Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 526/KH-UBND | Nghệ An, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Đề án), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021;
- Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung của Đề án.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc địa giới hành chính; thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Đề án phải được thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tránh hình thức.
- Đề cao vai trò của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Đề án; Tăng cường công tác phối hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ tốt việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Các cơ quan, đơn vị tập trung nhân lực, cơ sở vật chất đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình thực hiện Đề án, sử dụng có hiệu quả các điều kiện công nghệ thông tin hiện có của tỉnh trên cơ sở nâng cấp, đầu tư đảm bảo đồng bộ, thống nhất, hạn chế tối đa việc vận hành nhiều hệ thống phần mềm.
a) Nội dung cụ thể: Thực hiện công tác phân loại giấy tờ, hồ sơ thực hiện số hóa; quy trình số hóa trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính; lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại mục 1 phần III Đề án phê duyệt kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Cơ quan chủ trì:
- Văn phòng UBND tỉnh: thực hiện các thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: thực hiện các thủ tục hành chính đang được tiếp nhận Tại Bộ phận Một cửa của Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện: thực hiện các thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp huyện;
- UBND cấp xã: thực hiện các thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
d) Thời gian thực hiện:
- Quý IV- Năm 2021: Tổ chức triển khai thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Năm 2022:
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 50% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, 40%, 30% đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã;
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Năm 2023-2025:
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công trong mỗi năm tăng thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn;
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được các cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
Tăng tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng;
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính nhằm tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính. Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả;
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
a) Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh với tài khoản của Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh .
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/12/2021.
b) Hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh nhằm thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/12/2022.
c) Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của các Bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ khâu tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Nội dung cụ thể: Thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm c mục 2 phần III Đề án phê duyệt kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
a) Đánh giá, đề xuất danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng chưa được triển khai toàn quốc để đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính do các Bộ, ngành Trung ương triển khai trên phạm vi toàn quốc và các thủ tục hành chính đã được rà soát đưa vào triển khai tại điểm a mục 3 phần II Kế hoạch này.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Trên cơ sở nhiệm vụ, năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của mỗi cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa theo yêu cầu của Đề án để quyết định về cơ cấu, số lượng nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Tại cấp tỉnh:
Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên, theo tình hình thực tế.
- Tại cấp huyện, cấp xã:
Cơ quan chủ trì: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên, theo tình hình thực tế.
b) Nghiên cứu các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn.
- Nội dung cụ thể: Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b mục 4 phần III Đề án phê duyệt kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 - 2023
c) Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. Quyền hạn, trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi thực hiện các công việc theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận một cửa thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung đổi mới quy định tại Đề án và Kế hoạch này.
- Nội dung cụ thể: Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c mục 4 phần III Đề án phê duyệt kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì:
Tại cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh đối với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
Tại cấp huyện, cấp xã: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2025.
d) Thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp, Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các ứng dụng khác (nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện ..).
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Nội dung cụ thể: Thực hiện theo hướng dẫn tại mục 5 phần III Đề án phê duyệt kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2021 và những năm tiếp theo.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý III/2021 và những năm tiếp theo.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã căn cứ yêu cầu nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, giám sát các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo đối với các nội dung khó khăn, vướng mắc;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí và các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết khác (nếu phát sinh) để triển khai các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
b) Chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu được giao tại Kế hoạch này và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ;
c) Phân công cụ thể Lãnh đạo, công chức, viên chức chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nhiệm vụ này tại cơ quan, đơn vị và gửi văn bản phân công về UBND tỉnh trước ngày 30/9/2021 (mỗi cơ quan cử từ 3-4 người);
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
đ) Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
e) Định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai, thực hiện Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị mình (lồng ghép vào Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết TTHC do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện.
b) Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
Thực hiện theo dõi, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính đối với những tiêu chí liên quan đến việc đổi mới Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính.
a) Tham mưu cho cấp có thẩm quyền phân bổ đầu tư các dự án phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính khi có đề xuất của các đơn vị;
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 2Kế hoạch 952/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 3Kế hoạch 952/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
Kế hoạch 526/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 526/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Ngọc Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra