Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 VÀ 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 (Nghị quyết số 66/NQ-CP) và Quyết định số 121/QĐ-VPCP ngày 31/3/2025 của Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP[1], Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện chủ trương của Đảng, Chính phủ về cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), điều kiện đầu tư kinh doanh (ĐKKD), tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, theo đúng tinh thần Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ.
b) Lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, động lực, mục tiêu của sự phát triển; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, góp phần bảo đảm mục tiêu tăng trưởng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
d) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong thực hiện TTHC, gắn với phân bổ nguồn lực và đề cao trách nhiệm thực thi của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
đ) Tiếp tục đổi mới toàn diện, nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, bảo đảm công khai, minh bạch và thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Triển khai đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Bắc Giang.
b) Bảo đảm thực hiện "05 rõ: rõ người, rõ việc, rõ thời gian, rõ kết quả, rõ trách nhiệm" trong quá trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC.
c) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa TTHC.
d) Gắn kết chặt chẽ việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC với ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số và sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy.
đ) Huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, sự tham gia của các cấp, các ngành, chuyên gia, doanh nghiệp, tạo đồng thuận xã hội.
e) Tuân thủ nghiêm túc các thời hạn hoàn thành được quy định tại Nghị quyết số 66/NQ-CP và Kế hoạch này.
g) Thực hiện công khai, minh bạch kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC và ĐKKD.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu năm 2025
a) Cắt giảm, đơn giản hoá ngay hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện cắt giản, đơn giản hoá TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bảo đảm bãi bỏ ít nhất 30% điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết. Giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết của các TTHC, 30% chi phí tuân thủ TTHC.
b) 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ.
c) 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
d) Phối hợp với các bộ, ngành hoàn thành việc thực thi 100% phương án về phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục, thời gian giải quyết, chi phí thực hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với việc thực hiện tinh gọn, sắp xếp bộ máy, đồng thời bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
2. Mục tiêu năm 2026
a) Cắt giảm, đơn giản hoá hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hoá 100% điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết hoặc mâu thuẫn, chồng chéo hoặc quy định chung chung, không cụ thể, không rõ ràng; bãi bỏ 100% điều kiện đầu tư kinh doanh của các ngành, nghề không thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
b) Cắt giảm 50% thời gian giải quyết TTHC, 50% chi phí tuân thủ TTHC so với năm 2024; 100% TTHC quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng phải được công bố, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; 100% chế độ báo cáo của doanh nghiệp được thực hiện điện tử.
c) 100% TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử.
d) 100% thông tin, giấy tờ, tài liệu trong các TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ cung cấp một lần cho cơ quan hành chính nhà nước.
đ) 100% TTHC đủ điều kiện được thực hiện trực tuyến toàn trình.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định tại văn bản của HĐND tỉnh và UBND tỉnh; đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
a) Tổng hợp, thống kê danh mục TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định tại văn bản của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
Nhiệm vụ, giải pháp:
(i) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện tổng hợp, thống kê đầy đủ thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ của các TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (bao gồm TTHC quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng).
(ii) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm tổng hợp, thống kê đầy đủ danh sách, chi phí tuân thủ các điều kiện đầu tư kinh doanh theo các hình thức: giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận, và các điều kiện kinh doanh của các thủ tục hành chính để cấp các giấy tờ trên.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời hạn hoàn thành:
+ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh xong trước ngày 20/4/2025.
+ Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 30/4/2025.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC dựa trên ứng dụng công nghệ, tái sử dụng dữ liệu
Nhiệm vụ, giải pháp:
(i) Rà soát, xây dựng phương án hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm hoặc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm hoặc đơn giản hoá TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trên cơ sở ứng dụng công nghệ, tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hoá, lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên thông điện tử.
(ii) Rà soát cắt giảm hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm hoặc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; thống nhất một đầu mối kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa chịu sự kiểm tra của nhiều cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tư pháp.
- Thời hạn hoàn thành:
+ Các đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh phương án năm 2025 trước ngày 01/6/2025 và phương án năm 2026 trước ngày 01/6/2026.
+ Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền phương án năm 2025 trước ngày 30/6/2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30/6/2026.
(iii) Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo, chỉ tiêu và biểu mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo quy định tại các văn bản của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: Trong Quý III năm 2025.
c) Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy
Nhiệm vụ, giải pháp:
(i) Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC giải quyết cùng một công việc cụ thể cho một cá nhân, tổ chức thực hiện trong một thời điểm hoặc giai đoạn và thuộc thẩm quyền giải quyết của một cơ quan, tổ chức trong trường hợp thực hiện hợp nhất, sáp nhập các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc địa phương.
(ii) Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp huyện phù hợp với chủ trương, lộ trình không tổ chức cấp huyện trong sắp xếp tổ chức bộ máy theo Kết luận số 127-KL/TW ngày 28/02/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về việc triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
- Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 31/12/2025.
d) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, uỷ quyền trong thực hiện TTHC
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện phân cấp, phân quyền, uỷ quyền trong giải quyết TTHC; báo cáo, đề xuất kết quả thực hiện chậm nhất xong trước ngày 01/6/2025. Trường hợp phương án phân cấp, ủy quyền không còn phù hợp với quy định mới của pháp luật về phân cấp, phân quyền, ủy quyền hoặc không còn phù hợp với tổ chức bộ máy chính quyền tại địa phương sau khi sắp xếp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xong trước ngày 30/6/2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.
đ) Cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh
Nhiệm vụ, giải pháp:
(i) Rà soát, cắt giảm, sửa đổi hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm, sửa đổi điều kiện đầu tư kinh doanh mâu thuẫn, chồng chéo hoặc chung chung, không cụ thể, không rõ ràng, không thể định lượng.
(ii) Rà soát, bãi bỏ hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền các điều kiện đầu tư kinh doanh của các ngành, nghề không thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư.
(iii) Rà soát, đánh giá, đề xuất phương án bãi bỏ hoặc thu hẹp phạm vi các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không đáp ứng được các quy định, tiêu chí của Luật Đầu tư.
(iv) Rà soát, đề xuất phương án bãi bỏ điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết, không hợp pháp được áp dụng theo hình thức giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận; hoặc đơn giản hoá điều kiện đầu tư kinh doanh không hợp lý theo hướng cắt giảm đối tượng tuân thủ, tần suất thực hiện, kéo dài hoặc bãi bỏ thời gian có hiệu lực của các giấy tờ trên…
(v) Công bố, rà soát, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa TTHC quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng.
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
- Thời hạn hoàn thành:
+ Các đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh phương án năm 2025 trước ngày 01/6/2025 và phương án năm 2026 trước ngày 01/6/2026.
+ Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền phương án năm 2025 trước ngày 30/6/2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30/6/2026.
e) Chuyển giao một số hoạt động hoặc thủ tục cấp phép cho doanh nghiệp và các tổ chức xã hội đảm nhiệm
Nhiệm vụ, giải pháp:
Rà soát một số hoạt động trước khi cấp phép (như: đào tạo, sát hạch, kiểm nghiệm, thử nghiệm…) hoặc một số thủ tục cấp phép dựa trên kết quả đánh giá, thẩm định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện. Xây dựng phương án chuyển các hoạt động hoặc thủ tục trên cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội tham gia cung cấp các dịch vụ công, giúp việc tiếp cận, sử dụng dịch vụ công được thuận lợi, dễ dàng, chất lượng và hiệu quả hơn.
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành:
+ Các đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh phương án năm 2025 trước ngày 01/6/2025 và phương án năm 2026 trước ngày 01/6/2026.
+ Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền phương án năm 2025 trước ngày 30/6/2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30/6/2026.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
a) Thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
Nhiệm vụ, giải pháp:
(i) Rà soát, phối hợp với bộ, ngành trong việc thực hiện công bố, công khai đầy đủ các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC, hoàn thành trước ngày 30/4/2025.
(ii) Khẩn trương hoàn thành, thực thi phương án đơn giản hoá theo Quyết định đã được phê duyệt.
(iii) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương cắt giảm, án đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ.
- Cơ quan thực hiện:
+ Nội dung (i): Văn phòng UBND tỉnh.
+ Nội dung (ii) và (iii): Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 30/4/2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30/6/2026.
b) Thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước
Nhiệm vụ, giải pháp:
(i) Công bố, công khai đầy đủ các TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước, hoàn thành trước ngày 30/4/2025.
(ii) Khẩn trương rà soát, trình phê duyệt, thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ theo đúng lộ trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung (i) và (ii):
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa năm 2025 trước ngày 30/6/2025 và năm 2026 trước ngày 30/6/2026.
(iii) Tiếp tục rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá; tái cấu trúc quy trình các thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử theo quy định tại Điều 9
Nghị định số 137/2024/NĐ-CP; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, xây dựng mô hình cơ quan hành chính nhà nước số.
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: Trong Quý III năm 2025.
3. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính
a) Đẩy mạnh cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Nhiệm vụ, giải pháp:
(i) Rà soát, tái cấu trúc quy trình, nâng cao chất lượng cung cấp TTHC trên môi trường điện tử trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hóa, sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời hạn hoàn thành: tháng 4/2025
(ii) Thực hiện số hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thời hạn hoàn thành: Thường xuyên.
(iii) Phối hợp với các bộ, ngành hoàn thành xây dựng, nâng cấp, phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thời hạn hoàn thành: Thường xuyên và theo Kế hoạch của bộ, ngành.
(iv) Phối hợp hoàn thiện, nâng cấp Cổng Dịch vụ công quốc gia; hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, phối hợp để phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia trên Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành điểm “một cửa số” duy nhất, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tập trung của quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: Thường xuyên và theo kế hoạch của bộ, ngành.
b) Đổi mới toàn diện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, cụ thể như sau:
(i) Rà soát, đánh giá các điều kiện đảm bảo (hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin, nhân lực…), xây dựng phương án sửa đổi các quy định yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải đến thực hiện TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết lần đầu để mở rộng thẩm quyền tiếp nhận, trả kết quả TTHC hoặc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh, nhất là đối với những TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan thực hiện: sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: Trong Quý II năm 2025.
(ii) Xây dựng quy trình nội bộ và quy trình điện tử TTHC để đảm bảo tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh tại tất cả Bộ phận một cửa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Tiếp tục điều chỉnh hoặc mở rộng quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: Trong Quý II năm 2025 và thường xuyên.
(iii) Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh bảo đảm cho phép cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa bất kỳ được tiếp nhận, số hoá, chuyển hồ sơ điện tử và trả kết quả các TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời hạn hoàn thành: Trong Quý II năm 2025.
(iv) Rà soát tình hình thực tế và năng lực của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC, nhằm nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ hành chính công.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và các đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: Trong Quý II năm 2025.
(v) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức; phát triển nhân lực số.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành: thường xuyên và theo Kế hoạch.
(vi) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và xã hội về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thời hạn hoàn thành: Thường xuyên.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh theo phân cấp ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện có trách nhiệm
a) Chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công, xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 - 2026. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này tại đơn vị, địa phương.
b) Xây dựng, ban hành Kế hoạch[2] thực hiện chậm nhất 07 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch, gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi. Ưu tiên bố trí đủ nguồn tài chính và nhân lực cho thực hiện Kế hoạch.
c) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đúng tiến độ, chất lượng và đạt được mục tiêu của Kế hoạch. Đối với những nội dung liên quan đến việc phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC hoặc nội dung khác liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật gửi xin ý kiến Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa.
d) Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định, TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng hình thức một văn bản sửa đổi nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD.
đ) Định kỳ hằng tháng, quý, năm tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD, thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính tại Kế hoạch này (là một nội dung riêng trong báo cáo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC), gửi Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ.
2. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định, TTHC, ĐKKD trong quá trình thẩm định chính sách, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu của Kế hoạch.
b) Cho ý kiến đối với việc đề xuất, thực hiện việc phân cấp, phân quyền, uỷ quyền trong thực hiện TTHC và các nội dung có liên quan đến rà soát, đơn giản hoá TTHC theo đề nghị của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phân công một sở, ban, ngành chủ trì xây dựng văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng một văn bản sửa nhiều văn bản điều chỉnh lĩnh vực của nhiều sở, ban, ngành).
3. Sở Tài chính
a) Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
b) Có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện lập dự toán và bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát, đánh giá và đề xuất các giải pháp liên quan đến cắt giảm, đơn giản hóa ĐKKD.
d) Cho ý kiến đối với phương án của các sở, ban, ngành hoặc đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các ngành, nghề ĐKKD, ĐKKD, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu của Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan triển khai cung cấp TTHC trên môi trường điện tử; hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, đánh giá nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, các điều kiện hạ tầng, công nghệ thông tin…để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ về đổi mới toàn diện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc địa giới hành chính.
c) Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin phục vụ Kế hoạch.
d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Văn Phòng Chính phủ hoàn thiện, nâng cấp, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị, Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công, Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo Chương trình của Chính phủ.
5. Văn phòng UBND tỉnh
a) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh hằng tháng, quý, năm hoặc đột xuất.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
[1] ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026
[2] Yêu cầu kế hoạch phải cụ thể, rõ ràng, không sao chép, phân công rõ người, rõ việc để kiểm đếm công việc và thời hạn hoàn thành theo đúng quy định
- 1Luật Đầu tư 2020
- 2Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 137/2024/NĐ-CP quy định về giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
- 4Kết luận 127-KL/TW năm 2025 triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 121/QĐ-VPCP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 58/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra