- 1Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 5Quyết định 88/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 6Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 49/QĐ-BHXH năm 2023 về dịch vụ công trực tuyến "Đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công" do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 50/QĐ-BHXH năm 2023 về dịch vụ công trực tuyến "Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo y tế trên Cổng Dịch vụ công" do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 530/KH-BHXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
Thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) hằng năm theo quy định tại Quyết định số 88/QĐ-BHXH ngày 19/01/2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về quy chế kiểm soát TTHC, BHXH Việt Nam xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2023 như sau:
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ công tác Kiểm soát TTHC nhằm đơn giản hóa TTHC, tiết kiệm chi phí và thời gian, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
1.2. 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam được tiếp nhận, giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính (trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở).
1.3. Bảo đảm việc thực hiện kiểm soát TTHC đồng bộ, thống nhất, đúng quy định từ khâu ban hành văn bản hướng dẫn, thực hiện TTHC đến việc tổ chức thực hiện, báo cáo đánh giá kết quả.
1.4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của công chức, viên chức toàn ngành BHXH Việt Nam trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu
2.1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) chịu trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, đảm bảo triển khai đồng bộ, thống nhất các nhiệm vụ.
2.2. Thường xuyên rà soát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC, dịch vụ công (DVC) trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử; đề xuất cắt giảm hoặc sửa đổi để đơn giản hóa thủ tục theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, giảm tối đa chi phí tuân thủ TTHC; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các quy định về TTHC và phát sinh các biểu mẫu, hồ sơ, chi phí ngoài quy định.
2.3. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh và mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận xử lý PAKN nhằm bảo đảm chất lượng và tiến độ theo quy định.
2.4. Tăng cường vai trò của hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh trong công tác tham mưu, chỉ đạo điều hành hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại đơn vị.
2.5. Các TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được kịp thời công bố bằng quyết định; công khai bằng các hình thức: cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC tại Cổng DVC Quốc gia, Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam và Cổng thông tin điện tử BHXH tỉnh; niêm yết công khai tại bộ phận một cửa cơ quan BHXH cấp tỉnh, BHXH cấp huyện và Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện (nếu có).
2.6. Mọi PAKN liên quan đến quy định hành chính, hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu của cá nhân, tập thể đều được tiếp nhận và xử lý theo đúng quy trình, quy định.
2.7. Thực hiện nghiêm túc các nội dung nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC, triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông với công tác thi đua khen thưởng, xử lý nghiêm, kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi gian lận, tiêu cực, nhũng nhiễu trong quá trình thực hiện TTHC.
1. Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành.
2. Rà soát và thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC.
3. Công bố, công khai TTHC và cập nhật TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
4. Tiếp nhận, chuyển xử lý, cập nhật, theo dõi kết quả giải quyết PAKN về quy định hành chính của tổ chức, cá nhân.
5. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC.
6. Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC.
7. Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong thực hiện kiểm soát TTHC
8. Công tác truyền thông.
9. Báo cáo công tác kiểm soát TTHC.
(Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định và được đảm bảo từ nguồn kinh phí chi quản lý BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) năm 2023 được BHXH Việt Nam giao cho các đơn vị.
1. Văn phòng cơ quan BHXH Việt Nam là đầu mối giúp Tổng Giám đốc theo dõi, đôn đốc, thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục I để tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo kết quả theo Phụ lục II gửi Văn phòng theo định kỳ quý I, II, III (trước ngày 19 của tháng cuối quý) và cả năm (trước ngày 19/12/2023).
3. Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Phụ lục I để xây dựng Kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả theo Phụ lục II về BHXH Việt Nam (qua Văn phòng) theo định kỳ quý I, II, III (trước ngày 19 của tháng cuối quý) và cả năm (trước ngày 19/12/2023).
Trên đây là Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023, yêu cầu các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 530/KH-BHXH ngày 28/02/2023 của BHXH Việt Nam)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | ||||||
1 | Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành | ||||||||||
1.1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 | Văn phòng | Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Pháp chế, Trung tâm CNTT, Trung tâm truyền thông. | Quý I/2023 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 của BHXH Việt Nam | ||||||
BHXH tỉnh | Quý I/2023 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 của BHXH tỉnh | |||||||||
1.2 | Ban hành Quyết định về quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Văn phòng | Trung tâm CNTT và các đơn vị liên quan | Quý I/2023 | Quyết định | ||||||
1.3 | Xây dựng văn bản thay thế Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN | Văn phòng | - Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Pháp chế; - BHXH tỉnh. | Năm 2023 | Quyết định | ||||||
1.5 | Ban hành quy trình giải quyết công việc nội bộ theo TCVN ISO 9001:2015 áp dụng cho cơ quan BHXH Việt Nam và BHXH địa phương | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Quý I/2023 | Quyết định | ||||||
2 | Rà soát và thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC | ||||||||||
2.1 | Rà soát toàn bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam được ban hành tại Quyết định số 222/QĐ-BHXH trong đó chú trọng đến rà soát các TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh. | - Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ. Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Pháp chế; - BHXH tỉnh. | Các đơn vị: Trung tâm Lưu trữ, Trung tâm CNTT, Văn phòng. | Tháng 01/2023 đến tháng 10/2023 | Báo cáo kết quả rà soát TTHC trong quý III/2023 | ||||||
2.2 | - Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu của công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC; | Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ. Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Pháp chế; | Văn phòng | Năm 2023 | Đề xuất phương án đơn giản hóa Biểu mẫu, tờ khai, quy trình nghiệp vụ trình lãnh đạo Ngành phê duyệt | ||||||
- Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa theo yêu cầu tại Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 3/2023 đến tháng 6/2023 | ||||||||||
2.3 | Tổ chức thực hiện Phương án đơn giản hóa TTHC | Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán. | Các đơn vị: Văn phòng, Vụ Pháp chế. | Khi phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt | Quyết định sửa đổi, bổ sung quy trình nghiệp vụ | ||||||
3 | Công bố, công khai TTHC và cập nhật TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | ||||||||||
3.1 | Dự thảo Quyết định công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) | Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH; Ban Thực hiện chính sách BHYT; Vụ Tài chính - Kế toán. | Các đơn vị: Vụ Pháp chế; Văn phòng. | Năm 2023 | Hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố TTHC | ||||||
3.2 | Kiểm soát về hình thức, nội dung và trình ban hành Quyết định công bố TTHC | Văn phòng | Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ; Ban Thực hiện chính sách BHXH; Ban Thực hiện chính sách BHYT; Vụ Tài chính - Kế toán. | Năm 2023 | Dự thảo Quyết định công bố TTHC trình Tổng Giám đốc ban hành | ||||||
3.3 | Công khai TTHC | - Các đơn vị: Tạp chí BHXH; Văn phòng; - BHXH tỉnh; - Các đơn vị cung cấp DVC được BHXH ủy quyền. |
| Thường xuyên | Theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Quyết định số 88/QĐ-BHXH | ||||||
3.4 | Cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng |
| Sau khi Quyết định công bố TTHC được ký, ban hành | TTHC được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | ||||||
3.5 | Đăng tải Quyết định công bố TTHC và văn bản quy định, hướng dẫn về TTHC trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam | Văn phòng |
| Sau khi Quyết định công bố TTHC được ký, ban hành | TTHC được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam. | ||||||
3.6 | Đăng tải Quyết định công bố TTHC và văn bản quy định, hướng dẫn về TTHC trên Tạp chí điện tử BHXH. | Tạp chí BHXH | Văn phòng | Sau khi Quyết định công bố TTHC được ký, ban hành | TTHC được đăng tải trên Tạp chí điện tử BHXH. | ||||||
4 | Tiếp nhận, chuyển xử lý, cập nhật, theo dõi kết quả giải quyết PAKN về quy định hành chính của tổ chức, cá nhân | ||||||||||
4.1 | Tiếp nhận, chuyển xử lý PAKN về quy định hành chính | Văn phòng | - Các đơn vị liên quan; - BHXH tỉnh. | Năm 2023 | Tiếp nhận PAKN trên Hệ thống tiếp nhận PAKN hoặc các hình thức khác chuyển các đơn vị có liên quan để giải quyết theo thẩm quyền | ||||||
4.2 | Xử lý PAKN về quy định hành chính | - Các đơn vị liên quan; - BHXH tỉnh. | Văn phòng | Năm 2023 | Kết quả giải quyết đối với PAKN của cá nhân được cập nhật lên Hệ thống tiếp nhận PAKN | ||||||
4.3 | Công khai kết quả xử lý PAKN về quy định hành chính | Văn phòng | Trung tâm truyền thông | Năm 2023 | Kết quả xử lý được công khai trên Cổng DVC Quốc gia và Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam | ||||||
5 | Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC | ||||||||||
5.1 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC | BHXH tỉnh | Các đơn vị: Trung tâm CNTT, Văn phòng. | Năm 2023 | Hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo quy định | ||||||
5.2 | Theo dõi tình hình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC của BHXH tỉnh, thành phố trên Hệ thống “Một cửa điện tử tập trung” toàn Ngành | Văn phòng | Trung tâm CNTT | Năm 2023 | Phân tích, đánh giá tình hình báo cáo Lãnh đạo Ngành và Văn phòng Chính phủ | ||||||
6 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC | ||||||||||
| Thực hiện việc kiểm tra, hướng dẫn công tác kiểm soát TTHC tại BHXH các tỉnh, thành phố | Văn phòng | - Các đơn vị liên quan; - BHXH tỉnh. | Năm 2023 | Các đoàn kiểm tra của BHXH Việt Nam | ||||||
7 | Ứng dụng CNTT trong thực hiện kiểm soát TTHC | ||||||||||
7.1 | Hoàn thiện Phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, bổ sung các chức năng đáp ứng Quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC và Quy chế kiểm soát TTHC của BHXH Việt Nam | Trung tâm CNTT | Văn phòng và các đơn vị liên quan | Quý II/ 2023 | Phần mềm được hoàn thiện | ||||||
7.2 | Nâng cấp, kết nối, liên thông các phần mềm nghiệp vụ tạo thuận lợi trong việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC | Trung tâm CNTT | Các đơn vị liên quan | Năm 2023 | Phần mềm nghiệp vụ phiên bản mới | ||||||
7.3 | Tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống Giao dịch điện tử BHXH với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cổng DVC quốc gia. | Trung tâm CNTT | Văn phòng và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
| ||||||
8 | Công tác truyền thông | ||||||||||
8.1 | Truyền thông về các hoạt động cải cách TTHC của Ngành | Các đơn vị: Trung tâm truyền thông; Tạp chí BHXH; BHXH tỉnh. | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tin, bài, phóng sự trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam; Cổng thông tin điện tử BHXH tỉnh; Tạp chí BHXH; báo, đài toàn quốc | ||||||
9 | Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính | ||||||||||
| Xây dựng báo cáo về công tác kiểm soát TTHC | Các đơn vị: Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH; Ban Thực hiện chính sách BHYT; Vụ Tài chính - Kế toán; Trung tâm truyền thông; Trung tâm CNTT; Vụ Pháp chế. |
| - Báo cáo quý: trước ngày 19 của tháng cuối quý I, II, III; - Báo cáo năm: trước ngày 19/12/2023. | Báo cáo gửi Văn phòng theo mẫu tại Phụ lục II | ||||||
BHXH tỉnh |
| - Báo cáo quý: trước ngày 19 của tháng cuối quý l, II, III; - Báo cáo năm: trước ngày 19/12/2023. | Báo cáo gửi BHXH Việt Nam (qua Văn phòng) theo mẫu tại Phụ lục II | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 530/KH-BHXH ngày 28/02/2023 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BHXH | ………….., ngày tháng năm 2023 |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thực hiện Kế hoạch số 530/KH-BHXH ngày 28/02/2023 của BHXH Việt Nam về Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023, Đơn vị/BHXH tỉnh ……………….. báo cáo kết quả thực hiện Quý ……../2023 (năm 2023) như sau1. Việc ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành
Để tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ công tác kiểm soát TTHC năm 2023, BHXH tỉnh .... đã ban hành các văn bản để tổ chức hoạt động kiểm soát TTHC và các nhiệm vụ liên quan tại Văn phòng BHXH tỉnh và BHXH các quận, huyện, cụ thể:
- Đã ban hành Kế hoạch số ………./KH-BHXH ngày …./…./…. về Kiểm soát TTHC năm 2023 tại BHXH tỉnh
- Đã ban hành các văn bản liên quan ………………………………………………………
Đánh giá chung (ưu điểm/hạn chế): ………………………………………………………...
2. Công khai TTHC, danh mục TTHC
- Tổng số TTHC hiện được công khai tại website BHXH tỉnh: ………; tổng số TTHC đã được niêm yết công khai tại bộ phận một cửa Văn phòng BHXH tỉnh, BHXH các quận huyện, Trung tâm phục vụ hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện (chi tiết theo từng bộ phận):…………;
- Hình thức niêm yết công khai cụ thể tại từng bộ phận một cửa Văn phòng BHXH tỉnh, BHXH các quận huyện, Trung tâm phục vụ hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện: ………………………..;
- Nội dung niêm yết công khai cụ thể tại từng bộ phận một cửa Văn phòng BHXH tỉnh, BHXH các quận huyện, Trung tâm phục vụ hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện: …………………………………………………
Đánh giá chung (ưu điểm/hạn chế): …………………………………………………
3. Rà soát, đơn giản hóa TTHC
a) Kết quả rà soát các TTHC: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
b) Kiến nghị, đề xuất sau rà soát: ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Đánh giá chung (ưu điểm/hạn chế):
4. Tiếp nhận, xử lý PAKN về quy định, TTHC
Tổng hợp theo Biểu số 03.BC ban hành kèm theo Quyết định số 88/QĐ-BHXH ngày 19/01/2022 của BHXH Việt Nam
5. Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết, trả kết quả TTHC tại BHXH địa phương
- Việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện và tại cơ quan BHXH:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
- Việc phân công cán bộ làm công tác tiếp nhận hồ sơ (tổng số và chi tiết tại từng bộ phận);
- Việc tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: ………………………………
- Việc thực hiện thư xin lỗi đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Cụ thể đã thực hiện được …………………../ tổng số hồ sơ quá hạn (căn cứ số hồ sơ quá hạn đã giải quyết).
- Việc hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện TTHC trực tuyến, giao dịch điện tử; Đánh giá kết quả và so sánh tỷ lệ thực hiện giao dịch so với quý trước liền kề:……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Kết quả giải quyết trả kết quả trong kỳ báo cáo:
Nội dung báo cáo theo mục 5 Phụ lục I (Báo cáo quý I,II,III lấy số phát sinh từ ngày 01 của tháng đầu quý đến hết ngày 14 của tháng cuối quý; số liệu phát sinh từ ngày thứ 15 trở đi của tháng cuối quý được cộng dồn vào quý tiếp theo. Báo cáo năm lấy số phát sinh từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 14 tháng 12; số liệu phát sinh từ ngày 15 tháng 12 trở đi được cộng dồn vào quý I của kỳ báo cáo tiếp theo).
Số hồ sơ tiếp nhận | Kết quả giải quyết | Theo cơ chế một cửa liên thông | |||||||||||||
Tổng số | Các hình thức tiếp nhận | Số kỳ trước chuyển qua | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | Tổng số tiếp nhận | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | ||||||||
Qua giao dịch điện tử | Tại Bộ phận một cửa của cơ quan BHXH | Qua dịch vụ bưu chính | Tại Trung tâm phục vụ HCC các cấp | Tổng số | Đúng thời hạn | Quá thời hạn | Tổng số | Chưa đến hạn | Quá thời hạn | Đúng thời hạn | Quá thời hạn | ||||
1 = 2 3 4 5 6 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 8 9 | 8 | 9 | 10 = 11 12 | 11 | 12 | 13 = 14 15 16 | 14 | 15 | 16 |
Đánh giá chung (ưu điểm/hạn chế): …………………………………………………………………………………
6. Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
6.1. Tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (báo cáo chi tiết cụ thể nhiệm vụ riêng của từng đơn vị trong quý báo cáo, năm báo cáo): …………………………………………………………………………………………...
6.2. Tình hình triển khai DVC trực tuyến toàn trình và DVC trực tuyến một phần
- Đối với Trung tâm CNTT (báo cáo chi tiết về mặt kỹ thuật việc triển khai các mức độ của DVC trực tuyến gắn với triển khai tại phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ và các phần mềm nghiệp vụ liên quan):
Báo cáo việc bảo đảm điều kiện thực hiện TTHC trên môi trường điện tử (tình hình thực hiện các hợp đồng về nâng cấp Hệ thống giao dịch điện tử, hạ tầng CNTT...): ..............................................................................................................................;
Kiểm soát việc cung cấp DVC theo chức năng, nhiệm vụ đơn vị (công tác phối hợp giữa Trung tâm và các đơn vị liên quan trong và ngoài Ngành trong việc thực hiện cung cấp DVC):.......................................................................................................................;
Số DVC tương ứng được cung cấp tới thời điểm báo cáo kèm theo Phụ lục đã triển khai trên phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ: ……………………………………………….
Chất lượng các DVC trực tuyến (số lượng hồ sơ nộp và tiếp nhận thông qua DVC trực tuyến tăng/giảm so với kỳ báo cáo liền kề):……………. ;
Các nhiệm vụ khác (nếu có): Tình hình tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và triển khai thực hiện; nâng cấp với Hệ thống dữ liệu ngành để đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC; điều chỉnh các hệ thống phần mềm của Ngành bảo đảm việc kết nối, chia sẻ trong việc thực hiện, giải quyết TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính): ………………………………………………………………………………………….
- Đối với BHXH các địa phương:
Kết quả tổ chức thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại BHXH địa phương (Số hồ sơ thực hiện giao dịch điện tử/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ):……………./……………..;
Việc triển khai DVC liên thông đối với 2 nhóm TTHC “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi” và “Đăng ký khai tử, Xóa đăng ký thường trú, Giải quyết hưởng trợ cấp mai táng” (từ thời điểm triển khai thực hiện đến thời điểm báo cáo): Tổng số hồ sơ tiếp nhận? Hồ sơ đã giải quyết? Hồ sơ trả lại do không đảm bảo yêu cầu?
Việc triển khai DVC đăng ký đóng BHXH tự nguyện trên Cổng DVC theo Quyết định số 49/QĐ-BHXH ngày 19/01/2023 của BHXH Việt Nam. (Tổng số hồ sơ tiếp nhận? Hồ sơ đã giải quyết? Hồ sơ trả lại do không đảm bảo yêu cầu?)
Việc triển khai DVC đăng ký tham gia BHYT trên Cổng DVC theo Quyết định số 50/QĐ-BHXH ngày 19/01/2023 của BHXH Việt Nam (Tổng số hồ sơ tiếp nhận? Hồ sơ đã giải quyết? Hồ sơ trả lại do không đảm bảo yêu cầu?)
Đánh giá chung (ưu điểm/hạn chế): ………………………………………………….
7. Truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và triển khai các DVC của BHXH Việt Nam
8. Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC
- Đề xuất sáng kiến liên quan đến việc cải cách quy định hành chính, quy trình nghiệp vụ và các nội dung liên quan.
- Đề xuất sáng kiến việc đồng bộ, cụ thể các chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn... gắn với việc giải quyết TTHC.
- Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến về chuyển đổi số ngành BHXH Việt Nam gắn quy trình nghiệp vụ với ứng dụng CNTT, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
9. Nội dung khác (nếu có)
10. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ/GIÁM ĐỐC |
- Riêng Mục 3, các đơn vị và BHXH tỉnh thực hiện:
Nội dung điểm 2.1 và gạch đầu dòng thứ nhất điểm 2.2 mục 2 Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2023 gửi kết quả thực hiện tại Báo cáo tại Quý III/2023;
Nội dung gạch đầu dòng thứ hai điểm 2.2 mục 2 Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2023 gửi kết quả thực hiện tại Báo cáo tại Quý II/2023.
- 1Quyết định 1691/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải
- 2Quyết định 436/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 45/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2023
- 4Quyết định 145/QĐ-TCT phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Tổng cục Thuế
- 1Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 5Quyết định 88/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 6Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1691/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải
- 8Quyết định 49/QĐ-BHXH năm 2023 về dịch vụ công trực tuyến "Đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công" do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 436/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Quyết định 50/QĐ-BHXH năm 2023 về dịch vụ công trực tuyến "Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo y tế trên Cổng Dịch vụ công" do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 45/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2023
- 12Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 145/QĐ-TCT phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Tổng cục Thuế
Kế hoạch 530/KH-BHXH về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 530/KH-BHXH
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Chu Mạnh Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định