- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật thú y 2015
- 4Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 5Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5749/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030; với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 làm cơ sở để tổ chức triển khai thực hiện toàn diện, đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương; bảo đảm tổ chức thực hiện các hoạt động thú y hiệu lực, hiệu quả, kiểm soát tốt dịch bệnh động vật, bảo vệ phát triển đàn vật nuôi, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường.
2. Yêu cầu
Kiện toàn, củng cố hệ thống Thú y từ tỉnh đến huyện, xã theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, đảm bảo tinh gọn, nhằm đáp ứng yêu cầu thực thi các nhiệm vụ thú y hiệu quả, hiệu lực, phù hợp với thực tiễn, nhất là công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.
Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y.
Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
Rà soát, chủ động ban hành các chương trình, kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật theo từng giai đoạn và hằng năm nhằm đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh.
- Rà soát các văn bản QPPL triển khai thi hành Luật Thú y, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Thú y, đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách trong phòng, chống dịch bệnh động vật (Dại, Cúm gia cầm, Dịch tả lợn Châu Phi, Lở mồm long móng, Viêm da nổi cục…); cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; chính sách hỗ trợ xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Xây dựng Đề án trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về bố trí nhân viên Thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Thực hiện kiện toàn, củng cố hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y từ tỉnh đến huyện theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Tăng cường nguồn lực (bao gồm nhân lực và vật lực) cho Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp cấp huyện để đảm bảo thực hiện công tác chăn nuôi, thú y trên địa bàn quản lý.
- Kiện toàn, củng cố mạng lưới thú y cấp xã bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và theo quy định của UBND tỉnh Quảng Nam (sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về bố trí nhân viên Thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam).
3. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật
- Trên cơ sở các Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở động vật: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) giai đoạn 2020-2025, Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh Lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2021-2025, Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh Cúm gia cầm, dịch bệnh thủy sản… Hằng năm, xây dựng, ban hành Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
- Tăng cường năng lực giám sát dịch bệnh từ tỉnh đến xã thông qua triển khai giám sát chủ động (giám sát lâm sàng, giám sát lưu hành mầm bệnh) và giám sát bị động; ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập, quản lý, phân tích dữ liệu dịch bệnh, xây dựng bản đồ dịch tễ.
- Xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí triển khai kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật hằng năm trên cơ sở các kế hoạch giai đoạn và chỉ đạo của Trung ương.
- Thực hiện xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật gắn với khu vực được phép chăn nuôi, tạo vùng chăn nuôi hàng hóa gắn với vùng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, chế biến sản phẩm từ động vật theo chương trình, kế hoạch quốc gia.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống các loại dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Cúm gia cầm, Lở mồm long móng, Dịch tả lợn Châu phi, Dại, dịch bệnh thủy sản... nhằm nâng cao năng lực của thú y cơ sở và nâng cao nhận thức của nhân dân trong giám sát, khai báo dịch bệnh và tiêm vắc xin phòng bệnh.
- Hằng năm, tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức, nhân viên Thú y xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo đúng quy định của pháp luật về Thú y; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận và giao trả hồ sơ kiểm dịch trên môi trường điện tử đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
- Đánh giá thực trạng giết mổ động vật, kế thừa quy hoạch giết mổ động vật tập trung giai đoạn 2008-2020 để xây dựng mạng lưới giết mổ động vật tập trung trên địa bàn tỉnh, đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y, ATTP; tăng cường quản lý hoạt động giết mổ, kiên quyết dừng hoạt động các cơ sở giết mổ trái phép, cơ sở giết mổ không đảm bảo vệ sinh thú y, ATTP.
- Hằng năm, thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra các hoạt động kinh doanh, vận chuyển, giết mổ động vật, sản phẩm động vật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường trang thiết bị và đào tạo cán bộ chuyên môn để nâng cao năng lực thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra, giám sát ô nhiễm vi sinh vật, tồn dư kháng sinh, chất cấm trong thực phẩm có nguồn gốc động vật; áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu về kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với sản phẩm có nguồn gốc từ động vật.
5. Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y và hành nghề thú y
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thường xuyên, đột xuất, trong đó tập trung kiểm tra, giám sát nguồn gốc hàng hóa, lấy mẫu kiểm tra chất lượng thuốc thú y lưu hành trên thị trường. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra việc duy trì các điều kiện buôn bán thuốc thú y của các cơ sở buôn bán thuốc thú y theo quy định của pháp luật Thú y, nhất là kiểm tra các cơ sở buôn bán vắc xin nhằm cung ứng vắc xin đảm bảo chất lượng và hiệu quả phòng bệnh cho vật nuôi.
- Rà soát, quản lý các cá nhân hành nghề thú y theo từng loại hình trên địa bàn; tổ chức tập huấn, phổ biến các văn bản mới của pháp luật quy định về buôn bán, sử dụng thuốc thú y, quy định về hành nghề thú y.
- Xây dựng kế hoạch giám sát phòng chống kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản theo chương trình, kế hoạch quốc gia; từng bước ứng dụng công nghệ thông tin nhằm quản lý chặt chẽ hoạt động buôn bán, sử dụng vắc xin, thuốc thú y.
- Xây dựng kế hoạch giám sát sau tiêm phòng nhằm đánh giá khả năng bảo hộ của một số loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi: LMLM, Viêm da nổi cục ở trâu, bò...
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý thuốc thú y cho các cơ quan, đơn vị chuyên môn cấp huyện, các cơ sở kinh doanh thuốc thú y.
6. Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi, thú y; thẩm định chuyên ngành các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
III. NGUỒN VỐN VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch
- Nguồn ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp hiện hành (Trung ương và địa phương) và quy định của Luật Đầu tư công.
- Nguồn kinh phí được để lại chi theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, dự án khác.
- Nguồn kinh phí do các tổ chức, cá nhân tự đảm nhiệm.
2. Cơ chế tài chính
a) Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Việc bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; các chế độ định mức tại các quy định hiện hành có liên quan.
1. Các Sở, Ban, ngành: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức có hiệu quả Kế hoạch này (Theo Phụ lục đính kèm); cụ thể:
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm và kết thúc giai đoạn (5 năm, 10 năm), tổ chức sơ kết, đánh giá để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định.
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, phối hợp với Sở Tư pháp trình UBND tỉnh ban hành chương trình công tác hằng năm; phối hợp với các Sở, ngành và địa phương xây dựng trình ban hành Đề án, Nghị quyết theo đúng quy định Luật Ban hành văn bản QPPL.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trong đó có dự toán nhu cầu kinh phí phần ngân sách tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, các chính sách thuộc lĩnh vực thú y trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí các chương trình, nhiệm vụ của các Sở, ngành, địa phương đề xuất theo nhiệm vụ của Kế hoạch.
d) Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch đào tạo dài hạn, ngắn hạn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ Thú y; thẩm định trình Đề án kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y các cấp theo các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn chăn nuôi và công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh; tham mưu xây dựng Đề án về chính sách hỗ trợ nhân viên Thú y xã, phường, thị trấn để trình HĐND tỉnh thông qua và ban hành Nghị quyết để thực hiện.
e) Sở Khoa học và Công nghệ: Đẩy mạnh công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật lĩnh vực thú y; có kế hoạch bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học của tỉnh để thực hiện các đề tài, dự án chuyên ngành thú y.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Có kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn quản lý.
- Xây dựng Đề án kiện toàn, củng cố hệ thống thú y các cấp tại địa phương theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Định kỳ hằng năm và kết thúc giai đoạn (5 năm, 10 năm), tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này để báo cáo UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung để thực hiện có hiệu quả thì có văn bản phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THÚ Y CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Nội dung | Cơ quan tham mưu | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến hoàn thành |
I | Rà soát, kiến nghị hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL, cơ chế, chính sách, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành Thú y |
|
|
|
1 | Rà soát các văn bản QPPL triển khai thi hành Luật Thú y, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Thú y, đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên |
2 | Đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách trong phòng, chống dịch bệnh động vật (Dại, Cúm gia cầm, Dịch tả lợn Châu Phi, Lở mồm long móng, Viêm da nổi cục…); chính sách hỗ trợ xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên và theo tình hình thực tế tại địa phương |
3 | Phê duyệt Đề án xây dựng mạng lưới giết mổ cơ sở giết mổ động vật tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Năm 2022 |
4 | Xây dựng ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cơ sở giết mổ nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 và tầm nhìn đến năm 2030; cơ chế, chính sách xây dựng cơ sở/vùng ATDB | Sở Nông nghiệp và PTNT và PTNT | Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Năm 2022-2023 |
II | Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp |
|
|
|
1 | Xây dựng Đề án trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về bố trí nhân viên Thú xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
| Sở Nội vụ, các Sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện | Năm 2022 |
2 | Kiện toàn, củng cố hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y từ tỉnh đến huyện theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và PTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Năm 2021-2022 |
3 | Kiện toàn, củng cố mạng lưới thú y cấp xã bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên quan | Năm 2022-2025 |
III | Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật |
|
|
|
1 | Ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở động vật và bệnh truyền lây từ động vật sang người: Dại, Viêm da nổi cục theo từng giai đoạn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Sau khi Chính phủ phê duyệt chương trình |
2 | Triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: CGC, LMLM, DTLCP, bệnh động vật thủy sản và một số loại dịch bệnh khác | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Từ năm 2021-2030 |
3 | Xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật gắn với quy hoạch phát triển chăn nuôi, tạo vùng chăn nuôi hàng hóa gắn với vùng nguyên liệu sản xuất nông nghiệp phục vụ tiêu thụ và xuất khẩu, chế biến sản phẩm từ động vật theo chương trình, kế hoạch quốc gia. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Năm 2021-2030 |
IV | Nâng cao năng lực kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, ATTP đối với động vật và sản phẩm động vật |
|
|
|
1 | Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ làm công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, ATTP | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện | Từ năm 2021-2030 |
2 | Tăng cường các biện pháp quản lý giết mổ, kiểm tra, thanh tra thường xuyên các cơ sở giết mổ không đúng quy định, không đảm bảo vệ sinh thú y, ô nhiễm thực phẩm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Từ năm 2021-2030 |
V | Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y và hành nghề thú y |
|
|
|
1 | Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý thuốc thú y cho các cơ quan, đơn vị chuyên môn cấp huyện, các cơ sở kinh doanh thuốc thú y | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện | Từ năm 2021-2030 |
2 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra việc duy trì các điều kiện buôn bán thuốc thú y của các cơ sở buôn bán thuốc thú y theo quy định của pháp luật Thú y, nhất là kiểm tra các cơ sở buôn bán vắc xin nhằm cung ứng vắc xin đảm bảo, hiệu quả phòng bệnh cho vật nuôi | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện | Từ năm 2021-2030 |
- 1Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 2559/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030"
- 4Kế hoạch 1178/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2021-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật thú y 2015
- 4Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 5Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 2559/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030"
- 11Kế hoạch 1178/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 5749/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 5749/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định