- 1Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2030
- 5Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030
- 6Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030
- 7Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2023 nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 của tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/KH-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 03 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030; Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2024 (viết tắt là Kế hoạch), với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch, đề án của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra; đảm bảo tính khả thi, đúng tiến độ, thời gian và phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành của tỉnh với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
- 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
- Trên 55% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
- 97,8% thanh niên là học sinh trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 76,5% thanh niên là học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
- Tăng 6% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 6% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 5% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
- Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật, phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%.
3. Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao
- 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
- Có 30% ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ từ nguồn kinh phí phù hợp.
- Có 30% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 25% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Có hơn 7.000 thanh niên được giải quyết việc làm.
- Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7,5%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6,5%.
- Có ít nhất 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Tạo việc làm ổn định cho trên 15% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 7,5% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
4. Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên
- Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%).
- Trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
5. Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
- Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
- Trên 18% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
6. Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
- Có 9% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 7% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- 100% tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên, Luật Thanh niên, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, thanh niên bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế và trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thường xuyên tuyên truyền, đưa tin trên trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành, địa phương các nội dung liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 3/2024.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thời gian thực hiện: chậm nhất trong tháng 4/2024.
3. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Kế hoạch
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép với kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 01 lần trong năm (thời gian thực hiện: hoàn thành trước ngày 30/10/2024). Kịp thời tổng hợp, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên) cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11/2024 hoặc báo cáo đột xuất nếu có yêu cầu.
(Các nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các sở, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian và đạt các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong năm 2024.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu về công tác thanh niên năm 2024 do cơ quan, đơn vị phụ trách; kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; tổ chức đối thoại với thanh niên thuộc thẩm quyền quản lý theo đúng quy định của pháp luật; phối hợp và tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên các cấp phát huy vai trò xung kích, tình nguyện trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án; hướng dẫn việc sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công thực hiện theo Kế hoạch này; phối hợp với các Sở, ngành tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên thanh niên nâng cao ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự, quy định về nghĩa vụ tham gia công an nhân dân cho 100% thanh niên đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; huấn luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên theo quy định; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho 100% học sinh, sinh viên trong các trường trung học phổ thông, dạy nghề, cao đẳng và đại học.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên; phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng hướng dẫn hoạt động của các đội hình thanh niên xung kích với an toàn giao thông và an ninh trật tự.
5. Đề nghị Tỉnh đoàn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; xây dựng triển khai các chương trình, kế hoạch công tác Đoàn có lồng ghép các chỉ tiêu được phân công trong Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030 bảo đảm thực hiện đầy đủ và đạt các chỉ tiêu đã đề ra.
b) Tăng cường công tác giáo dục lý luận chính trị, tư tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống; việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho đoàn viên, thanh niên.
c) Tổ chức triển khai thực hiện Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ban Chấp hành Tỉnh đoàn giai đoạn 2023-2027.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo tiến độ và hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa phương, đơn vị bảo đảm phù hợp với tình hình thực tiễn ở địa phương, cơ sở; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa phương; lồng ghép các chương trình, dự án, hoạt động khác có liên quan để thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển thanh niên.
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong chương trình phát triển thanh niên của địa phương. Đánh giá cụ thể kết quả đạt được về các chỉ tiêu thực hiện công tác thanh niên; việc triển khai thực hiện quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức Đoàn thanh niên cùng cấp; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, kịp thời nắm bắt tình hình, định hướng tư tưởng trong thanh niên và giải quyết các vấn đề có liên quan đối với thanh niên theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đối thoại với thanh niên theo quy định và triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về phát triển thanh niên tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2024, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh )
I. THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
TT | Chỉ tiêu | Nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Ghi chú |
I | MỤC TIÊU 1. TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ TƯ VẤN, HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO THANH NIÊN | ||||
1 | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chính sách liên quan đến thanh niên. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các đơn vị, tổ chức liên quan |
|
2 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Tiếp tục trang bị kiến thức quốc phòng cho thanh niên tại các địa phương, đơn vị năm 2024 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn; các Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan. |
|
3 | Trên 55% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Tổ chức các hoạt động phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật cho thanh niên thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền Thông; Báo Bình Định; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định; Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
II | MỤC TIÊU 2. GIÁO DỤC, NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG; TẠO ĐIỀU KIỆN ĐỂ THANH NIÊN BÌNH ĐẲNG VỀ CƠ HỘI HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO | ||||
1 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm trong học sinh, sinh viên năm 2024 | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | Tỉnh đoàn; Sở Tư pháp; các Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
2 | 97,8% thanh niên là học sinh trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 76,5% thanh niên là học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | - Tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy và học. - Tiếp tục tuyển sinh vào lớp 10 | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
3 | Tăng 6% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 6% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 5% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ ứng dụng các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu áp dụng khoa học trong thanh niên tỉnh Bình Định năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh. |
|
4 | Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật, phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%. | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên là người dân tộc thiểu số năm 2024 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn và các đơn vị liên quan. |
|
III | MỤC TIÊU 3. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO THANH NIÊN; PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ CÓ CHẤT LƯỢNG CAO | ||||
1 | 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Xây dựng và triển khai kế hoạch tư vấn hướng nghiệp và trang bị kiến thức hội nhập cho học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các đơn vị liên quan. |
|
2 | Có 30% ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ từ nguồn kinh phí phù hợp. | Rà soát, khảo sát, phát hiện các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên; xây dựng Kế hoạch hỗ trợ các dự án khởi nghiệp của thanh niên năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan. |
|
3 | Có 30% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 25% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Có 7.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Xây dựng và triển khai kế hoạch hướng nghiệp, hỗ trợ kỹ năng và đào tạo nghề cho thanh niên năm 2024 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; các đơn vị liên quan. |
|
4 | Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7,5%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6,5%. |
| |||
5 | Có ít nhất 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Tạo việc làm ổn định cho trên 15% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 7,5% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
| |
IV | MỤC TIÊU 4. BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHOẺ CHO THANH NIÊN | ||||
1 | Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục kỹ năng, chăm sóc sức khỏe và phòng chống các tệ nạn xã hội cho thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Sở Y tế | Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
2 | Trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | ||||
3 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế cho thanh niên, học sinh, sinh viên năm 2024 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan. |
|
V | MỤC TIÊU 5. NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN CHO THANH NIÊN | ||||
1 | Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện thị xã thành phố; các đơn vị liên quan |
|
2 | Trên 18% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Tổ chức hoạt động truyền thông, hướng dẫn và hỗ trợ thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số và phát triển kỹ năng số năm 2024 | Tỉnh đoàn, Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
VI | MỤC TIÊU 6. PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN TRONG THAM GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC | ||||
1 | 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và vận động thanh niên thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2024 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
|
2 | 9% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 7% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | - Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng năm 2024 theo kế hoạch được phê duyệt của đơn vị (trong đó, ưu tiên bồi dưỡng đối tượng trong độ tuổi thanh niên). - Quan tâm, xem xét bổ sung quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương đối với công chức, viên chức là thanh niên đủ điều kiện về quy hoạch. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị - xã hội các cấp; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
3 | 100% tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 93- KH/TĐTN-PT ngày 12/6/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Hội Liên hiệp Thanh niên các cấp” | Tỉnh đoàn | Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
II. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện | Tên nhiệm vụ, kế hoạch, đề án | Cơ quan phối hợp thực hiện | Ghi chú |
1 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn |
|
2 | Công an tỉnh | Tiếp tục thực hiện Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Tiếp tục thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên sau phạm tội, cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
Triển khai thực hiện Đề án “Cảm hóa giáo dục thanh niên chậm tiến trở nên tiến bộ” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
Triển khai thực hiện Đề án giáo dục thanh thiếu niên “Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các luận điệu xuyên tạc thù địch trong tình hình mới trên không gian mạng” | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
3 | Sở Tư pháp | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh về tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên từ nay đến năm 2030 | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan |
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch 83/KH-UBND ngày 25/04/2023 của UBND tỉnh về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan |
| ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 05/6/2023 của UBND tỉnh về nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan |
| ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 667/QĐ-UBND 03/03/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2030 | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan |
| ||
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Chỉ đạo, định hướng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030 vào công tác thông tin tuyên truyền | Các sở, ngành, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai Chuơng trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2022 - 2030” | Các sở, ngành liên quan, Tỉnh đoàn và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Tiếp tục thực hiện Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025; chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp. | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | Xây dựng kế hoạch về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
8 | Sở Y tế | Hướng dẫn về giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên | Các sở, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Ban hành tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng (chú trọng truyền thông các đối tượng trong độ tuổi thanh niên). | Các sở, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản | Các sở, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
9 | Sở Văn hóa và Thể thao | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030” | Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
| ||
Xây dựng mô hình Câu lạc bộ Gia đình trẻ văn minh, tiến bộ | Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
| ||
10 | Sở Ngoại vụ | Tiếp tục tổ chức các chương trình bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng đối ngoại cho thanh niên. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kiến thức đối ngoại, hội nhập và hợp tác quốc tế cho thanh niên trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
|
11 | Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh | Tổ chức “Cuộc thi tìm hiểu về biến đổi khí hậu” cho đối tượng thanh niên là học sinh khối Trung học phổ thông tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giáo dục và Đào tạo; |
|
12 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hướng dẫn triển khai chính sách hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)”. | Các sở, ngành liên quan, Tỉnh đoàn và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Tập huấn, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp nhằm hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế, ổn định đời sống. | Các sở, ngành liên quan, Tỉnh đoàn và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
Tiếp tục thực hiện thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm vụ “Tăng cường năng lực cho thanh niên phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh” | Sở Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
13 | Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định | Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan |
|
14 | Báo Bình Định | Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan |
|
15 | Tỉnh đoàn | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 21-KH/TĐTN- TG ngày 12/12/2022 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng giai đoạn 2022 - 2030”. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao |
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 35-KH/TĐTN- TTNTH ngày 16/02/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2030”. | Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ |
| ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 39-KH/TĐTN- PT ngày 20/02/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên Bình Định khởi nghiệp giai đoạn 2022 - 2027”. | Các sở: Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ |
| ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 40-KH/TĐTN- TTNTH ngày 20/02/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2027”. | Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/TĐTN- TTNTH ngày 18/01/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2030”. | Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngoại vụ |
| ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 93-KH/TĐTN- PT ngày 12/6/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Hội Liên hiệp Thanh niên các cấp”. | Sở Nội vụ, các sở, ngành và đoàn thể liên quan |
|
- 1Kế hoạch 711/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 2Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 3Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2023 về phát động phong trào thi đua "Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2030"
- 4Kế hoạch 57/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 584/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 1Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2030
- 5Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030
- 6Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030
- 7Kế hoạch 711/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 8Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 9Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2023 về phát động phong trào thi đua "Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2030"
- 10Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2023 nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 của tỉnh Bình Định
- 11Kế hoạch 57/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Quyết định 584/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2024
Kế hoạch 57/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2024
- Số hiệu: 57/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định