Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | An Giang, ngày 10 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH “CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020”
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) giai đoạn 2011-2015”;
- Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Củng cố và phát triển hệ thống trường PTDTNT (giai đoạn 2016-2020)”;
- Công văn số 11/HĐND-TT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Trường dân tộc nội trú trung học cơ sở (THCS) Tri Tôn;
- Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 và Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 6 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng trường trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh An Giang;
- Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt kế hoạch “ Củng cố và phát triển hệ thống trường PTDTNT tỉnh An Giang giai đoạn 2012- 2015”;
- Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú THCS Tịnh Biên.
II. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Tiếp tục thực hiện để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch “Củng cố và phát triển hệ thống trường PTDTNT tỉnh An Giang giai đoạn 2012-2015” được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 14/12/2012.
- Sở GDĐT phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành có liên quan và Ban Điều hành Đế án Trung ương nhằm tiếp tục thực hiện Kế hoạch củng cố và phát triển hệ thống trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Đảm bảo điều kiện để các giải pháp đề ra được thực hiện nghiêm túc, chất lượng và đạt hiệu quả cao.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hoạt động 1: Xây dựng bổ sung, nâng cấp các hạng mục công trình cho trường PTDTNT THCS Tri Tôn theo hướng trường trung học đạt chuẩn quốc gia
1.1. Theo kế hoạch được Bộ GDĐT chấp thuận và UBND tỉnh phê duyệt, thành lập trường PTDTNT THCS Tri Tôn, đặt tại huyện Tri Tôn trên cơ sở cải tạo và bổ sung một số hạng mục đầu tư cơ sở vật chất của trường PTDTNT tỉnh An Giang trước đây để hoàn chỉnh cơ sở theo hướng trường đạt chuẩn quốc gia. Hội đồng nhân dân tỉnh đã thống nhất tại Công văn số 11/HĐND-TT ngày 15/01/2016 về việc đồng ý chủ trương đầu tư xây dựng công trình trường PTDTNT THCS Tri Tôn; với quy mô 16 lớp (480-500 học sinh Khmer), số học sinh nội trú là 100% cần 70 phòng ở nội trú, số cán bộ, giáo viên phục vụ giảng dạy là 75 CBGV, trong đó có 55 giáo viên. Dự án đã phê duyệt theo kế hoạch chủ trương đầu tư công trung hạn 2016-2020. Quy mô nâng cấp bổ sung và đầu tư mới, cụ thể như sau:
- Xây dựng thêm 48 phòng ở nội trú, bao gồm 28 phòng nữ và 20 phòng nam;
- Xây dựng khối hành chính và các phòng học bộ môn;
- Cải tạo khối hành chính cũ thành các phòng: Phòng hoạt động Đội, hoạt động công đoàn, phòng phó hiệu trưởng, phòng giáo viên, phòng đồ dùng chuẩn bị giảng dạy, nhà ăn tập thể phục vụ cho 560 học sinh bao gồm 336 học sinh nữ và 224 học sinh nam, nhà xe học sinh, nhà xe giáo viên, hệ thống cấp nước, bể nước ngầm, hệ thống thoát nước - sân nền (HTKT) - phòng cháy chữa cháy - hệ thống chống sét - hệ thống điện 3 pha và điện chiếu sáng tổng thể.
1.2. Tổng mức đầu tư: 50.661 triệu đồng (Năm mươi tỷ sáu trăm sáu mươi mốt triệu đồng).
1.3. Nguồn khi phí: Ngân sách tỉnh là 48.393 triệu đồng, ngân sách Trung ương hỗ trợ 2.268 triệu đồng (theo Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh An Giang phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng trường PTDTNT THCS Tri Tôn) .
2. Hoạt động 2: Tiếp tục đầu tư xây dựng, hoàn thiện trường PTDTNT THPT An Giang và trường PTDTNT THCS Tịnh Biên
Theo kế hoạch được Bộ GDĐT chấp thuận và UBND tỉnh đã phê duyệt thành lập mới trường PTDTNT THPT An Giang đặt tại TP. Châu Đốc và trường PTDTNT THCS Tịnh Biên đặt tại thị trấn Nhà Bàng, huyện Tịnh Biên, cụ thể như sau:
2.1. Đối với trường PTDTNT THPT An Giang
a) Các hạng mục công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng đến thời điểm ngày 30/09/2016:
- San lắp mặt bằng, cổng hàng rào, nhà bảo vệ, 15 phòng học, 06 phòng học bộ môn, 02 nhà vệ sinh, khu hiệu bộ, khu ký túc xá nữ, khu ký túc xá nam, nhà ăn, khu ở cho giáo viên;
- Các gói thầu mua sắm thiết bị đã bàn giao đưa vào sử dụng: 06 phòng học bộ môn, thiết bị nhà ăn, thiết bị ký túc xá nam, nữ;
- Về tiến độ giải ngân, lũy kế tính đến ngày 30/09/2016:
+ Vốn CTMTQG: 41.245 triệu đồng (Bốn mươi mốt tỷ hai trăm bốn mươi lăm triệu đồng).
+ Vốn ngân sách tỉnh: 62.410 triệu đồng (Sáu mươi hai tỷ bốn trăm mười triệu đồng).
b) Các hạng mục đang tiếp tục triển khai, bao gồm:
- Gói thầu nhà đa năng, gói thầu hệ thống giao thông nội bộ, sân nền, đường vào trường, bể nước ngầm, hệ thống cấp thoát nước, nhà xe giáo viên, nhà xe học sinh, cây xanh, cột cờ;
- Gói thầu hạng mục trạm biến thế, dây 03 pha, hệ thống chiếu sáng, máy phát điện dự phòng;
- Gói thầu phòng cháy chữa cháy đang thi công đạt khoảng 80% khối lượng; gói thầu trang thiết bị nhà đa năng đã hợp đồng mua sắm xong.
c) Nhu cầu vốn để hoàn thành các hạng mục công trình từ nay đến hết năm 2018.
- Vốn ngân sách của tỉnh: 4.125 triệu đồng (Bốn tỷ một trăm hai mươi lăm triệu đồng).
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 7.575 triệu đồng (Bảy tỷ năm trăm bảy mươi lăm triệu đồng) theo nội dung tại Công văn số 1788/UBND-KHTH ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
2.2. Đối với trường PTDTNT THCS Tịnh Biên
Theo kế hoạch được Bộ GDĐT và UBND tỉnh đã phê duyệt: xây mới trường PTDTNT THCS Tịnh Biên dành cho học sinh THCS người Khmer đặt tại thị trấn Nhà Bàng, huyện Tịnh Biên, với quy mô 12 lớp (360-380 học sinh Khmer), 12 phòng học, khu hiệu bộ, 06 phòng học bộ môn, ký xá nam, nữ, nhà ăn, nhà công vụ, hạ tầng kỹ thuật… tổng kinh phí 71.396 triệu đồng (Bảy mươi mốt tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu đồng).
a) Tiến độ các hạng mục công trình đang triển khai
- Đang triển khai thi công khối 12 phòng học, 06 phòng bộ môn và khu hiệu bộ (tiến độ đạt 70%).
- Tiến độ giải ngân đến ngày 30/9/2016:
+ Vốn CTMTQG: 11.060 triệu đồng (Mười một tỷ không trăm sáu mươi triệu đồng).
+ Vốn ngân sách tỉnh: 1.044 triệu đồng (Một tỷ không trăm bốn mươi bốn triệu đồng).
b) Các hạng mục công trình tiếp tục triển khai cuối năm 2016 và năm 2017, 2018 gồm: Ký túc xá nam, nữ; nhà ăn, nhà công vụ, hạ tầng kỹ thuật, nhà ăn khu ở cho giáo viên nội trú và mua sắm trang thiết bị.
Tiến độ giải ngân, lũy kế tính đến ngày 31/12/2016
+ Vốn CTMTQG: 12.160 triệu đồng (Mười hai tỷ một trăm sáu mươi triệu đồng).
+ Vốn ngân sách của tỉnh: 400 triệu đồng (Bốn trăm triệu đồng).
c) Nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2020 để hoàn thành các hạng mục công trình:
- Vốn ngân sách của tỉnh: 45.000 triệu đồng (Bốn mươi lăm tỷ đồng).
- Vốn ngân sách Trung ương: 7.684 triệu đồng (Bảy tỷ sáu trăm tám mươi bốn triệu đồng) theo nội dung tại Công văn số 1788/UBND-KHTH ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
3. Hoạt động 3: Bồi dưỡng, tập huấn các hoạt động chuyên môn
- Hàng năm, Sở GDĐT chủ trì phối hợp với Phòng GDĐT và các trường PTDTNT tổ chức rà soát, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tập huấn theo chương trình giáo dục của Bộ GDĐT.
- Thời gian tập huấn, bồi dưỡng nâng cao các hoạt động chuyên môn cho cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTNT vào dịp nghỉ hè của học sinh hàng năm hoặc cử người tham gia tập huấn khi có triệu tập của Bộ GDĐT.
- Kinh phí thực hiện chi từ nguồn ngân sách sự nghiệp giáo dục, đào tạo được giao cho Sở GDĐT trong kế hoạch hàng năm, theo phân cấp quản lý hiện hành; lồng ghép các chương trình, dự án và vốn huy động hợp pháp khác, ước kinh phí 500 triệu đồng (Năm trăm triệu đồng).
4. Hoạt động 4: Hỗ trợ hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT
- Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống thông tin quản lý trường PTDTNT.
- Xây dựng hoặc mua sắm để trang bị cho các trường PTDTNT tài liệu phục vụ hoạt động giáo dục đặc thù của trường PTDTNT (giáo dục bản sắc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; giáo dục kỹ năng sống và hoạt động xã hội; giáo dục lao động, hướng nghiệp và dạy nghề truyền thống; tổ chức công tác nội trú cho học sinh…).
- Tổ chức rà soát việc thực hiện chế độ làm việc và các chính sách phù hợp đối với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường PTDTNT; đề xuất bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy định về công tác tổ chức đối với các trường PTDTNT.
- Kinh phí thực hiện chi từ nguồn ngân sách sự nghiệp giáo dục, đào tạo được giao cho Sở GDĐT trong kế hoạch hàng năm, theo phân cấp quản lý hiện hành; lồng ghép các chương trình, dự án và vốn huy động hợp pháp khác, ước kinh phí 500 triệu đồng (Năm trăm triệu đồng).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí: Đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng tập huấn chuyên môn, hỗ trợ hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT là: 116.045 triệu đồng (Một trăm mười sáu tỷ không trăm bốn mươi lăm triệu đồng), trong đó:
- Hoạt động 1: 50.661 triệu đồng.
- Hoạt động 2: 64.384 triệu đồng.
- Hoạt động 3: 500 triệu đồng.
- Hoạt động 4: 500 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
- Ngân sách trung ương : 17.527 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh: 98.518 triệu đồng.
3. Phân kỳ:
3.1. Năm 2017
Đơn vị tính: triệu đồng
Hoạt động | Vốn Trung ương | Vốn ngân sách tỉnh | Tổng cộng |
Hoạt động 1 | 00 | 100 | 100 |
Hoạt động 2 | 15.259 | 14.125 | 29.384 |
Hoạt động 3 | 00 | 150 | 150 |
Hoạt động 4 | 00 | 150 | 150 |
Tổng cộng | 15.259 | 14.525 | 29.784 |
3.2. Năm 2018
Hoạt động | Vốn Trung ương | Vốn ngân sách tỉnh | Tổng cộng |
Hoạt động 1 | 2.268 | 10.000 | 12.268 |
Hoạt động 2 | 00 | 25.000 | 25.000 |
Hoạt động 3 | 00 | 150 | 150 |
Hoạt động 4 | 00 | 150 | 150 |
Tổng cộng | 2.268 | 35.300 | 37.568 |
3.3. Năm 2019
Hoạt động | Vốn Trung ương | Vốn ngân sách tỉnh | Tổng cộng |
Hoạt động 1 | 00 | 20.000 | 20.000 |
Hoạt động 2 | 00 | 10.000 | 10.000 |
Hoạt động 3 | 00 | 100 | 100 |
Hoạt động 4 | 00 | 100 | 100 |
Tổng cộng | 00 | 30.200 | 30.200 |
3.4. Năm 2020
Hoạt động | Vốn Trung ương | Vốn ngân sách tỉnh | Tổng cộng |
Hoạt động 1 | 00 | 18.293 | 18.293 |
Hoạt động 2 | 00 | 00 | 00 |
Hoạt động 3 | 00 | 100 | 100 |
Hoạt động 4 | 00 | 100 | 100 |
Tổng cộng | 00 | 18.493 | 18.493 |
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hàng năm, chủ động phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các vấn đề kinh phí thực hiện kế hoạch, trong đó làm tốt công tác xác định kế hoạch thực hiện hàng năm và báo cáo kịp thời với Bộ GDĐT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với UBND các huyện có trường PTDTNT chỉ đạo, hướng dẫn Phòng GDĐT, trường PTDTNT triển khai thực hiện tốt nội dung của Kế hoạch này.
- Chủ trì tổng hợp kết quả triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn vốn, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch và định kỳ báo cáo cho Bộ GDĐT, UBND tỉnh và các ngành liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc tham mưu bố trí nguồn lực; hướng dẫn các địa phương xây dựng, triển khai thực hiện đồng thời với việc xây dựng kế hoạch phát triển GDĐT hàng năm; tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Theo từng nhiệm vụ của Kế hoạch, chủ động lồng ghép, bố trí nguồn lực tài chính để thực hiện; đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất của các trường PTDTNT, nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở GDĐT tổng hợp kế hoạch triển khai các nội dung hoạt động của kế hoạch theo từng năm và từng giai đoạn để đưa vào kế hoạch chung của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở GDĐT và các cơ quan có liên quan tranh thủ các nguồn vốn, cân đối lồng ghép các nguồn vốn để phân bổ vốn đầu tư cho các trường theo nội dung kế hoạch được duyệt.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ của Kế hoạch được phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách, xem xét phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với Sở GDĐT, các địa phương có trường PTDTNT tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc về mục tiêu nhiệm vụ của Kế hoạch. Phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên và TP. Châu Đốc
Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch trong phạm vi địa phương mình theo nội dung kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch về việc tiếp tục thực hiện Kế hoạch “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2012 – 2015 tại tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 2446/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông Dân tộc Nội trú - tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
- 3Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2016-2020)
- 1Quyết định 1640/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2012 – 2015 tại tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2446/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông Dân tộc Nội trú - tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2016-2020)
- 7Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (giai đoạn 2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2017 về tiếp tục thực hiện Kế hoạch “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020”
- Số hiệu: 56/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra