ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 541/KH-UBND | Kon Tum, ngày 06 tháng 03 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC TÂY NGUYÊN - TỈNH KON TUM NĂM 2018 - 2019
Căn cứ Hiệp định Tài trợ số 5330-VN ngày 24/4/2014 được ký kết giữa Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên;
Căn cứ Công văn số 9163/BKHĐT-KTĐPLT ngày 07/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi một số nội dung trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên;
Căn cứ Công văn số 174/BĐPTW-QLDA ngày 15/9/2017 của Ban Điều phối Trung ương Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên (gọi tắt là Ban Điều phối Dự án Trung ương) về việc hướng dẫn các nguyên tắc, tiêu chí rà soát, điều chỉnh Kế hoạch 2018-2019;
Căn cứ Công văn số 203/BĐPTW-TCKT ngày 09/11/2017 của Ban Điều phối Dự án Trung ương về việc điều chỉnh chi phí tư vấn sang THP3.2;
Căn cứ ý kiến không phản đối về Kế hoạch năm 2018 - 2019 thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum của Ban Điều phối Dự án Trung ương tại Công văn số 13/BĐPTW-QLDA ngày 26/01/2018 và của Ngân hàng Thế giới tại Thư gửi ngày 12/02/2018;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên tỉnh Kon Tum tại Công văn số 32/BQLDA-KTTH ngày 27/02/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum năm 2018 - 2019 với các nội dung như sau:
I. TỔNG NHU CẦU VỐN CÁC NĂM 2018 - 2019
1. Phần vốn ODA
Tổng kế hoạch vốn ODA phân bổ cho các hoạt động của dự án để triển khai trong kế hoạch năm 2018 - 2019 là 259.054,68 triệu đồng (tương đương 11.359.183,74 USD, tỷ giá quy đổi 1USD tương đương 22.450 đồng); trong đó, giải ngân trong Kế hoạch năm 2018 là 197.316,36 triệu đồng (trong đó, thuộc các hoạt động chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2017 sang là 33.265,16 triệu đồng và thuộc cáchoạt động mới trong năm 2018 là 164.051,20 triệu đồng) và giải ngân trong Kế hoạch năm 2019 là 61.738 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hợp phần | Tổng vốn ODA toàn dự án | Lũy kế Giải ngân đến 31/12/2017 | Sốvốn còn lại để lập KH 2018-2019 | Kế hoạch 2018-2019 | ||
Tổng | KH 2018 | KH 2019 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(2)-(3) | (5)=(6)+(7) | (6) | (7) |
TỔNG SỐ | 516.350,00 | 257.295,33 | 259.054,68 | 259.054,68 | 197.316,36 | 61.738,32 |
1. Hợp phần 1 | 177.396,89 | 89.708,32 | 87.688,57 | 82.661,37 | 76.957,45 | 5.703,92 |
- Tiểu HP 1.1 | 159.657,20 | 88.451,76 | 71.205,44 | 80.861,37 | 76.057,45 | 4.803,92 |
- Tiểu HP 1.2 | 17.739,69 | 1.256,56 | 16.483,13 | 1.800,00 | 900,00 | 900,00 |
2. Hợp phần 2 | 105.130,66 | 64.728,55 | 40.402,11 | 36.471,74 | 32.841,98 | 3.629,76 |
3. Hợp phần 3 | 202.584,08 | 88.542,10 | 114.041,99 | 127.967,39 | 81.073,49 | 46.893,90 |
- Tiểu HP 3.1 | 121.550,45 | 68.261,57 | 53.288,89 | 104.310,42 | 63.605,12 | 40.705,30 |
- Tiểu HP 3.2 | 70.904,43 | 16.685,39 | 54.219,04 | 20.196,98 | 14.008,38 | 6.188,60 |
- Tiểu HP 3.3 | 10.129,20 | 3.595,14 | 6.534,06 | 3.460,00 | 3.460,00 | - |
4. Hợp phần 4 | 31.238,37 | 14.316,36 | 16.922,01 | 11.954,18 | 6.443,44 | 5.510,74 |
Ghi chú: Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum chủ động tham mưu tiếp tiếp tục phân bổ số vốn dự phòng (9.435,3 triệu đồng tại Tiểu hợp phần 3.1) để xử lý các nội dung phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Phần vốn phải đấu thầu cho các hoạt động mới triển khai trong năm 2018 - 2019 là 129.334 triệu đồng (trong đó, thuộc kế hoạch năm 2018 là 94.064 triệu đồng và thuộc kế hoạch năm 2019 là 35.270 triệu đồng) tương đương 5.690.069 USD.
2. Phần vốn đối ứng
Tổng số vốn đối ứng cho các hoạt động, dự kiến triển khai trong kế hoạch năm 2018 - 2019 là 19.213 triệu đồng, tương đương 855.797 USD (trong đó, năm 2018 là 9.198 triệu đồng và năm 2019 là 10.015 triệu đồng).
Dự kiến giải ngân vốn đối ứng kế hoạch năm 2018 - 2019 là 19.213 triệu đồng, tương đương 855.797 USD. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh thêm vốn đối ứng, Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cân đối điều chỉnh bổ sung, đảm bảo đủ vốn đối ứng để triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN NĂM 2018 - 2019
1. Hợp phần 1 - Phát triển cơsở hạ tầng cấp xã và thôn bản
* THP 1.1 - Phát triển hạ tầng cấp xã và thôn bản
Số hạng mục công trình cơ sở hạ tầng (CSHT) đầu tư thuộc THP 1.1 triển khai thực hiện trong năm 2018 - 2019 là 124 công trình; trong đó, triển khai mới trong kế hoạch năm 2018 là 138 công trình (21 công trình thuộc kế hoạch năm 2017 chuyển tiếp sang thực hiện và 117 công trình đề xuất mới thuộc kế hoạch năm 2018) và trong kế hoạch năm 2019 là 07 công trình, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Tiểu dự án/công trình
STT | Các công trình CSHT thuộc THP 1.1 | KH2018- 2019 | Trong đó | Giaothôngnôngthôn | ThủyLợi | Nước sinh hoạt | Cầu,cống | Giáodục | Phục vụ dânsinh/sinhhoạtcộngđồng | |
CP | SP | |||||||||
TỔNG CỘNG | 124 | 74 | 50 | 68 | 11 | 13 | 6 | 13 | 13 | |
1 | Huyện Tu Mơ Rông | 14 | 5 | 9 | 9 | 1 | 2 | 2 |
|
|
2 | Huyện Ngọc Hồi | 23 | 20 | 3 | 16 |
|
|
| 1 | 6 |
3 | Huyện Đăk Glei | 33 | 23 | 10 | 20 | 2 | 4 | 3 | 4 | 6 |
4 | Huyện Sa Thầy | 24 | 6 | 18 | 9 | 1 | 3 | 1 | 4 |
|
5 | Huyện Kon Rẫy | 13 | 7 | 6 | 8 |
|
|
| 4 | 1 |
6 | Huyện Kon Plông | 17 | 13 | 4 | 6 | 7 | 4 |
|
|
|
Trong tổng số 124 tiểu dự án đề xuất mới trong năm 2018-2019 có 74 tiểu dự án triển khai theo hình thức đấu thầu cộng đồng (CP), 50 tiểu dự án triển khai theo hình thức đấu thầu cạnh tranh (SP).
* THP 1.2 - Vận hành và Bảo trì
Trong năm 2018 - 2019, bố trí 1.800 triệu đồng để thực hiện công tác vận hành bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã thuộc vùng dự án (30 triệu đồng/xã/năm).
* Chi phí hoạt động gia tăng của Ban phát triển xã: Bố trí đảm bảo mức vốn cần thiết cho chi phí hoạt động của Ban phát triển xã theo đúng quy định của Dự án (tối đa bằng 6% của Tiểu hợp phần 1.1).
2. Hợp phần 2 - Phát triển sinh kế bền vững
* THP 2.1 - Tự chủ và đa dạng hóa thu nhập
Kế hoạch năm 2018 - 2019 đề xuất mới 286 nhóm cải thiện sinh kế (LEG); trong đó, đa dạng hóa sinh kế là 189 nhóm LEG; an ninh lương thực và dinh dưỡng là 97 nhóm LEG, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Tiểu dự án/nhóm LEG
STT | Các TDA sinh kế thuộc Hợp phần 2 | KH 2018- 2019 | LEG đa dạng hóa sinh kế | LEG ANLT&DD | |
Hỗ trợ chu kỳ I | Hỗ trợ chu kỳ II | ||||
| TỔNG CỘNG | 286 | 189 | 67 | 30 |
1 | Huyện Tu Mơ Rông | 16 | 12 | 4 |
|
2 | Huyện Ngọc Hồi | 61 | 35 | 14 | 12 |
3 | Huyện Đăk Glei | 69 | 36 | 33 |
|
4 | Huyện Sa Thầy | 52 | 43 | 9 |
|
5 | Huyện Kon Rẫy | 43 | 39 | 4 |
|
6 | Huyện Kon Plông | 45 | 24 | 3 | 18 |
* Chi phí hoạt động gia tăng của Ban phát triển xã: Bố trí đảm bảo mức vốn cần thiết cho chi phí hoạt động của Ban phát triển xã theo đúng quy định của Dự án (Tối đa bằng 6% của Tiểu hợp phần 2.1).
* THP 2.2 - Phát triển liên kết thị trường: Trong kế hoạch năm 2018 - 2019 tiếp tục hoàn chỉnh thủ tục đểtriển khai 04 Tiểu dự án Liên kết thị trường chuyển tiếp từ năm 2017 sang.
3. Hợp Phần 3 - Phát triển cơ sở hạ tầng kết nối cấp huyện, nâng cao năng lực và truyền thông
* Tiểu hợp phần 3.1 - Phát triển CSHT kết nối
- Về xây lắp: Ngoài triển khai các công trình chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2017 sang, trong kế hoạch năm 2018- 2019, tiếp tục triển khai xây dựng 18 công trình đầu tư cơ sở hạ tầng mới, được chia làm 18 gói thầu xây lắp (trong đó, 14 gói thầu triển khai theo phương pháp chào hàng cạnh tranh (SP) và 04 gói thầu triển khai theo phương pháp đấu thầu rộng rãi trong nước(NCB)) với tổng giá trị là 62.780 triệu đồng, trong đó:
+ Có 13 gói thầu thầu xây lắp triển khai theo hình thức chào hàng cạnh tranh có giá trị từ 3.000 triệu đồng trở xuống do Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên các huyện làm chủ đầu tư.
+ Có 5 gói thầu xây lắp có giá trị trên 3.000 triệu đồng (gồm, 04 gói thầu triển khai theo phương pháp đấu thầu rộng rãi trong nước và 01 gói thầu triển khai theo hình thức chào hàng cạnh tranh) do Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Kon Tum làm chủ đầu tư.
- Về Tư vấn: Ngoài triển khai gói thầu Tư vấn giám sát các công trình xây dựng CSHT tỉnh Kon Tum năm 2017 (chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2017 sang), trong kế hoạch năm 2018-2019 tiếp tục triển khai 06 gói thầu tư vấn mới với tổng giá trị là 15.600 triệu đồng; trong đó, thuộc kế hoạch năm 2018 là 03 gói thầu vớitổng giá trị là 11.050 triệu đồng và thuộc kế hoạch năm 2019 là 03 gói thầu với tổng giá trị là 4.550 triệu đồng
- Đối với số vốn dự phòng chưa phân bổ (9.435,3 triệu đồng): Đề nghị Ban quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum chủ động tham mưu cấp có thẩm quyền tiếp tục phân bổ số vốn dự phòng này để xử lý các nội dung phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
* Tiểu hợp phần 3.2 - Nâng cao năng lực
- Về công tác đào tạo tập huấn: Ngoài cử cán bộ tư vấn cá nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do Ban Điều phối Dự án Trung ương và Ngân hàng Thế giới tổ chức, trong năm 2018 - 2019 tiếp tục triển khai 06 hoạt động chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2017 chuyển sang, đồng thời tổ chức thêm các khóa đào tạo, bồi dưỡng như sau:
+ Tập huấn nhắc lại hướng dẫn xây dựng, vận hành, quản lý nhóm LEG năm 2018.
+ Hội thảo hướng dẫn về quy trình quyết toán tiểu dự án hoàn thành (sổ tay hướng dẫn Quyển số 13).
+ Tập huấn nhắc lại về các Ecop mới và lồng ghép bảo tồn tài nguyên nước.
+ Tập huấn nhắc lại về phát triển, kết nối thị trường và chuỗi giá trị cho nhóm LEG.
- Tập huấn mới phát triển LEG thành Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã.
+ Đào tạo công tác quản lý đầu tư xây dựng.
+ Đào tạo công tác Giám sát cộng đồng.
+ Tham quan học lập và chia sẻ kinh nghiệm.
- Trả lương cho cán bộ CF và hoạt động gia tăng của cấp huyện
- Trả lương cho các cán bộ tư vấn thuộc Ban Quản lý Dự án tỉnh (gồm, tư vấn sinh kế, tư vấn chính sách an toàn, tư vấn nâng cao năng lực và truyền thông), Ban Quản lý Dự án huyện (gồm, tư vấn đấu thầu, tư vấn sinh kế, tư vấn nâng cao năng lực và truyền thông) theo hướng dẫn của Ban Điều phối Trung ương Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tại Công văn số 203/BĐPTW-TCKT ngày 09/11/2017.
* Tiểu hợp phần 3.3 - Truyền thông
- Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Kon Tum tổ chức triển khai 03 hoạt động mới trong năm 2018 - 2019; bao gồm, sản xuất tờ rơi quảng bá hình ảnh, bài học kinh nghiệm, tấm gương tiêu biểu của nhóm LEG thành công và quy trình trồng trọt - chăn nuôi theo Ecop mới; quảng bá Dự án trênkênh truyền hình địa phương năm 2018 - 2019; trang bị bộ vật phẩm truyền thông năm 2018 và 2019 (sổ tay, áo mưa, áo thun, mũ bảo hiểm, ba lô, áo phông).
- Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên các huyện tổ chức, triển khai các hoạt động truyền thông như: Hội thảo nhắc lại về các Ecop mới, lồng ghép bảo tồn tài nguyên nguồn nước và tuyên truyền về dự án; tổ chức hội nghị về dinh dưỡng và Học tập chia sẻ kinh nghiệm cho bà mẹ mang thai và nuôi trẻ nhỏ, lồng ghép truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường trong nhóm LEG an ninh lương thực và dinh dưỡng; Hội thảo tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về kỹ thuật trồng trọt /chăn nuôi trong nhóm LEG.
4. Hợp phần 4 - Quản lý Dự án
- Duy trì chế độ làm việc, rà soát để gia hạn hợp đồng cho các vị trí tư vấn cá nhân đã ký kết đến hết tháng 12 năm 2017.
- Tiếp tục tuyển chọn 01 vị trí Tư vấn cá nhân: Tư vấn Giám sát đánh giá và Quản lý thông tin cho BQLDA tỉnh do cán bộ tư vấn đã tuyển trước đây nghỉ.
- Về quản lý, giám sát và đánh giá: Gồm các hoạt động chính trong năm kế hoạch như sau:
+ Tổ chức đấu thầu cho các gói thầu xây lắp.
+ Giám sát tiến độ thi công các công trình (CSHT) đầu tư thuộc THP 1.1 và THP 3.1 theo đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
+ Hỗ trợ và giám sát việc thành lập và vận hành của các tổ nhóm LEG.
+ Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực về tài chính, vận hành các tổ nhóm LEG cho các Ban phát triển xã và cán bộ CF.
+ Thủ tục thanh quyết toán các gói thầu và các hoạt động hoàn thành.
+ Thực hiện rút vốn và giải ngân (ít nhất 2 lần/1 tháng).
+ Tổ chức họp giao ban giữa Ban quản lý dự án tỉnh, Ban quản lý dự án huyện và Ban phát triển xã ít nhất 3 tháng/lần.
+ Thực hiện chế độ báo cáo giám sát và đánh giá định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm và báo cáo đột xuất theo đúng quy định.
+ Cập nhật các chỉ số giám sát và đánh giá.
+ Tăng cường cập nhật thông tin về tình hình hoạt động của dự án trên bản tin của xã.
(Chi tiết về kế hoạch năm 2018 - 2019 của Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Kon Tum như tại các biểu kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên và quy định của nhà tài trợ, đề nghị Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum:
- Tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên các huyện, Ban Phát triển các xã vùng dự án tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch năm 2018-2019 của địa phương đúng quy định.
- Tiếp thu ý kiến của Ngân hàng Thế giới trong quá trình triển khai các gói thầu xây lắp theo hình thức NCB tại Tiểu hợp phần 3.1; chủ động mời Ban Quản lý dự án huyện có công trình đầu tư trên địa bàn cùng tham gia vào hoạt động quản lý dự án để nâng cao năng lực cho Ban Quản lý dự án huyện.
- Chủ động phối hợp với Ban Điều phối Trung ương, Ngân hàng Thế giới tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động của dự án trong kế hoạch năm 2018-2019, nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum, Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên các huyện và Ban phát triển các xã kịp thời báo cáo có thẩm quyền xem xét, thống nhất chủ trương trước khi triển khai thực hiện theo đúng quy định.
3. Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum, Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên các huyện và Ban Phát triển các xã vùng dự án thực hiện nghiêm túc công tác quyết toán các hoạt động/tiểu dự án hoàn thành, quyết toán năm theo niên độ ngân sách hằng năm đúng quy định.
4. Theo chức năng nhiệm vụ được giao, Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Kon Tum, Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên các huyện và Ban phát triển các xã tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch năm 2018-2019 của Dự án theo đúng quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Không tính các gói thầu theo phương pháp đấu thầu mua sắm có sự tham gia của cộng đồng (CP) của THP 1.1, các tiểu dự án sinh kế tại THP 2.1, các gói thầu tư vấn cá nhân và hướng dẫn viên cộng đồng (CF)
- 1Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
- 3Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
- 3Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
Kế hoạch 541/KH-UBND năm 2018 thực hiện Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum năm 2018-2019
- Số hiệu: 541/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định