05 hàng tháng), 3, 6 và 9 tháng (trước ngày 05 của tháng cuối quý) và năm 2019 (trước ngày 25/12) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các Ban ngành, địa phương chủ động phối hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân quận quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ VẬN ĐỘNG THỰC HIỆN BỐC MỘ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ NĂM 2018
(Đính kèm Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 21/3/2019 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
Số TT | PHƯỜNG | Tổng số mộ đăng ký cất bốc năm 2018 | Tổng số mộ đã cất bốc năm 2018 | Tổng số khu mộ đã bốc hết mộ trong năm 2018 |
1 | Tân Sơn Nhì | 105 | 60 | 2 |
2 | Tây Thạnh | 60 | (*)55 | 5 |
3 | Sơn Kỳ | 583 | 39 | 1 |
4 | Tân Quý | 204 | 126 | 1 |
5 | Tân Thành | 10 | 6 | 0 |
6 | Phú Thạnh | 13 | 2 | 1 |
7 | Phú Thọ Hòa | 80 | 33 | 2 |
8 | Hòa Thạnh | 99 | 50 | 1 |
9 | Phú Trung | 4 | 0 | 0 |
10 | Hiệp Tân | 116 | 0 | 0 |
11 | Tân Thới Hòa | 21 | 2 | 1 |
| TỔNG CỘNG: | 1.295 | 373 | 14 |
GHI CHÚ:
(*): Phường Tây Thạnh: Tổng số mộ đã bốc năm 2018 giảm 22 mộ (sau khi kiểm tra, rà soát 22 ngôi mộ này chưa thực hiện cất bốc, di dời)
BẢNG ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG THỰC HIỆN BỐC MỘ NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN 11 PHƯỜNG
(Đính kèm Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 21/3/2019 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
Số TT | THÔNG TIN KHU ĐẤT MỘ | Số mộ đã bốc | Số mộ chưa bốc | Dự kiến | Ghi chú | ||||||
Người Đại diện/Quản lý (Quy hoạch sử dụng đất) | Vị trí | DT (m2) | Số mộ đã chôn | Số mộ cất bốc | Thời gian thực hiện | ||||||
Số tờ | Số thửa | ||||||||||
1. PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ: 79 mộ (5 KHU ĐẤT MỘ) | |||||||||||
1 | Triệu Văn Quí (CVCX-CTCC) | 40 | 30 | 216,00 | 25 | 20 | 5 | 2 | - |
| |
2 | Võ Văn Ba (CVCX-CTCC) | 35 | 46 | 280,00 | 18 | 4 | 14 | 14 | - |
| |
3 | Nguyễn Thị Sử (đất ở) | 79 | MPT 40 42 | 335 | 40 | 9 | 31 | 31 | - |
| |
4 | Huỳnh Phương Tây (đất ở) | 37 | 19 20 | 624,00 | 40 | 18 | 22 | 22 | - |
| |
5 | Nguyễn Văn Lanh (đất ở) | 49 | MPT33 | 68,00 | 10 | 0 | 10 | 10 | - |
| |
2. PHƯỜNG TÂY THẠNH: 87 mộ (4 KHU ĐẤT MỘ) | |||||||||||
6 | Chưa xác định được cụ thể các khu mộ dự kiến bốc mộ | - | - | - | - | - | - | 87 | - |
| |
3. PHƯỜNG SƠN KỲ: 557 mộ (5 KHU ĐẤT MỘ) | |||||||||||
7 | Lê Văn Tánh (CVCX-CTCC) | 6 | 23 | 1528,00 | 350 | 0 | 350 | 350 | - | UBND phường đề nghị lập PA bồi thường hỗ trợ bốc mộ | |
8 | Nguyễn Kim Sen (CVCX-CTCC) | 64, 65 | MPT 58 | 900,00 | 118 | 12 | 106 | 106 | - | ||
9 | Huỳnh Văn Khen (CVCX-CTCC) | 71 | 107 | 700,00 | 72 | 9 | 63 | 63 | - |
| |
10 | Nguyễn Văn Lớn (CVCX-CTCC) | 36 | 2 | 1200;00 | 57 | 28 | 29 | 29 | - | UBND phường đề nghị điều chỉnh quy hoạch thành đất ở (do khu đất tiếp giáp nhiều mảng xanh) | |
11 | Trần Thị Ngó (CVCX-CTCC) | 58 | 128 | 150,00 | 28 | 0 | 28 | 28 | - | UBND phường đề nghị điều chỉnh quy hoạch thành đất ở (do khu đất có diện tích nhỏ) | |
4. PHƯỜNG TÂN QUÝ: 205 mộ (4 KHU ĐẤT MỘ) | |||||||||||
12 | Huỳnh Văn Thạnh (CVCX-CTCC) | 17 | 2 | 1895,00 | 111 | 0 | 111 | 111 | - |
| |
13 | Ngô Văn Dết (CVCX-CTCC) | 21 | 62 | 2101,00 | 97 | 16 | 81 | 77 | Quý 1 2 |
| |
14 | Lê Thị Anh (CVCX-CTCC) | 19 | 21 | 293,00 | 14 | 0 | 14 | 14 | - |
| |
15 | Phạm Văn Vỡ (đất ở) | 3 | 2 | 186,00 | 11 | 8 | 3 | 3 | - |
| |
5. PHƯỜNG TÂN THÀNH: 10 mộ (11 KHU ĐẤT MỘ). Dự kiến cất bốc 10 mộ thuộc 11 khu đất mộ | |||||||||||
16 | Gia tộc họ Lý (CVCX-CTCC) | 48 | 44 | 560,00 | 3 | 0 | 3 | - | Quý 1 |
| |
17 | Nguyễn Thị Hòa (CVCX-CTCC) | 69 | 20 | 1000,00 | 10 | 1 | 9 | - | Quý 1 |
| |
18 | Nguyễn Dực (đất ở) | 69 | 78 | 240,00 | 22 | 10 | 12 | - | Quý 1 |
| |
19 | Nguyễn Văn Trường (CVCX-CTCC) | 69 | 75 | 2102,00 | 93 | 19 | 14 | - | Quý 2 |
| |
20 | Lâm Kim Đức (đất ở) | 38 | MPT 118 119 | 25,00 | 1 | 0 | 1 | - | Quý 2 |
| |
21 | Huỳnh Văn Thanh (đất ở) | 71 | 46 | 100,00 | 4 | 1 | 3 | - | Quý 2 |
| |
22 | Nguyễn Ảnh Nơ (CVCX-CTCC) | 74 | 143 | 20,00 | 1 | 0 | 1 | - | Quý 3 |
| |
23 | Trần Văn Thới (CVCX-CTCC) | 74 | 4 5 | 100,00 | 5 | 0 | 5 | - | Quý 3 |
| |
24 | Đặng Thị Tình (đất ở) | 69 | 97 | 20,00 | 1 | 0 | 1 | - | Quý 4 |
| |
25 | Lê Thanh Mai (đất ở) | 73 | 1 | 15,00 | 1 | 0 | 1 | - | Quý 4 |
| |
26 | Trần Văn Hai (đất ở) | 74 | 48 | 800,00 | 13 | 0 | 13 | - | Quý 4 |
| |
6. PHƯỜNG PHÚ THẠNH: 13 mộ (2 KHU ĐẤT MỘ) | |||||||||||
27 | Lê Ngọc Sương (đất ở) | 82 | MPT 62 | 263,50 | 13 | 1 | 12 | 12 | - |
| |
28 | Nguyễn Thị Lượm (đất ở) | 48 | MPT 3 | 86,86 | 1 | 0 | 1 | 1 | - |
| |
7. PHƯỜNG PHÚ THỌ HÒA: 80 mộ | |||||||||||
29 | Chưa xác định được cụ thể các khu mộ dự kiến bốc mộ | - | - | - | - | - | - | 80 | - |
| |
8. PHƯỜNG HÒA THẠNH: 161 mộ (06 KHU ĐẤT MỘ), trong đó có 19 mộ vắng chủ | |||||||||||
30 | Võ Văn Cẩn (CVCX-CTCC) | 43 | 37 | 1418,00 | 87 | 0 | 87 | 87 | - |
| |
31 | Mai Thị Tranh (CVCX-CTCC) | 1 | 51 | 3753,00 | 90 | 18 | 72 | 4 | - | 04 mộ vắng chủ | |
32 | Nguyễn Văn Bá (CVCX-CTCC) | 14 | MPT 55 | 3000,00 | 53 | 25 | 28 | 4 | - | 04 mộ vắng chủ | |
33 | Nguyễn Ảnh Trắng (đất ở) | 3 | 1 | 1134,00 | 98 | 43 | 55 | 55 | - |
| |
34 | Võ Thị Tiền (đất ở) | 12 | MPT115 | 476,00 | 44 | 1 | 43 | 10 | - | 10 mộ vắng chủ | |
35 | Hiện không có người quản lý (đất ở) | 4 | MPT81 | 4,00 | 1 | 0 | 1 | 1 | - | 01 mộ vắng chủ | |
9. PHƯỜNG PHÚ TRUNG: 04 mộ (01 KHU ĐẤT MỘ). Trên địa bàn phường còn 06 khu đất mộ với tổng 30 ngôi mộ chưa bốc | |||||||||||
36 | Đỗ Ngọc Quyên (CVCX-CTCC) | 45 | 54 | 34,40 | 4 | 0 | 4 | 4 | - |
| |
10. PHƯỜNG HIỆP TÂN: 0 mộ. Trên địa bàn phường còn 01 khu mộ tộc (thuộc nhiều chi) với tổng 116 ngôi mộ chưa bốc | |||||||||||
37 | Đào Thị Kiêm (đất hỗn hợp) | 40 | 5 | 1014,50 | 116 | 0 | 116 | 0 | - | Tiếp tục vận động | |
11. PHƯỜNG TÂN THỚI HÒA: 8 mộ | |||||||||||
38 | Chưa xác định được cụ thể các khu mộ dự kiến bốc mộ | - | - | - | - | 0 | - | 8 | - |
| |
TỔNG CỘNG: 1.320 mộ (* Chỉ tiêu bốc mộ theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 19/01/2016 của UBND quận: Tối thiểu 580 mộ) | |||||||||||
GHI CHÚ: (-): Chưa xác định được cụ thể thời điểm dự kiến cất bốc mộ tại từng khu mộ.
DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT MỘ THỐNG NHẤT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÀ ĐẤT Ở CÒN MỘ CHƯA CẤT BỐC
(Đính kèm Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
STT | Tên người quản lý/đại diện khu đất mộ | Địa chỉ khu đất | Số tờ | Số thửa | Diện tích (m2) | Tổng số mộ | Ghi chú | ||
Đã chôn | Đã bốc | Chưa bốc | |||||||
| 1. PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ: | ||||||||
|
|
|
|
| 2526.74 | 257 | 87 | 170 |
|
1 | Huỳnh Phương Tây | Cạnh 84/64/12 Tân Sơn Nhì | 37 | 19,21 | 624.00 | 40 | 18 | 22 |
|
2 | Nguyễn Văn Trên | Cạnh 84/48/19 Tân Sơn Nhì | 37 | 5 | 134.00 | 13 | 0 | 13 |
|
3 | Huỳnh Thị Bé | Cạnh 42/2 Trần Văn Ơn | 35 | MPT27 | 150.00 | 24 | 19 | 5 |
|
4 | Huỳnh Văn Chàng | Đối diện 69/55/20 Nguyễn Cửu Đàm | 66 | 47 | 146.30 | 11 | 8 | 3 |
|
5 | Huỳnh Văn Thước | Cạnh 69/47/3 Nguyễn Cửu Đàm | 65 | MPT 6 | 74.00 | 3 | 0 | 3 |
|
6 | Nguyễn Thị Tám | Khuôn viên nhà 38/32A Gò Dầu | 67 | 51 | 100.00 | 6 | 3 | 3 |
|
7 | Nguyễn Thị Sử | Đối diện 27/34 Nguyễn Văn Săng | 79 | MPT 40,42 | 335.00 | 40 | 9 | 31 |
|
8 | Nguyễn Đức Đậu | Cạnh 65/19/2 Tân Kỳ Tần Quý | 14 | 8 | 150.00 | 16 | 5 | 11 |
|
9 | Lê Văn Thái | Cạnh 84/59 Tân Sơn Nhì | 50 | MPT34 | 200.00 | 21 | 1 | 20 |
|
10 | Nguyễn Văn Sơn | Cạnh 84/92A Tân Sơn Nhì | 52 | MPT22 | 64.00 | 3 | 0 | 3 |
|
11 | Võ Văn Tốt | Cạnh 84/42 Tân Sơn Nhì | 38 | 64 | 30.00 | 3 | 0 | 3 |
|
12 | Võ Thị Sử | Khuôn viên nhà 20/2 Gò Dầu | 70 | MPT 1 | 100.00 | 9 | 0 | 9 |
|
13 | Mai Thị Sen | Cạnh 87 Trần Tấn | 79 | MPT 181 | 40.00 | 3 | 0 | 3 |
|
14 | Lê Thị Hoàng Mai | Khuôn viên nhà 563 Trường Chinh | 44 | MPT26 | 40.00 | 3 | 0 | 3 |
|
15 | Lê Thị Hương | Khuôn viên nhà 18A hẻm 229 Tân Kỳ Tân Quý | 3 | MPT29 | 4.00 | 1 | 0 | 1 |
|
16 | Nguyễn Văn Lanh | Cạnh 173/3/1 Tân Sơn Nhì | 49 | MPT33 | 68.00 | 10 | 0 | 10 |
|
17 | Nguyễn Thị Lên | Cạnh 22/1/36 Nguyễn Văn Săng | 56 | 17 | 113.00 | 9 | 0 | 9 |
|
18 | Nguyễn Văn Mộng | Khuôn viên nhà 147/1 Tân Kỳ Tân Quý | 7 | MPT 8 | 154.44 | 42 | 24 | 18 |
|
| 2. PHƯỜNG TÂY THẠNH: | ||||||||
|
|
|
|
| 2891.55 | 283 | 16 | 267 |
|
19 | Trần Thị Thoi |
| 72 | MPT21 | 214.50 | 29 | 0 | 29 |
|
20 | Nguyễn Văn Vang |
| 56 | 5 | 23.60 | 1 | 0 | 1 |
|
21 | Nguyễn Ảnh Hợi |
| 84 | MP:40 | 270.00 | 14 | 5 | 9 |
|
22 | Nguyễn Văn Thâm |
| 87 | MPT 6 | 16.00 | 1 | 0 | 1 |
|
23 | Nguyễn Thị Cúc |
| 88 | 28 | 38.90 | 3 | 0 | 3 |
|
24 | Nguyễn Thị Nguy |
| 96 | MPT 11 | 370.60 | 8 | 3 | 5 |
|
25 | Võ Thị Xơ |
| 96 | MPT 12 | 147.25 | 15 | 0 | 15 |
|
26 | Nguyễn Tấn Sang |
| 104 | MPT 35 | 380.00 | 10 | 7 | 3 |
|
27 | Tám Dõn |
| 105 | MPT 58, 70 | 130.00 | 47 | 0 | 47 |
|
28 | Nguyễn Điền Hải |
| 164 | 2 | 282.50 | 37 | 1 | 36 |
|
29 | Trần Thị Mười |
| 180 | 3 | 310.70 | 32 | 0 | 32 |
|
30 | Nguyễn Thị Bia |
| 183 | 20 | 119.80 | 5 | 0 | 5 |
|
31 | Bùi Thị Đức |
| 184 | 8 | 108.30 | 12 | 0 | 12 |
|
32 | Hồ Văn Rê |
| 190 | 10 | 409.40 | 64 | 0 | 64 |
|
33 | Châu Hồng Ngọc |
| 196 | MPT20 | 40.00 | 3 | 0 | 3 |
|
34 | Trần Thị Màu |
| 39 | MPT 8 | 30.00 | 2 | 0 | 2 |
|
| 3. PHƯỜNG SƠN KỲ: | ||||||||
|
|
|
|
| 2531.4 | 182 | 44 | 138 |
|
35 | Lê Quốc Tuấn |
| 71 | MPT 24 | 222.40 | 21 | 20 | 1 |
|
36 | Đinh Văn Tư |
| 65 | MPT 1 | 150.00 | 26 | 23 | 3 |
|
37 | Lương Thị Kía |
| 67 | MPT 149 | 90.00 | 8 | 0 | 8 |
|
38 | Nguyễn Văn Sáu |
| 59 | 61 | 200.00 | 4 | 0 | 4 |
|
39 | Nguyễn Văn Tốt |
| 44 | 28 | 158.00 | 4 | 0 | 4 |
|
40 | Huỳnh Thị Cang |
| 59 | 30, MPT 25 | 272.00 | 8 | 0 | 8 |
|
41 | Thái Văn Ngồi |
| 43 | MPT 28 | 120.00 | 11 | 0 | 11 |
|
42 | Nguyễn Văn Thành Tuyến |
| 30 | MPT 14 | 117.00 | 7 | 0 | 7 |
|
43 | Lê Văn Tế |
| 84 | MPT 56 | 300.00 | 20 | 0 | 20 |
|
44 | Huỳnh Văn Sáu |
| 60 | MPT 35 | 100.00 | 2 | 0 | 2 |
|
45 | Trịnh Thị Anh |
| 59 | MPT 26 | 57.00 | 9 | 0 | 9 |
|
46 | Nguyễn Văn Bi |
| 73 | MPT 38 | 525.00 | 53 | 1 | 52 |
|
47 | Trần Văn Liêu |
| 30 | MPT 24 | 150.00 | 6 | 0 | 6 |
|
48 | Nguyễn Thị Được |
| 83 | MPT 5 | 15.00 | 1 | 0 | 1 |
|
49 | Trần Văn Em |
| 59 | MPT 151 | 55.00 | 2 | 0 | 2 |
|
| 4. PHƯỜNG TÂN QUÝ: | ||||||||
|
|
|
|
| 993.2 | 59 | 13 | 46 |
|
50 | Phạm Thị Nôi (Ông Tám Vui) | 352/50 Gò Dầu | 10 | 52 | 84.50 | 7 | 0 | 7 |
|
51 | Trần Hữu Phước | Kế 116 Dương Văn Dương | 73 | 51 | 170.30 | 14 | 3 | 11 |
|
52 | Võ Văn Hát | Hẻm 139 Dương Văn Dương | 73 | 61 | 59.90 | 5 | 2 | 3 |
|
53 | Võ Thị Lượm | Hẻm 92 Dương Văn Dương | 75 | 62 | 32.40 | 3 | 0 | 3 |
|
54 | Nguyễn Văn Lang | Hẻm 29 Tân Quý | 22 | 138 | 148.00 | 5 | 0 | 5 |
|
55 | Vắng Chủ | Hẻm 4 Lý Tuệ | 32 | 60 | 9.20 | 2 | 0 | 2 |
|
56 | Phạm Văn Tây | Hẻm 25/13 Lý Tuệ | 33 | MPT3 | 199.20 | 4 | 0 | 4 |
|
57 | Lâm Văn Khoái | Hẻm 90 Lê Liễu | 39 | 90 | 103.30 | 5 | 0 | 5 |
|
58 | Phạm Văn Vỡ | Sau 9 Lê Liễu | 3 | 2 | 186.40 | 14 | 8 | 6 |
|
| 5. PHƯỜNG TÂN THÀNH | ||||||||
|
|
|
|
| 365 | 27 | 11 | 16 |
|
59 | Lâm Kim Đức | Kế 7 Cách Mạng | 38 | MPT 118, 119 | 25.00 | 1 | 0 | 1 |
|
60 | Nguyễn Dực | 113 Nguyễn Hậu | 69 | 78 | 240.00 | 22 | 10 | 12 |
|
61 | Huỳnh Văn Thanh | 827/10 Lũy Bán Bích | 71 | 46 | 100.00 | 4 | 1 | 3 |
|
| 6. PHƯỜNG PHÚ THẠNH: | ||||||||
|
|
|
|
| 351.72 | 14 | 1 | 13 |
|
62 | Lê Ngọc Sương | Cạnh 159 Trần Quang Cơ (Tổ dân phố 80) | 82 | MPT 62 | 263.52 | 13 | 1 | 12 |
|
63 | Nguyễn Thị Lượm | Cạnh 343/31 Trần Thủ Độ (Tổ dân phố 58) | 48 | MPT 3 | 88.20 | 1 | 0 | 1 |
|
| 7. PHƯỜNG PHÚ THỌ HÒA | ||||||||
|
|
|
|
| 2076.8 | 228 | 41 | 187 |
|
64 | Phạm Vĩnh Phát | 71/3 Phú Thọ Hòa | 65 | MPT 52 | 142.70 | 12 | 6 | 6 |
|
65 | Huỳnh Văn Sơn | 92/8/21 Nguyễn Sơn | 94 | 37 | 172.40 | 13 | 5 | 8 |
|
66 | Nguyễn Thị Nào | 99C Phú Thọ Hòa | 68 | MPT 54 | 500.00 | 20 | 12 | 8 |
|
67 | Trương Văn Vân | 34/30 Hoàng Ngọc Phách | 46 | 57 | 181.20 | 17 | 0 | 17 |
|
68 | Nguyễn Thị Hai | 112 Lê Lăng | 81 | MPT 2 | 30.00 | 2 | 0 | 2 |
|
69 | Nguyễn Thị Hai | Kế 129/1 Lê Lư | 82 | MPT 7 | 30.00 | 3 | 2 | 1 |
|
70 | Hàng Phú Sỹ | Kế 2/2/33/32 Lê Thúc Hoạch | 7 | 33 | 15.20 | 1 | 0 | 1 |
|
71 | Nguyễn Văn Danh | 221/30A Vườn Lài | 23 | 63 | 54.00 | 2 | 0 | 2 |
|
72 | Nguyễn Văn Thiền | Kế 156/90A Phú Thọ Hòa | 55 | MPT 27, 33 | 150.00 | 11 | 7 | 4 |
|
73 | Nguyễn Văn Thơ | 76/73/41 Lê Văn Phan | 20 | MPT 36 | 250.00 | 16 | 0 | 16 |
|
74 | Huỳnh Thị Phiên | 2/2/100A Lê Thúc Hoạch | 52 | MPT 71 | 160.00 | 10 | 9 | 1 |
|
75 | Lê Thị Điều | Kế 221/49 Vườn Lài | 50 | 33 | 52.40 | 6 | 0 | 6 |
|
76 | Lê Thị Điều | Kế 2/2/42 Lê Thúc Hoạch | 50 | 1 | 288.90 | 17 | 0 | 17 |
|
77 | Lê Thị Điều | 65 Hoàng Ngọc Phách | 45 | MPT 45 | 50.00 | 4 | 0 | 4 |
|
| 8. PHƯỜNG HÒA THẠNH: | ||||||||
|
|
|
|
| 2619.5 | 231 | 58 | 173 |
|
78 | Dương Tấn Lợi | 31/19 Huỳnh Thiện Lộc | 14 | MP hẻm |
| 26 | 7 | 19 |
|
79 | Nguyễn Thị Năm | 83/32 Thoại Ngọc Hầu | 14 | MPT 40 | 823.00 | 32 | 6 | 26 |
|
80 | Nguyễn Ảnh Trắng | 39 Tân Thành | 3 | 1 | 1134.00 | 98 | 43 | 55 | Đất ở CVCX |
81 | Võ Thị Tiền | 83/9/2 Thoại Ngọc Hầu | 12 | MP 115 | 476.00 | 44 | 1 | 43 |
|
82 | Lê Bình Phương | 637A Âu Cơ | 5 | MPT 20 | 30.00 | 5 | 1 | 4 |
|
83 | Huỳnh Văn Phương | Kể 9/10/15 Tân Thành | 3 | MPT 82 | 20.00 | 4 | 0 | 4 |
|
84 | Văn Phú Hòa | 568/36 Lũy Bán Bích | 2 | MPT 29 | 16.00 | 3 | 0 | 3 |
|
85 | Lê Văn Phương | 568/19 Lũy Bán Bích | 1 | MPT 98 | 4.00 | 1 | 0 | 1 |
|
86 | Trần Văn Hùng | 594 Lũy Bán Bích | 1 | MPT 01 | 30.00 | 5 | 0 | 5 |
|
87 | Mộ vô chủ | 1/47/8 Tân Thành | 4 | 81 | 4.00 | 1 | 0 | 1 |
|
88 | Trần Thị Trước | 53/18 Tân Thành | 1 | MPT 89 | 20.00 | 4 | 0 | 4 |
|
89 | Nguyễn Ảnh Tươi | 9/9 Tân Thành | 3 | MPT 80 | 12.00 | 1 | 0 | 1 |
|
90 | Lữ Thị Hương | 23/9 Huỳnh Thiện Lộc | 14 | 236 | 16.00 | 4 | 0 | 4 |
|
91 | Trần Hữu Chung | 31/13 Huỳnh Thiện Lộc | 14 | MPT 216 | 20.00 | 1 | 0 | 1 |
|
92 | Nguyễn Văn Đức | 31/33 Huỳnh Thiện Lộc | 14 | 98 | 14.50 | 2 | 0 | 2 |
|
| 9. PHƯỜNG PHÚ TRUNG: | ||||||||
|
|
|
|
| 1145 | 64 | 45 | 19 |
|
93 | Trương Văn Liệt | 132/21 Trịnh Đình Trọng | 50 | MPT 1 | 900.00 | 36 | 32 | 4 |
|
94 | Đinh Văn Sáng | Sau 477/4 Âu Cơ | 15 | 103, 121 | 150.00 | 18 | 10 | 8 |
|
95 | Ngô Chí Hùng | Trước 477/10/3/43 Âu Cơ | 16 | MP@ 86 | 12.00 | 3 | 2 | 1 |
|
96 | Mai Hoàng Dũng | Hẻm 6 Khuông Việt | 7 | MPT38 | 83.00 | 7 | 1 | 6 |
|
| 10. PHƯỜNG HIỆP TÂN: KHÔNG CÓ (đã bốc hết mộ tại các khu đất mộ thống nhất quy hoạch sử dụng đất là đất ở) | ||||||||
| 11. PHƯỜNG TÂN THỚI HÒA: | ||||||||
|
|
|
|
| 687 | 15 | 2 | 13 |
|
97 | Nguyễn Thị Huệ | 194/23/25 Phan Anh | 18 | 9 | 677.00 | 14 | 2 | 12 |
|
98 | Huỳnh Văn Thôn | Cạnh 194/1/30/17 Phan Anh | 15 | MPT1 | 10.00 | 1 | 0 | 1 |
|
|
|
| TỔNG CỘNG: | 16187.9 | 1360 | 318 | 1042 |
|
CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN, CHỈ ĐẠO TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG BỐC MỘ, DI DỜI CÁC KHU ĐẤT MỘ
(Đính kèm Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Loại văn bản | Số văn bản | Ngày ban hành | Noi ban hành | Trích yếu (tiêu đề) |
1 | Nghị định | 47/2014/NĐ-CP | 15/5/2014 | Chính phủ | Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 18,...). |
2 | Nghị định | 23/2016/NĐ-CP | 05/4/2016 | Chính phủ | Về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa hang và cơ sở hỏa táng |
3 | Thông tư | 02/2009/TT-BYT | 26/5/2009 | Bộ Y tế | Về hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng, hỏa táng |
4 | Quyết định | 07/2009/QĐ-UBND | 22/01/2009 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | Về ban hành Quy định về vệ sinh trong hoạt động bốc mộ, cải táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Quyết định | 14/2015/QĐ-UBND | 10/3/2015 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | Quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
6 | Quyết định | 28/2018/QĐ-UBND | 09/8/2018 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Điều 24,...). |
7 | Kế hoạch | 2073/KH-UBND | 12/4/2017 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | Về triển khai thực hiện Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
8 | Công văn | 2585/SYT-NVY | 22/9/2009 | Sở Y tế | Về việc hướng dẫn trình tự thủ tục về điều kiện vệ sinh trong hoạt động bốc mộ, cải táng trên địa bàn thành phố |
9 | Thông báo | 129-TB/VPQU | 23/02/2017 | Văn phòng Quận ủy Tân Phú | Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Quận ủy về việc điều chỉnh quy hoạch các khu đất mộ trên địa bàn quận |
10 | Thông báo | 203-TB/VPQU | 15/11/2017 | Văn phòng Quận ủy Tân Phú | Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Quận ủy về việc xin chủ trương cách thực hiện việc chừa một phần đất có quy hoạch là cây xanh để xây dựng nhà sinh hoạt gia tộc (đã được UBND quận chỉ đạo UBND 11 phường, Phòng QLĐT, Phòng TNMT tổ chức thực hiện tại Phiếu chuyển số 23466/PC-VP ngày 20/11/2017 của Văn phòng HĐND - UBND quận) |
11 | Kế hoạch | 22/KH-UBND | 19/01/2016 | UBND quận Tân Phú | Bốc mộ, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận, giai đoạn 2016 - 2020 |
12 | Quyết định | 485/QĐ-UBND | 22/02/2016 | UBND quận Tân Phú | Về kiện toàn Ban Chỉ đạo công tác bốc mộ, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận Tân Phú giai đoạn 2016 - 2020 |
13 | Công văn | 409/UBND-NĐ | 04/04/2017 | UBND quận Tân Phú | Danh sách các khu đất mộ thống nhất quy hoạch sử dụng đất là đất ở trên địa bàn 11 phường |
14 | Công văn | 510/UBND-KT | 19/5/2011 | UBND quận Tân Phú | Về việc cơ chế chung hỗ trợ chi phí bốc mộ, di dời các khu nghĩa trang, khu đất mộ gia tộc trên địa bàn quận Tân Phú |
15 | Công văn | 217/VP-NĐ | 31/5/2012 | Văn phòng UBND quận Tân Phú | Về kinh phí và kế hoạch hỗ trợ di dời, bốc mộ trên địa bàn quận Tân Phú |
16 | Thông báo | 205/TB-VP | 17/10/2017 | Văn phòng HĐND-UBND quận Tân Phú | Nội dung kết luận của Thường trực UBND quận tại buổi họp giao ban khối nhà đất về tình hình thực hiện nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2017. |
17 | Thông báo | 254/TB-VP | 22/11/2018 | Văn phòng HĐND-UBND quận Tân Phú | Nội dung kết luận của UBND quận tại buổi họp nghe các đơn vị báo cáo việc bồi thường, hỗ trợ chi phí bốc mộ, di dời mộ trong khu đất mộ gia tộc thuộc quy hoạch CVCX - CTCC thuộc thửa số 23 tờ số 13, phường Tân Quý |
18 | Công văn | 386/LĐTBXH-CS | 26/9/2012 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Về việc hướng dẫn thủ tục di dời, bốc mộ đối với đối tượng thuộc diện chính sách có công trên địa bàn quận Tân Phú |
19 | Công văn | 3878/ BCĐCTBMDDCKĐM | 16/11/2017 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Tuyên truyền, vận động bốc mộ, di dời các khu đất mộ thống nhất quy hoạch sử dụng đất là đất ở |
20 | Công văn | 4041/TNMT-QLĐĐ | 30/11/2017 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Thực hiện giải quyết thủ tục xây dựng nhà sinh hoạt gia tộc trên địa bàn quận |
21 | Công văn | 686/TCKH | 26/4/2018 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | Về việc rà soát các khu đất mộ đề xuất làm CVCX trên địa bàn 11 phường (đã được UBND quận thống nhất đề xuất và chỉ đạo Phòng TCKH, UBND 11 phường thực hiện tại Phiếu chuyển số 8407/PC-VP ngày 03/5/2018 của Văn phòng HĐND - UBND quận) |
UBND QUẬN TÂN PHÚ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tân Phú, ngày tháng năm 201 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH BỐC MỘ
******
Căn cứ Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày 22/01/2009 về Quy định vệ sinh trong hoạt động bốc mộ, cải táng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, Thành phố thuộc tỉnh, Thành phố thuộc Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định 1538/QĐ-UBND ngày 04/04/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tổ chức lại Trung tâm Y tế Dự phòng quận Tân Phú thành Trung tâm Y tế quận Tân Phú trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú;
Căn cứ đơn đăng ký bốc mộ của ……………..…………....…………..………….. được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân…………..…………..…………..…………..…………..…………..;
Hôm nay, ………….. ngày………….. tháng………….. năm 20 …………..
Chúng tôi gồm:
1 …………..…………..…………..………….. Đơn vị: …………..…………..…………..…………..
2 …………..…………..…………..………….. Đơn vị: …………..…………..…………..…………..
3 …………..…………..…………..………….. Đơn vị: …………..…………..…………..…………..
I/ TIẾN HÀNH GIÁM SÁT VỆ SINH BỐC MỘ VỚI CÁC NỘI DUNG GỒM:
Địa chỉ nơi mộ chôn: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Người đại diện:
1. …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
2. …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Tình trạng tại điểm kiểm tra vệ sinh bốc mộ:
- Sang quan: □ Mộ chôn : …………..năm
- Cải táng: □ Đã phân hủy hết: □
II/ NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Điều kiện vệ sinh đối với cá nhân tổ chức bốc mộ:
- Được tập huấn về kỹ thuật bốc mộ do Cty MTĐT huấn luyện: | có □ | không □ |
- Khám sức khỏe định kỳ 06 tháng/lần: | có □ | không □ |
- Có trang phục, bảo hộ lao động chuyên dùng đúng quy định: | có □ | không □ |
- Mặc đầy đủ bảo hộ lao động khi tiến hành bốc mộ: | có □ | không □ |
- Túi sơ cấp cứu tại hiện trường khi xảy ra chấn thương: | có □ | không □ |
2. Yêu cầu về dụng cụ hóa chất sử dụng trong bốc mộ: | ||
- Trang bị các dụng cụ chuyên dùng: | có □ | không □ |
- Alcool rửa xương cốt (trên 101/bộ) rửa cho đến khi sạch: | có □ | không □ |
- Áo quan mới bằng gỗ /sàng sứ và bột trét: | có □ | không □ |
- Vôi bột (ướt 20kg/mộ) : | có □ | không □ |
3. Các biện pháp thanh khiết môi trường sau khi bốc mộ: | ||
- Khử trùng đáy huyệt bằng vôi bột: | có □ | không □ |
- Phủ thêm lớp vôi 5cm trên toàn bộ bề mặt trên ngôi mộ: | có □ | không □ |
- Lấp đất kín, nén chặt: | có □ | không □ |
- Sau mỗi ngày bốc mộ thanh khiết môi trường: | có □ | không □ |
4. Yêu cầu vệ sinh của công nhân sau khi bốc mộ: | ||
- Rửa tay bằng dung dịch Chloramin B và nước sạch: | có □ | không □ |
- Bố trí khu vực tắm sạch trước khi về: | có □ | không □ |
III/ ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN:
……………………….……………….…….………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….………………….
IV/ KẾT LUẬN:
……………………….……………….…….………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….………………….
……………………….……………….…….………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….………………….
Biên bản được lập thành …….… bản, đã đọc lại cho mọi người cùng biết.
Biên bản này chỉ có giá trị về vệ sinh y tế trong hoạt động bốc mộ cải táng.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ | ĐD UBND.………………. | ĐD TTYT QUẬN TÂN PHÚ |
UBND QUẬN TÂN PHÚ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tân Phú, ngày tháng năm 20 |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH KIỆN VỆ SINH TRONG HOẠT ĐỘNG BỐC MỘ, CẢI TÁNG
******
Căn cứ Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày 22/01/2009 về Quy định vệ sinh trong hoạt động bốc mộ, cải táng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, Thành phố thuộc tỉnh, Thành phố thuộc Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định 1538/QĐ-UBND ngày 04/04/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tổ chức lại Trung tâm Y tế Dự phòng quận Tân Phú thành Trung tâm Y tế quận Tân Phú trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú;
Căn cứ đơn đăng ký bốc mộ của được sự …………………………………………………. chấp thuận của Ủy ban nhân dân …………………………………………………………………
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20.... Tại …………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Đơn vị: ……………………………………………………
2. ……………………………………… Đơn vị: ……………………………………………………
3. ……………………………………… Đơn vị: ……………………………………………………
I/ TIẾN HÀNH THẨM ĐỊNH VỚI CÁC NỘI DUNG GỒM:
Địa chỉ nơi mộ chôn: ………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
1. …………………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………………
II/ NỘI DUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
III/ KẾT LUẬN:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI ĐĂNG KÝ | ĐD UBND.………………. | ĐD TTYT QUẬN TÂN PHÚ |
[1] Chưa nhận được sự hưởng ứng tích cực và đồng thuận cao của thân nhân các ngôi mộ, của gia tộc có khu mộ tộc; thành phố chưa quy hoạch vị trí các nghĩa trang phục vụ việc di dời các nghĩa trang hiện hữu nằm xen kẽ trong khu dân cư; chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ bốc mộ, di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án (Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09/8/2018 của UBND thành phố); chưa có văn bản quy định, hướng dẫn về “Tiêu chí xác định kết cấu mộ”, “Bốc mộ hàng loạt”; quận chưa tìm được nguồn lực để triển khai thực hiện các dự án tại các khu đất mộ thuộc quy hoạch CVCX - CTCC (có số lượng mộ nhiều); chỉ được tiến hành bốc mộ trong 6 tháng mùa khô (Quy định về vệ sinh trong hoạt động bốc mộ, cải táng trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 22/01/2009 của UBND thành phố); do phong tục, tập quán và vấn đề tâm linh, người dân không cất bốc, di dời mộ người thân trong tháng 1 và tháng 2, nhằm tháng 12 và tháng 1 Âm lịch hàng năm; hạn chế về đối tượng được hỗ trợ chi phí bốc mộ (chỉ xem xét đối với hộ thuộc diện nghèo có mã số) và mức hỗ trợ còn thấp (tối đa 5 triệu đồng/mộ) so với chi phí dịch vụ thực tế thực hiện bốc mộ, di dời mộ (khoảng 10 triệu đồng/mộ); tranh chấp trong gia tộc, giữa thân nhân ngôi mộ và người quản lý/sử dụng khu đất mộ về quyền lợi liên quan đến khu đất sau khi đã bốc mộ...
[2] Khu mộ tộc họ Ngô, thuộc tờ 21 thửa 62 (phường Tân Quý), diện tích 2.101m2, còn 81 mộ chưa cất bốc; khu mộ tộc họ Huỳnh, thuộc tờ 17 thửa 2 (phường Tân Quý), diện tích 1895m2, còn 111 mộ chưa bốc; khu mộ tộc họ Lê, thuộc tờ 19 thửa 21 (phường Tân Quý) diện tích 293m2, còn 14 mộ chưa bốc; khu mộ tộc họ Lê, thuộc tờ 93 thửa 2 (phường Phú Thạnh), diện tích 812m2, còn 45 mộ chưa cất bốc; khu mộ tộc họ Nguyễn, thuộc tờ 96 thửa 13 (phường Phú Thạnh), diện tích 1.255m2, còn 33 mộ chưa bốc; khu mộ tộc họ Trần, thuộc tờ 27 thửa 50 (phường Phú Thọ Hòa), diện tích 577,1m2, còn 42 mộ chưa bốc;...
[3] Kế hoạch số 2073/KH-UBND ngày 12/4/2017 của UBND thành phố về việc triển khai thực hiện Nghị định số 23/ 2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (tại mục III.5 của kế hoạch, UBND thành phố giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, tham mưu, đề xuất thực hiện).
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tương niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; tách thửa, hợp thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định vệ sinh trong hoạt động bốc mộ, cải táng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 02/2009/TT-BYT hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng do Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND
- 7Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 8Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tương niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; tách thửa, hợp thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 68/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
Kế hoạch 58/KH-UBND về vận động thực hiện cất bốc, di dời các khu đất mộ trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- Số hiệu: 58/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/03/2019
- Nơi ban hành: Quận Tân Phú
- Người ký: Lương Thị Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định