- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 3Luật tiếp cận thông tin 2016
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công điện 724/CĐ-TTg năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 10Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 11Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 12Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 15Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị định 42/2022/NĐ- CP về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 542/KH-UBND | An Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2024 |
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) TỈNH AN GIANG NĂM 2024
Theo Báo cáo được công bố, Chỉ số PAPI năm 2023 của tỉnh An Giang đạt 41,85 điểm, xếp hạng 35/63 tỉnh, thành phố cả nước (tăng 09 bậc so với năm 2022), nằm trong nhóm các tỉnh đạt điểm trung bình thấp; xếp hạng 3/13 tỉnh, thành phố khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Để chủ động xây dựng, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp góp phần nâng cao kết quả, xếp hạng Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh (PAPI) năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu, giải pháp trọng tâm sau:
1. Mục đích
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, ngành và địa phương; huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của các cấp chính quyền.
Nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, từng bước cải thiện chất lượng quản trị và hành chính công từ tỉnh đến cơ sở, nhằm đáp ứng sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
Quán triệt, triển khai kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI năm 2024 trong toàn ngành, toàn địa phương. Thực hiện đồng bộ, thống nhất với các chỉ đạo, định hướng chung của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công. Đảm bảo nhận thức đầy đủ, sâu sắc về nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác quản trị hành chính công, tạo sự chuyển biến tích cực, thiết thực và hiệu quả nhất của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với cấp chính quyền cơ sở.
Trên cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh, đề nghị các cấp, các ngành và địa phương trong tỉnh xây dựng Kế hoạch cụ thể, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao phụ trách, góp phần thực hiện tốt Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI tỉnh năm 2024.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP (Phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của cơ quan, địa phương năm 2024, chủ động triển khai có hiệu quả những nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành, địa phương; chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan chủ trì các trục nội dung để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua cơ quan thường trực Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 12 năm 2024 để tổng hợp.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, những quy định mới của Trung ương, của tỉnh trong Nhân dân bằng nhiều hình thức như phổ biến qua các cuộc hội nghị, họp giao ban, thông tin tuyên truyền qua Cổng Thông tin điện tử, hệ thống Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã và các hình thức phổ biến khác cho người dân dễ dàng tiếp cận, dễ hiểu biết và thực hiện đúng các quy định của pháp luật liên quan đến đời sống thường ngày.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện tốt Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, những quy định của pháp luật liên quan đến việc cung ứng dịch vụ công, thủ tục hành chính công... trong cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ Nhân dân.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn chủ trì, phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ Trưởng, Phó Trưởng khóm, ấp về các nội dung liên quan đến Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, Luật Tiếp cân thông tin, Luật Phòng, chống tham nhũng và các nội dung khác của Chỉ số PAPI.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện, tổng hợp báo cáo các nội dung của Kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh An Giang năm 2024.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, kiến thức về kỹ năng hành chính; văn hóa, đạo đức công vụ; kỹ năng nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu thực hiện tốt các quy định về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện nghiêm các quy định về công tác tổ chức, cán bộ.
- Trình UBND tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện các giải pháp góp phần nâng cao thứ hạng Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh An Giang năm 2024.
- Phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền ý nghĩa, tác động của cải cách hành chính gắn với các nội dung Chỉ số PAPI.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức; tham mưu xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nhất là hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong thực thi công vụ và cung ứng các dịch vụ hành chính công cho người dân, tổ chức.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, rà soát, đôn đốc việc công bố, công khai danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc Sở, ban, ngành tỉnh nhập, đăng tải công khai thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố, công khai các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc thực hiện các thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
- Công khai tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của người dân, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cấp thẩm quyền kinh phí thực hiện kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công trong dự toán đã giao năm 2024 của các cơ quan, đơn vị liên quan trên cơ sở lồng ghép kinh phí thực hiện các chương trình dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, hướng dẫn việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với doanh nghiệp, nhà cung cấp gia tăng nhiều ứng dụng, dịch vụ trên môi trường Internet đến người dùng, kết nối Internet tại nhà, hỗ trợ điện thoại thông minh, máy tính bảng (Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 24/02/2023 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh), giúp người dân dễ dàng tiếp cận và sử dụng Internet, tiếp cận thông tin, tin tức qua Internet tạo tiền đề tốt hướng đến triển khai chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Thường xuyên theo dõi, duy trì hoạt động thông suốt Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và phối hợp với Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh nâng cấp Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh và địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các giải pháp phòng ngừa, ứng phó phù hợp, kịp thời các vấn đề bức xúc, nhạy cảm và cấp bách về môi trường và đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Phổ biến và công bố rộng rãi hiện trạng chất lượng môi trường, những vấn đề cũng như thành phần môi trường cần quan tâm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế trong Nhân dân, ban hành các văn bản hướng dẫn, quy chế phối hợp để đẩy nhanh tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế, hỗ trợ trong việc thanh toán thẻ bảo hiểm y tế.
8. Công an tỉnh
- Tiếp tục triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng chống ma túy; đổi mới công tác tuyên truyền, vận động nhằm huy động sự tham gia tích cực của toàn dân trong công tác phòng, chống tội phạm và ma túy.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
9. Đề nghị Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện kế hoạch nhằm tuyên truyền sâu rộng trong Nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng và sự quan tâm của chính quyền địa phương các cấp tỉnh An Giang trong nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công.
10. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang
- Hướng dẫn Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp phối hợp với đoàn thể cùng cấp trong tỉnh thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia và giám sát công tác cải cách hành chính, nâng cao chỉ số PAPI, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đề ra.
- Phối hợp với các Sở, ban ngành tỉnh và chính quyền địa phương tuyên truyền, vận động các tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định của pháp luật; cùng với các Sở, ban, ngành liên quan đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng để góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền các cấp đối với người dân, tổ chức.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động triển khai và phối hợp thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH AN GIANG NĂM 2024
(kèm theo Kế hoạch số 542/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh An Giang)
TT | Lĩnh vực/Nhiệm vụ | Kết quả | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
|
|
|
| ||
| Phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp, các tổ chức chính trị, xã hội trong tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ sở triển khai thực hiện; tuyên truyền ý nghĩa, nội dung Chỉ số PAPI, Luật Thực hiện dân chủ cơ sở đến đến cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân; kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức; Tiếp tục cải thiện điểm số trong năm 2024 nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao. | Kế hoạch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN cấp huyện và các tổ chức chính trị, xã hội cùng cấp | Năm 2024 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định, đúng đối tượng xét chọn hộ nghèo. Công bố, công khai các thông tin hữu ích, đáng tin cậy cho người dân tại địa phương; Tăng cường nghiên cứu, thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ, thống nhất trong việc cải thiện điểm chỉ số nội dung trong năm 2024. | Kế hoạch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN cấp huyện và các tổ chức chính trị, xã hội cùng cấp | Thường xuyên |
| Công khai báo cáo thu, chi ngân sách các cấp theo quy định; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất ở nơi cư trú; bảng giá đất hàng năm, mức giá đền bù, số hộ, diện tích đất, loại đất bị thu hồi, tài sản, cây trồng cùng với mức giá đền bù; kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư. | Kế hoạch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN cấp huyện và các tổ chức chính trị, xã hội cùng cấp | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
| Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, Hội đồng nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện ở cơ sở. Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số nội dung trong năm 2024. | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
| Chỉ đạo cán bộ, công chức nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân của chính quyền cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện tốt công tác tiếp công dân, tập trung giải quyết nhanh và có hiệu quả những vướng mắc, khiếu nại, tố cáo của người dân, tổ chức. | Kế hoạch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN cấp huyện và các tổ chức chính trị, xã hội cùng cấp | Năm 2024 |
|
|
|
| ||
| Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các giải pháp kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; phối hợp với Ban Nội chính Tỉnh ủy khi có yêu cầu. | Kế hoạch | Thanh tra tỉnh | Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Tăng cường công tác thanh tra, tập trung vào các lĩnh vực có nhiều dư luận về tiêu cực, tham nhũng, lãng phí; tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Kế hoạch | Thanh tra tỉnh | Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Tuyên truyền, phổ biến Luật PCTN năm 2018, Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật PCTN; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Kết luận số 10-KL/TW của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCTN, lãng phí; Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc và Công điện số 724/CĐ-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ. | Kế hoạch | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thanh tra tỉnh | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
| Tham mưu việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Nhập, đăng tải công khai thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. | TTHC được công khai | Các sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
| Công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tra cứu tình hình, kết quả giải quyết. | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
| Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh cho người dân, nhất là dịch vụ khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi. | Kế hoạch | Sở Y tế | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
| Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa dịch vụ khám chữa bệnh từ bệnh viện tuyến tỉnh đến tuyến huyện. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh. | Kế hoạch | Sở Y tế | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
| Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất (CSVC), trường lớp học, trang thiết bị dạy học cho các trường; triển khai thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm CSVC cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025. Tiếp tục đầu tư xây dựng CSVC, trường học, trang thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn nông thôn mới, trường đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo mỗi xã, phường đều có trường tiểu học.- Triển khai có hiệu quả Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh và Triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo cho giáo viên mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn tỉnh An Giang theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh. | Báo cáo | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
| Chủ trì, phối hợp với Công ty Điện lực An Giang tạo điều kiện để tất cả hộ gia đình ở nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa đều có điện lưới sinh hoạt hàng ngày. | Kế hoạch | Sở Công Thương | Công ty Điện lực An Giang; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
| Chủ trì phối hợp Công ty Điện nước An Giang, các sở ban ngành có liên quan và các địa phương xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, | Kế hoạch | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Công ty Điện nước An Giang; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
| Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên cải tạo, sửa chữa, nâng cấp lộ giao thông nông thôn. | Kế hoạch | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn ngân sách đầu tư xây dựng cho các hạng mục phục vụ phúc lợi xã hội công cộng, đáp ứng nhu cầu phục vụ cho người dân, đặc biệt là người dân nông thôn đúng theo quy định và khả năng cân đối vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. | Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
| Thực hiện các giải pháp tuyên truyền để người dân hiểu biết các quy định, chính sách về bảo hiểm y tế, quyền và lợi ích của người tham gia bảo hiểm y tế. Tuyên truyền, thực hiện đúng các quy định về Luật Bảo hiểm y tế. | Kế hoạch | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Phối hợp với các ngành liên quan thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi. | Kế hoạch | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Chủ động nắm thông tin, dự báo tình hình để có biện pháp giải quyết, phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý có hiệu quả với các loại tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật; đổi mới thực chất nội dung, phương pháp huy động, tổ chức nhân dân tham gia công tác đấu tranh phòng, chống, tố giác tội phạm; bảo mật thông tin và cơ chế bảo vệ người tố giác để người dân tham gia tích cực hơn. | Kế hoạch | Công an tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
| Kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề môi trường bức xúc, nhạy cảm và cấp bách để phối hợp với các Sở, Ban ngành và địa phương đưa các giải pháp phòng ngừa, ứng phó phù hợp và kịp thời. Bên cạnh đó, thực hiện tốt công tác dự báo cảnh báo về nguy cơ ô nhiễm môi trường đến địa phương và người dân. | Kế hoạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Phổ biến và công bố rộng rãi hiện trạng chất lượng môi trường, những vấn đề cũng như thành phần môi trường cần quan tâm trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường. | Kế hoạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
| Thực hiện tốt nhiệm vụ cung ứng dịch vụ thu gom rác thải cho người dân. | Kế hoạch | Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên |
| Chủ trì triển khai các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực thành thị và nông thôn. | Kế hoạch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
| Kịp thời thông báo các trường hợp, các điểm vùng ô nhiễm nghiêm trọng để người dân được biết nhằm bảo vệ sức khoẻ của người dân cũng như khuyến khích người dân hạn chế phát thải vào nguồn nước. | Kế hoạch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
| Chủ trì phối hợp các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch truyền thông, tuyên truyền về Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công đến cơ sở, người dân trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh về các giải pháp cải thiện chỉ số nội dung trong năm 2023, phấn đấu nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao. | Kế hoạch | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2024 |
| Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân: Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử, kênh tương tác trực tuyến. | Kế hoạch | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2024 |
| Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử thành phần và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh rà soát, đăng tải, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 17/01/2023 về việc triển khai Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Kế hoạch | Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| Phối hợp với doanh nghiệp, nhà cung cấp gia tăng nhiều ứng dụng, dịch vụ trên môi trường Internet đến người dùng, kết nối Internet tại nhà, hỗ trợ điện thoại thông minh, máy tính bảng (KH số 120/KH-UBND triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh) giúp người dân dễ dàng tiếp cận và sử dụng Internet, tiếp cận thông tin, tin tức qua Internet tạo tiền tốt hướng đến triển khai An Giang điện tử, An Giang số. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành tỉnh; các DN Viễn thông UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 3Luật tiếp cận thông tin 2016
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công điện 724/CĐ-TTg năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 10Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 11Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 12Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 15Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị định 42/2022/NĐ- CP về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 542/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh An Giang năm 2024
- Số hiệu: 542/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định