Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 522/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

BẢO ĐẢM KHẢ NĂNG KHÁM, CHỮA BỆNH THƯỜNG QUY VÀ THU DUNG, ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19 CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CÁC TUYẾN ĐỂ THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆN QUÁ DỊCH COVID-19

Để chủ động, sẵn sàng ứng phó với tình huống diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bảo đảm khả năng khám, chữa bệnh thường quy và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các tuyến để thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Mục đích:

- Củng cố, tăng cường năng lực hệ thống khám chữa bệnh, bảo đảm đáp ứng công tác khám, chữa bệnh thường quy và điều trị COVID-19 nhằm bảo vệ tốt sức khỏe, tính mạng của người dân trong điều kiện dịch bệnh COVID-19 phức tạp. Nâng cao năng lực ứng phó, chuẩn bị sẵn sàng, đáp ứng tại chỗ, phù hợp, hiệu quả với diễn biến dịch bệnh tại địa phương để cách ly, quản lý, điều trị COVID-19, hạn chế đến mức thấp nhất số trường hợp diễn biến nặng và tử vong, góp phần giảm thiểu tác động của dịch COVID-19 đến phát triển kinh tế, trật tự, an toàn của gia đình, cộng đồng và xã hội.

- Nâng cao năng lực ứng phó, sẵn sàng đáp ứng phù hợp, hiệu quả với tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp, dự kiến khi có 5.000 người mắc COVID-19 trong khoảng thời gian 28 ngày cần chăm sóc y tế trên địa bàn tỉnh.

- Đảm bảo 5.000 giường để tiếp nhận, theo dõi điều trị người nhiễm COVID-19 (trong đó có 2.000 giường tại cơ sở cách ly, điều trị tập trung và 3.000 người nhiễm COVID-19 được cách ly, theo dõi tại nhà); đảm bảo 100% ca mắc được cách ly, điều trị, phòng và kiểm soát lây nhiễm theo đúng quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Làm căn cứ để các địa phương, đơn vị lập, củng cố các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19; tổ chức cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế.

2. Yêu cầu

- UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng phương án bảo đảm khả năng khám, chữa bệnh thường quy và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn; phương án cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà sẵn sàng đáp ứng với trường hợp có nhiều người mắc, góp phần giảm tải cho các cơ sở cách ly, điều trị tập trung; bố trí nguồn lực và tổ chức lực lượng để phục vụ kịp thời, hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn.

- Ngoài các đơn vị đã được UBND tỉnh quyết định chuyển đổi công năng hoàn toàn để thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19, tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác phải có kế hoạch thiết lập khu điều trị COVID-19 ngay trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hiện tại để sẵn sàng vừa khám, chữa bệnh thường quy, vừa thu dung điều trị COVID-19, thực hiện chuyển tuyến khi vượt quá năng lực chuyên môn đáp ứng với diễn biến dịch bệnh

- Tăng cường đầu tư nguồn lực để bảo đảm năng lực của hệ thống khám bệnh, chữa bệnh (đặc biệt là năng lực hồi sức tích cực) để đáp ứng công tác khám, chữa bệnh thường quy và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tật và do COVID-19. Khẩn trương tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn về hồi sức cấp cứu cơ bản và nâng cao cho bác sĩ, điều dưỡng đáp ứng nhu cầu chăm sóc, điều trị, để bảo đảm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, y tế tư nhân thực hiện được các kỹ thuật hồi sức cấp cứu cơ bản; các bệnh viện đa khoa từ tuyến huyện trở lên và Bệnh viện Phổi thực hiện được các kỹ thuật hồi sức cấp cứu nâng cao, Bệnh viện Đa khoa tỉnh thực hiện được kỹ thuật tim phổi nhân tạo, lọc máu...

- Duy trì đảm bảo an toàn COVID-19 trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Thực hiện nghiêm tổ chức phân luồng, sàng lọc các trường hợp nghi nhiễm đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để phát hiện ca bệnh, quản lý điều trị ngay tại khu điều trị COVID-19, tránh lây nhiễm chéo trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Thực hiện xét nghiệm phát hiện SARS-CoV-2 cho các trường hợp có triệu chứng nghi mắc COVID-19 và xét nghiệm ngẫu nhiên, định kỳ để phát hiện ca bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Triển khai các giải pháp để tăng cường chất lượng công tác khám, chữa bệnh trong điều kiện dịch bệnh; rà soát bảo đảm chỉ định và thời gian điều trị nội trú phù hợp; tích cực triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh; thực hiện kê đơn, cấp thuốc điều trị ngoại trú theo quy định của Bộ Y tế đối với các bệnh mạn tính đã điều trị ổn định.

- 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn có ô xy y tế; 100 cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến huyện trở lên bảo đảm cung cấp ô xy y tế (bao gồm hệ thống ô xy trung tâm hoặc bình ô xy đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng trong mọi tình huống, có đủ số vỏ chứa ô xy như bồn, bình ô xy y tế).

- Đảm bảo cơ sở pháp lý, tuân thủ các quy trình chuyên môn, kỹ thuật về khám bệnh, chữa bệnh, kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng ngừa lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở điều trị COVID-19, Trạm Y tế lưu động và quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà theo quy định hiện hành

- Sẵn sàng huy động nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị của toàn ngành Y tế (bao gồm công lập và tư nhân) và các nguồn lực xã hội để kịp thời thiết lập đầy đủ cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, sẵn sàng triển khai cách ly, theo dõi F0 tại nhà

II. PHƯƠNG ÁN TIẾP NHẬN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19 TẠI CÁC CƠ SỞ CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ

1. Dự kiến số người mắc COVID-19 trong khoảng thời gian 28 ngày cần chăm sóc y tế và phân bổ cơ sở tiếp nhận cách ly, Điều trị tập trung, cách ly tại nhà: 5.000 người

1.1. Căn cứ kết quả thống kê mức độ lâm sàng bệnh nhân COVID-19 của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế, với 5.000 bệnh nhân mắc COVID-19, dự kiến các mức độ lâm sàng như sau;

- Không có triệu chứng lâm sàng và nhẹ (khoảng 88.6%): 4.430 bệnh nhân;

- Mức độ vừa (khoảng 8%): 400 bệnh nhân;

- Mức độ nặng, nguy kịch (khoảng 3.4%): 170 bệnh nhân.

Cụ thể như sau:

TT

Đơn vị

Giường bệnh phân bổ theo mức độ bệnh (Phân tầng điều trị)

Không triệu chứng hoặc nhẹ

Nhẹ

Vừa

Nặng, nguy kịch

Tại nhà/cơ sở lưu trú

Tầng 1

Tầng 2

Tầng 3

1

BVĐK tỉnh (Khu điều trị điều trị bệnh nhân COVID -19 nặng, nguy kịch)

 

 

30

90

2

Bệnh viện Phổi

 

40

50

20

3

BVĐK Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo

 

80

20

 

4

Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh

 

110

40

 

5

Khu cách ly Mitraco

 

550

 

 

6

Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà

 

120

60

 

7

Trung tâm Y tế huyện Vũ Quang

 

110

50

 

8

Bệnh viện Y học cổ truyền

 

170

30

 

9

Bệnh viện TTH

 

70

30

20

10

BVĐK Thành phố Hà Tĩnh

 

25

10

5

11

BVĐK Hương Khê

 

25

10

5

12

BVĐK Đức Thọ

 

20

10

5

13

BVĐK thị xã Kỳ Anh

 

20

10

5

14

TTYT Can Lộc

 

15

10

4

15

TTYT TX Hồng Lĩnh

 

15

10

4

16

TTYT Thạch Hà

 

15

10

4

17

TTYT Hương Sơn

 

15

10

4

18

TTYT Nghi Xuân

 

15

5

2

19

BVĐK Cẩm Xuyên

 

15

5

2

20

Tại nhà/nơi lưu trú

3.000

 

 

 

Số giường bệnh theo mức độ bệnh

3.000

1430

400

170

Tổng số giường bệnh

5.000

1.2. Trình tự ưu tiên bố trí bệnh nhân:

- Người nhiễm COVID-19 không triệu chứng và nhẹ đủ điều kiện cách ly tại nhà: các huyện, thành phố, thị xã chủ động đáp ứng.

- Bệnh nhân mức độ nhẹ: Khu cách ly Mitraco

- Bệnh nhân mức độ vừa, nhẹ: Bố trí lần lượt theo công suất giường bệnh của cơ sở điều trị COVID-19: Bệnh viện đa khoa Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh, Bệnh viện Phổi, Bệnh viện Đa khoa Lộc Hà, Trung tâm Y tế Vũ Quang, Bệnh viện Y học cổ truyền và các bệnh viện đa khoa/trung tâm y tế tuyến huyện.

- Bệnh nhân nặng: Bệnh viện Phổi, Bệnh viện TTH và các bệnh viện/TTYT tuyến huyện.

- Bệnh nhân nặng, nguy kịch: Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Khu điều trị bệnh nhân COVID-19).

2. Bố trí nhân lực, trang thiết bị, vật tư, hóa chất, phương tiện tại các cơ sở điều trị COVID-19 và quản lý F0 tại nhà:

2.1. Nhân lực

a) Cán bộ y tế

- Đối với các cơ sở khám chữa bệnh được sử dụng làm cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19: Tự đảm bảo nguồn nhân lực, khi cần thiết huy động cán bộ y tế từ các đơn vị trong Ngành hỗ trợ và huy động tình nguyện viên, các lực lượng hỗ trợ vòng ngoài.

- Đối với cơ sở cách ly F0 tại Khu Ký túc xá Mitraco: Sở Y tế phối hợp với UBND cấp huyện, Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh để điều động, bố trí nhân lực làm việc bảo đảm hoạt động chuyên môn.

- Đối với việc quản lý, theo dõi người nhiễm COVID-19 không có triệu chứng tại nhà: Nhân lực của Trạm Y tế, trạm Y tế lưu động do UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí.

b) Nhân lực đảm bảo an ninh trật tự, phục vụ, hỗ trợ: Do Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh bố trí lực lượng Công an, Quân sự/Dân quân tự vệ; huy động tình nguyện viên, đoàn thanh niên hỗ trợ công tác hậu cần, vệ sinh môi trường.

2.2. Trang thiết bị, vật tư, hóa chất, phương tiện

Trên cơ sở số lượng trang thiết bị, vật tư tiêu hao, thuốc thiết yếu hiện có tại các cơ sở khám chữa bệnh, thực hiện mua sắm bổ sung số lượng vật tư tiêu hao, thuốc thiết yếu sử dụng thực tế theo số lượng người bệnh COVID-19.

a) Thiết bị y tế, phương tiện, dụng cụ

- Các thiết bị chủ yếu:

Máy thở và các phương tiện hỗ trợ hô hấp.

Thiết bị theo dõi người bệnh: Máy Monitor, máy đo độ bão hòa oxy...

Thiết bị chẩn đoán và xét nghiệm: Máy X quang di động, buồng/máy rửa phim, áo chì, các cỡ phim, máy xét nghiệm sinh hóa, huyết học tự động, siêu âm xách tay, phòng điều trị cách ly di động.

Phương tiện vận chuyển người bệnh: Xe cứu thương, cáng, xe đẩy.

Phương tiện phòng hộ cá nhân cho nhân viên y tế và người bệnh.

Phương tiện lấy mẫu bệnh phẩm và vận chuyển mẫu.

Phương tiện khử khuẩn, thu gom và vận chuyển chất thải, đồ vải, xử lý dụng cụ y tế.

Giường bệnh: Huy động giường bệnh sẵn có của các cơ sở y tế. Giường hồi sức cấp cứu: số giường theo ước tính tỷ lệ người bệnh nặng/nguy kịch.

Lưu ý:

- Định mức nhu cầu thiết bị, vật tư tiêu hao cho 3 khu vực điều trị người bệnh COVID-19 theo Quyết định số 2626/QĐ-BYT ngày 28/5/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục nhu cầu trang thiết bị, vật tư tiêu hao và thuốc thiết yếu của các khu vực điều trị người bệnh COVID-19.

- Định mức nhu cầu phương tiện phòng hộ cá nhân thiết yếu của khu vực điều trị 20 giường bệnh điều trị người bệnh COVID-19 theo Quyết định số 1259/QĐ-BYT ngày 20/3/2020 và Quyết định số 1460/QĐ-BYT ngày 30/3/2021 của Bộ Y tế về đính chính Quyết định số 1259/QĐ-BYT.

- Danh mục, số lượng tối thiểu các loại vật tư, hóa chất, trang thiết bị cần thiết để thực hiện công tác giám sát, xét nghiệm phòng, chống dịch COVID-19  theo nguyên tắc: khi có 01 bệnh nhân dương tính thì số lượng tối thiểu các loại vật tư, hóa chất, xét nghiệm, phương tiện phòng hộ và trang thiết bị đáp ứng tối thiểu cho 01 đội cơ động phòng chống dịch (gồm 07 cán bộ y tế theo Quyết định số 5894/QĐ-BYT ngày 19/12/2019 của Bộ Y tế) và 10 F1, 100F2 (số liệu được tính theo mức độ lây nhiễm trung bình trên cả nước).

(Chi tiết tại Phụ lục I.1).

b) Ô Xy, thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, phương tiện phòng hộ

- Tại bệnh viện: Hệ thống ôxy trung tâm, bình ôxy, ôxy dòng cao (HFNC).

- Tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và Trạm y tế lưu động: Bình ôxy, máy tạo ôxy từ khí trời; đảm bảo mỗi Trạm y tế xã, phường, thị trấn có 2 bình ôxy (loại 40 lít, 10 lít); mỗi trạm Y tế lưu động có 2 bình ôxy loại 10 lít).

- Các gói (túi thuốc) A, B, C điều trị COVID-19 tại nhà: Theo danh mục quy định của Bộ Y tế;

- Thuốc kháng vi rút

- Thuốc kháng sinh.

- Các thuốc hồi sức, dịch truyền.

- Gói thuốc điều trị COVID-19 tại nhà.

- Các trang thiết bị cấp cứu thông thường.

- Vật tư tiêu hao: bơm kim tiêm, dây truyền dịch, bông, băng...

- Phương tiện chăm sóc người bệnh.

- Hóa chất khử khuẩn.

- Đồ vải.

- Phương tiện vệ sinh buồng bệnh, buồng kỹ thuật.

(Chi tiết tại Phụ lục I ,I.2, I.3, II).

2.3. Các điều kiện hậu cần bảo đảm:

- Sử dụng hệ thống hậu cần thiết yếu có sẵn của các bệnh viện/trung tâm y tế và cơ sở tiếp quản điều trị bệnh nhân COVID-19;

- Hệ thống điện và máy phát điện đáp ứng đủ công suất;

- Hệ thống cấp nước, nước sạch, dụng cụ chứa nước sạch, nước nóng

- Các thiết bị văn phòng, sổ sách, biểu mẫu, hồ sơ bệnh án, máy Fotocopy, tủ đựng tài liệu, bàn ghế làm việc, hệ thống thông tin liên lạc;

- Giường và buồng nghỉ cho nhân viên y tế và người phục vụ;

- Bảng/biển chỉ dẫn, cảnh báo;

- Đảm bảo hậu cần, nhu yếu phẩm thiết yếu, cung cấp suất ăn cho bệnh nhân, nhân viên y tế và các lực lượng làm việc tại bệnh viện/khu cách ly theo dõi. Người bệnh được cung cấp suất ăn và ăn uống tại buồng bệnh;

- Xe cứu thương: Huy động các đơn vị trong ngành Y tế và hệ thống vận chuyển cấp cứu trên địa bàn tỉnh;

- Phương tiện phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải tạm thời.

2.4. Bố trí tổ chức hoạt động của bệnh viện/cơ sở/khu điều trị COVID-19; công tác kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng ngừa lây nhiễm:

Giao Sở Y tế căn cứ quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế để hướng dẫn cụ thể các đơn vị điều trị COVID-19 thực hiện.

3. Tổ chức cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà

- UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng phương án cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà, đảm bảo tất cả các trường hợp mắc COVID-19 trên địa bàn khi có đủ tiêu chí lâm sàng và điều kiện cách ly tại nhà phải được cách ly, theo dõi tại nhà.

- Giao Sở Y tế căn cứ quy định của Bộ Y tế, hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quản lý cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà, sẵn sàng đáp ứng với trường hợp có nhiều người mắc, góp phần giảm tải cho các cơ sở cách ly tập trung, các cơ sở điều trị COVID-19 nhằm chủ động chăm sóc sức khỏe cho người dân trên địa bàn tỉnh.

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1 Ngân sách địa phương: Bao gồm ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện; trong đó:

a) Ngân sách tỉnh: Bố trí từ nguồn dự phòng ngân sách, quỹ dự trữ tài chính, nguồn hỗ trợ của ngân sách trung ương và các nguồn vốn khác từ ngân sách tỉnh.

b) Ngân sách cấp huyện:

- Sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp mình và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ (nếu có).

2. Quỹ bảo hiểm y tế;

3. Nguồn vận động, đóng góp, viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế-Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo PCD COVID-19 tỉnh

- Hướng dẫn, hỗ trợ các huyện, thành phố, thị xã triển khai cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà và thiết lập trạm y tế lưu động khi có nhiều người mắc; tiếp tục đào tạo tập huấn nâng cao năng lực ứng phó với các tình huống diễn biến dịch COVID-19 không để bị động; tăng cường năng lực y tế các cấp, nhất là năng lực điều trị ở cấp cơ sở để phân loại, điều trị phù hợp, kịp thời, hiệu quả và năng lực hồi sức cấp cứu để tiếp nhận, chăm sóc, điều trị bệnh nhân COVID-19 mức độ nặng, nguy kịch.

- Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho các địa phương việc cách ly, theo dõi F0 tại nhà: đảm bảo nhân lực, thuốc, ô xy, vật tư y tế; theo dõi, giám sát người bệnh.

- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống dịch, nhất là việc chuẩn bị cơ sở, năng lực điều trị, đặc biệt là năng lực hồi sức cấp cứu cho bác sĩ, điều dưỡng để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, điều trị bệnh nhân COVID-19 nặng, nguy kịch. Chỉ đạo siết chặt công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân.

- Chủ trì, tham mưu điều động nhân lực tăng cường cho các cơ sở điều trị, quản lý bệnh nhân COVID-19, trạm y tế lưu động từ các cơ sở y tế trong tỉnh khi có yêu cầu.

- Tập trung mọi nguồn lực hiện có của ngành y tế; chủ động đề xuất nhu cầu bổ sung kinh phí mua sắm trang thiết bị, vật tư, hóa chất, sinh phẩm phục vụ công tác điều trị giám sát, phòng chống dịch tại cộng đồng, chủ động sẵn sàng điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc, vật tư, hóa chất, sinh phẩm đáp ứng với diễn biến dịch bệnh.

- Căn cứ tình hình diễn biến dịch bệnh do COVID-19 trên địa bàn, lập dự toán trạng thiết bị y tế, thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, kinh phí hoạt động để đảm bảo điều trị COVID- 19 cho các đối tượng, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định.

- Tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm vụ điều trị bệnh nhân COVID-19 tại các bệnh viện/trung tâm y tế/Khu cách ly theo dõi bệnh nhân COVID-19.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời cung cấp thông tin cho báo chí về phòng chống dịch; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn về các biện pháp phòng, chống dịch, cách ly, giám sát y tế, bảo đảm thực hiện thống nhất tại các địa phương, cơ quan, đơn vị.

2. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị liên quan và các địa phương tham mưu phương án kinh phí phòng chống dịch theo phân cấp ngân sách, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Phối hợp các sở ban, ngành liên quan trong việc triển khai phương án trưng mua, trưng dụng, tiếp nhận, điều chuyển, xử lý phương tiện, trang thiết bị phục vụ phòng chống dịch.

3. Công an tỉnh

- Triển khai các lực lượng, phương tiện, biện pháp phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gắn với bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Điều động, phân công cán bộ, chiến sỹ tham gia bảo đảm an ninh, trật tự tại vòng ngoài các cơ sở cách ly, điều trị COVID-19, bệnh viện dã chiến điều trị COVID-19 và Trạm y tế lưu động trên địa bàn tỉnh.

- Huy động lực lượng tham gia cùng hệ thống chính trị cơ sở trong công tác phòng, chống dịch theo phương châm “4 tại chỗ”; phối hợp chính quyền địa phương, các lực lượng liên quan hỗ trợ triển khai hoạt động Trạm Y tế lưu động và quản lý cách ly F0 tại nhà đảm bảo chấp hành nghiêm quy định. Bổ trí lực lượng y tế Công an tham gia thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 khi có yêu cầu.

4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

- Phối hợp với sở Y tế và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh huy động, khai thác nguồn lực tại chỗ của y tế địa phương theo quy định tại Nghị định số 118/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ về công tác kết hợp quân dân y và Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về phòng thủ dân sự để tăng khả năng bảo đảm.

- Điều động, bố trí cán bộ, chiến sỹ, lực lượng quân y đảm bảo hoạt động của Bệnh viện dã chiến; hỗ trợ công tác hậu cần, công tác an ninh, trật tự tại các cơ sở cách ly, điều trị COVID-19.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp các ngành, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải có nguy cơ chứa SARS-CoV-2 phát sinh tại các hộ gia đình thực hiện cách ly người nhiễm, nghi nhiễm COVID-19 tại nhà, tại các cơ sở cách ly tập trung, cơ sở xét nghiệm, cách ly, điều trị COVID-19, khu vực/vùng cách ly y tế (phong tỏa) phòng chống dịch.

- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan hướng dẫn việc hỏa táng, mai táng đối với các trường hợp bệnh nhân mắc COVID-19 tử vong các trường hợp tử vong tại vùng thực hiện giãn cách xã hội và vùng cách ly y tế khi có dịch theo đúng quy định.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Đầu mối tiếp nhận thông tin từ Sở Y tế và các sở, ngành, địa phương trong tỉnh để cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở và mạng xã hội. Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông tăng cường tuyên truyền thúc đẩy tính tự giác, tích cực của người dân trong phòng, chống dịch; hướng dẫn các biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, nâng cao nhận thức của người dân trong tình hình mới.

- Triển khai thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ hiệu quả công tác phòng, chống dịch COVID-19, quản lý người nhiễm COVID-19.

7. UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế và các sở, ngành, địa phương tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống dịch; đặc biệt là công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh, đảm bảo an toàn để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh thường quy của nhân dân và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 trong tình huống có nhiều người mắc trên địa bàn.

- Xây dựng kế hoạch, triển khai cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà và kế hoạch cung cấp ô xy cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của Bộ Y tế; tiếp tục đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực truy vết, xét nghiệm, điều trị ở cấp cơ sở để phân loại, điều trị phù hợp, kịp thời, hiệu quả; sẵn sàng ứng phó với các tình huống diễn biến dịch COVID-19 trên địa bàn, không để bị động.

- Xây dựng phương án huy động nhân lực, đảm bảo vật tư y tế, hóa chất, thuốc và phương tiện phòng hộ thiết yếu cho công tác phòng, chống dịch và điều trị COVID-19.

- Đẩy mạnh công tác truyền thông để mọi người dân nhận thức rõ mức độ nguy hiểm, tác hại của dịch COVID-19; tăng cường công tác an ninh trên địa bàn.

UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc (thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch này; trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Y tế) để xem xét, chỉ đạo giải quyết Giao Sở Y tế tổng hợp và thường xuyên báo cáo Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh, UBND tỉnh về việc bảo đảm khả năng thu dung điều trị bệnh nhân thông thường và bệnh nhân COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các tuyến để thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Cục Quản lý KCB - Bộ Y tế;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Thành viên BCĐ PCD COVID-19 tỉnh;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu

 

PHỤ LỤC 1

DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG TRẠM Y TẾ LƯU ĐỘNG VÀ NHU CẦU BỔ SUNG SỐ LƯỢNG BÌNH Ô XY CHO CÁC TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (THEO ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN)

STT

Tên đơn vị

Số trạm Y tế

Nhu cầu

Số lượng hiện có

Số lượng bình cần bổ sung cho trạm Y tế cố định

Số lượng bình cần bổ sung cho trạm Y tế lưu động

Ghi chú

Trạm Y tế cố định

Trạm Y tế lưu động

Trạm Y tế cố định

Trạm Y tế lưu động

Trạm Y tế cố định

Trạm Y tế lưu động

Bình Ioại 40L

Bình loại 10L

Bình loại 10L

Bình Ioại 40L

Bình loại 10L

Bình loại 10L

Bình Ioại 40L

Bình loại 10L

Bình loại 10L

 

1

Trung tâm Y tế huyện Hương Sơn

25

8

25

50

16

4

0

0

21

50

16

 

2

Trung tâm Y tế huyện Vũ Quang

10

3

10

20

6

7

3

0

3

17

6

 

3

Trung tâm Y tế huyện Thạch Hà

22

7

22

44

14

0

0

0

22

44

14

 

4

Trung tâm Y tế huyện Lộc Hà

12

4

12

24

8

3

4

0

9

20

8

 

5

Trung tâm Y tế Thành Phố

15

7

15

30

14

1

19

0

14

11

14

 

6

Trung tâm Y tế huyện Đức Thọ

16

5

16

32

10

2

0

0

14

32

10

 

7

Trung tâm Y tế thị xã Hồng Lĩnh

6

2

6

12

4

6

3

0

0

9

4

 

8

Trung tâm Y tế huyện Nghi Xuân

17

5

17

34

10

6

0

0

11

34

10

 

9

Trung tâm Y tế huyện Cẩm Xuyên

23

7

23

46

14

22

1

0

1

45

14

 

10

Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh

20

6

20

40

12

5

22

0

15

18

12

 

11

Trung tâm Y tế thị xã Kỳ Anh

11

5

11

22

10

1

11

0

10

11

10

 

12

Trung tâm Y tế huyện Hương Khê

21

7

21

42

14

0

1

0

21

41

14

 

13

Trung tâm Y tế huyện Can Lộc

18

6

18

36

12

18

0

0

0

36

12

 

Tổng:

216

72

216

432

144

75

64

0

141

368

144

 

 

PHỤ LỤC I.1

DỰ TOÁN VẬT TƯ TIÊU HAO THIẾT YẾU PHỤC VỤ TRỊ, XÉT NGHIỆM (CHO MỖI 1.000 CA MẮC COVID-19 TRỊ TẠI CSYT)

STT

Tên vật tư tiêu hao

Đơn vị

Nặng

Vừa

Nhẹ

Tổng

1

Hộp đựng mẫu bệnh phẩm

Hộp

120

40

80

140

2

Týp đựng môi trường vận chuyển bệnh phẩm

Hộp

360

540

1080

1980

3

Que lấy mẫu ngoáy dịch tỵ hầu và que lấy mẫu dịch ngoáy họng

Hộp 100 cái

200

400

800

1400

4

Dây hút đờm kín

Chiếc

96

0

0

96

5

Dây hút đờm thường

Chiếc

3400

0

0

3400

6

Mask có túi

Chiếc

270

0

0

270

7

Mask thở máy không xâm nhập

Chiếc

90

0

0

90

8

RAM thở không xâm nhập (NCPAP)

Chiếc

100

0

0

100

9

Bộ dây và mask khí dung dùng 1 lần

Chiếc

270

8

32

310

10

Dây thở oxy

Chiếc

270

18

48

336

11

Quả lọc máu liên tục (1 quả/ngày/bn x 2 bn lọc máu x 12 ngày)

Quả

52

0

0

52

12

Catheter lọc máu

Cái

52

0

0

52

13

Quả ECMO

Quả

2

0

0

2

14

Catheter ECMO động mạch và tĩnh mạch

Bộ

3

0

0

3

15

Dây máy thở dùng một lần

Bộ

96

0

0

96

16

Bộ đo huyết áp động mạch xâm nhập

Bộ

48

0

0

48

17

Catheter động mạch (theo dõi HA xâm lấn)

Chiếc

48

0

0

48

18

Túi đựng dịch thải lọc máu

Túi

48

0

0

48

19

Ống nội khí quản hút trên cuff (Hi-Lo EVAC)

Cái

48

9

48

105

20

Catheter đặt tĩnh mạch trung tâm 3 nòng

Cái

64

0

0

64

21

Catheter dẫn lưu màng phổi

Cái

50

9

0

59

22

Túi đo nước tiểu

Túi

80

140

0

220

23

Sonde foley

Cái

80

140

0

220

24

Điện cực dính

Cái

1000

600

900

2500

25

Phin lọc khuẩn và vi rút dây máy thở

Cái

96

0

0

96

26

Canuyn mở khí quản cỡ từ 3,5,4,4,5,5,5,5,6,6,5,7,7,5 và 8 (mỗi loại 02 cái)

Chiếc

40

10

0

50

27

Bộ điện cực máy tạo nhịp ngoài

Bộ

6

12

16

34

28

Dây nối máy thở

Chiếc

48

40

 

88

29

Tấm che MIKA (khi đặt ống NKQ)

Cái

10

40

160

210

30

Kính bảo hộ

Cái

0

10

0

210

31

Mặt nạ che mặt

Cái

0

40

0

40

32

Kit xét nghiệm PCR COVID-19

Test

340

680

3400

4420

 

Vật tư tiêu hao khác (PPE,VTYT thông thường....) nếu cần thiết, sử dụng từ nguồn sẵn có của cơ sở KCB theo thực tế

 

 

Lưu ý: Căn cứ kế hoạch mua sắm hàng năm, số lượng bệnh nhân đến khám, chữa bệnh vì các bệnh khác (có thể giảm) và tình hình bệnh nhân COVID-19 để dự trù từng đợt cho phù hợp

 

PHỤ LỤC I.2

TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU VỀ CHĂM SÓC, TRỊ (CHO MỖI 1.000 CA MẮC COVID-19 TẠI CSYT)

STT

Tên trang thiết bị

Đơn vị

Nhẹ

Vừa

Nặng

Tổng

1

Bộ dụng cụ thở oxy (bình làm ẩm, đồng hồ đo lưu lượng...): 20 ổ thở oxy, khí nén, có thể mua loại chia đôi, căm 01 ổ chia 2:10 ổ oxy, khí nén

Bộ

84

60

60

204

2

Máy thở chức năng cao

Cái

0

0

32

32

3

- Máy thở không xâm nhập hoặc Máy thở xâm nhập và không xâm nhập
Cân nhắc có thể lựa chọn thay thế HFNC nếu kiện của cơ sở triển khai được

Cái

0

0

20

20

4

Hệ thống oxy dòng cao HFNC, có thể chọn máy thở không xâm nhập nêu Oxy khí nén không phù hợp, cũng như RAM thở hiếm trên thị trường

Cái

0

0

12

12

5

Máy thở xách tay kèm van PEEP, 2 bộ dây

Cái

0

12

4

16

6

Máy lọc máu liên tục (cho đơn vị đủ năng lực thực hiện)

Cái

0

0

6

6

7

Hệ thống ECMO (cho đơn vị đã đủ năng lực thực hiện, dùng chung cho 01 BV)

Hệ thống

0

0

2

2

8

Máy X quang di động

Cái

12

2

2

16

9

Máy siêu âm có ≥ 3 đầu dò

Cái

12

2

2

16

10

Máy đo khí máu (đo được điện giải đồ, lactat, hematocrite)

Cái

0

0

4

4

11

Máy theo dõi BN ≥ 5 thông số

Cái

16

40

60

116

12

Máy đo độ bão hòa ô xy kẹp tay

Cái

320

120

 

440

13

Hệ thống oxy (có thể thay thế bằng bình ô xy hoặc ô xy hóa lỏng)

Hệ thống

16

2

2

20

14

Máy tạo oxy y tế (cần nếu không có hệ thống oxy)

Cái

200

40

 

240

15

Bơm tiêm điện

Cái

24

60

60

144

16

Máy truyền dịch

Cái

12

60

60

132

17

Máy hút đờm

Cái

12

24

60

96

18

Máy hút dịch liên tục áp lực thấp

Cái

12

4

8

24

19

Bình hút dẫn lưu màng phổi kín di động

Cái

12

24

16

52

20

Bộ đèn đặt nội khí quản thường

Bộ

12

12

8

32

21

Bộ đèn đặt nội khí quản có Camera (bao gồm 4 cỡ lưỡi)

Bộ

0

0

4

4

22

Bộ khí dung kết nối máy thở

Bộ

0

0

32

32

23

Máy khí dung thường

Cái

 

24

8

32

24

Máy phá rung tim có tạo nhịp tim

Cái

0

4

4

8

25

Máy điện tim ≥ 6 kênh

Cái

 

 

4

4

26

Bộ mở khí quản

Bộ

12

8

4

24

27

Đèn thủ thuật

Cái

12

8

8

28

28

Bóng ambu có van PEEP

Cái

24

24

8

56

29

Bóng Ambu (quả)

Cái

 

20

60

80

30

Lưỡi đèn đặt nội khí quản

Bộ

24

12

8

44

31

Nhiệt kế

Cái

400

40

 

440

Trang thiết bị khác nếu cần thiết, sử dụng từ nguồn sẵn có của cơ sở KCB

Lưu ý:

Căn cứ kế hoạch mua sắm hàng năm, số lượng bệnh nhân đến khám chữa bệnh vì các bệnh khác (có thể giảm) và tình hình bệnh nhân COVID-19 để dự trù từng đợt cho phù hợp.

Các trang thiết bị có thể được sử dụng chung cho các Khu vực 1 và 2 điều trị người bệnh COVID-19.

 

PHỤ LỤC I.3

CƠ SỐ THUỐC THIẾT YẾU CHO CHO TIẾP NHẬN, TRỊ COVID-19 TẠI BỆNH VIỆN/TTYT TRỊ COVID-19 (CHO MỖI 1.000 CA MẮC COVID-19 TẠI CSYT)

TT

Tên thuốc, nồng độ/hàm lượng

Đường dùng

Đơn vị

Đơn giá (VNĐ)

Nhẹ

Vừa

Nặng

Tổng

1

Immunoglobulin,5 g hoặc 5g

Tiêm/truyền

Lọ

2.630.000

-

-

896

896

2

Vancomycin 500mg

Tiêm/truyền

Lọ

61.950

-

-

2.400

2.400

3

Meropenem 500mg

Tiêm/truyền

Lọ

36.000

-

-

400

400

4

Imipenem/Cilastatin 500mg 500mg

Tiêm/truyền

Lọ

51.660

-

-

400

400

5

Ceftriaxon 1g

Tỉêm/truyền

Lọ

17.200

900

800

400

2.100

6

Levofloxacin 0,5 g hoặc 0,75

Tiêm/truyền

Lọ

18.984

900

4.800

1.200

6.900

7

Levofloxacin 0,5 g hoặc 0,75

uống

Viên

1.295

900

560

1.200

2.660

8

Ceftazidime 1g

Tiêm/truyền

Lọ

24.500

900

3.000

800

4.700

9

Ertapenem 1g

Tiêm/truyền

Lọ

520.000

-

-

400

400

10

Amikacin 0,5 g

Tiêm/truyền

Lọ

48.720

450

1.200

600

2.250

11

Azithromycin 500mg

uống

Viên

1.447

900

2.400

800

4.100

12

Azithromycin si rô 125/5ml 200mg

Uống

Lọ/Gói

1.700

400

120

20

540

13

Linezolid 600mg/300ml

Tiêm/truyền

Lọ

225.000

-

-

40

40

14

Adrenalin 1mg/ml

Tiêm/truyền

Ống

1.365

900

240

6.000

7.140

15

Nor-adrenalin 1mg/ml

Tiêm/truyền

Ống

36.990

900

240

6.000

7.140

16

Milrinon 1mg/ml

Tiêm/truyền

Lọ

1.396.500

-

-

2.400

2.400

17

Dopamin 200mg/4ml 5ml

Tiêm/truyền

Ống

19.950

-

-

960

960

18

Dobutamin 250mg

Tỉêm/truyền

Ống

55.000

-

-

960

960

19

Midazolam 5mg/ống

Tiêm/truyền

Ống

14.700

900

240

12.000

13.140

20

Morphin 1mg/ống

Tiêm/truyền

Ống

4.500

900

240

 

1.140

21

Fentanyl 0,5mg/10ml; 0,1mg/2ml

Tiêm/truyền

Ống

12.800

900

240

1.440

2.580

22

Atracurium 2mg/ml

Tiêm/truyền

Ống

46.146

900

80

6.000

6.980

23

Heparin 5000 UI/lọ

Tiêm/truyền

Lọ

199.500

-

-

240

240

24

Heparin trọng lượng phân tử thấp (Lovenox 40mg/ lọ)

Tiêm/truyền

Lọ

89.650

-

-

1.200

1.200

25

Phenobarbital 200mg/ống

Tiêm/truyền

Ống

14.868

900

240

240

1380

26

Kaliclorid 10% ống

Tiêm/truyền

Óng

1.195

900

240

6.000

7.140

27

Calciclorid 10%

Tiêm/truyền

Óng

897

900

240

2.400

3.540

28

Natribicarbonat 8,4% ống

Tiêm/truyền

Lọ

19.740

900

240

480

1.620

29

Magnesi sulfat 15% ống 5ml

Tiêm/truyền

Ống

2.730

900

240

1.200

2340

30

Albumin 20%/S0ml

Tiêm/truyền

Lọ

599.000

-

-

1.600

1.600

31

Dịch lọc máu liên tục theo máy

Tiêm/truyền

Túi

700.000

-

-

960

960

32

Natri clorid 0,9% 500ml

Tiêm/truyền

Chai

6.955

900

240

31.200

32340

33

Glucose 5% 500ml

Tiêm/truyền

Chai

7.581

900

240

1.200

2340

34

Glucose 10% 500ml

Tiêm/truyền

Chai

9.230

900

240

480

1.620

35

Ringer lactat

Tiêm/truyền

Chai

19.500

900

240

960

2.100

36

Ringer lactat Glucose 5%

Tiêm/truyền

Chai

12.500

900

240

2.400

3.540

37

Paracetamol 500mg

Uống

Viên

480

100.800

1.440

 

102340

38

Hydrocortisol 100mg

Tiêm/truyền

Lọ

6.510

900

120

240

1.260

39

Methyl Prednisolon 125mg

Tiêm/truyền

Lọ

36.410

-

120

280

400

40

Vitamin C 0,5g

Uống

Viên

730

540.000

72.000

 

612.000

41

Orezol 1g

Uống

Gói

1.449

400.000

1.920

 

401.920

42

Dexamethason 0,5mg

Uống

Viên

57

-

28.800

800

29.600

43

Colistin 1 triệu UI

Tiêm/truyền

Lọ

219.000

-

-

1.400

1.400

44

Ceftazidim avibactam 2,5g

Tiêm/truyền

Lọ

2.772.000

-

-

720

720

45

Sulfamethozazonle 400mg Trimethoprim 80mg

Uống

Lọ

110.000

-

-

4.800

4.800

46

Fluconazol 200mg/ 100ml

Tiêm/truyền

Lọ

229.005

-

-

60

60

47

Amphotericin B 50mg/ lọ

Tiêm/truyền

Lọ

1.800.000

-

-

480

480

48

Amphotericin 50mg/ lọ

Tiêm/truyền

Lọ

304.338

-

-

240

240

49

Cancidas 70mg

Tiêm/truyền

Lọ

8.288.700

-

-

120

120

50

Micafungin 50mg

Tiêm/truyền

Lọ

2.782.500

-

-

360

360

Lưu ý: Căn cứ kế hoạch mua sắm hàng năm, số lượng bệnh nhân đến khám, chữa bệnh vì các bệnh khác (có thể giảm) và tình hình bệnh nhân COVID-19 để dự trù từng đợt cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC II.1

DỰ TRÙ THIẾT BỊ, VẬT TƯ GIÁM SÁT PHÒNG CHỐNG DỊCH, LẤY MẪU XÉT NGHIỆM TƯƠNG ỨNG VỚI 1.000 CA MẮC

 

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá dự kiến tham khảo (đồng)

Nhu cầu phân theo cấp độ trường hợp mắc COVID-19 của tỉnh

Cách tính

1.000 ca mắc

3.000 ca mắc

1

Ống môi trường bảo quản bệnh phẩm

Ống

50.000

51000

153000

 

2

Tăm bông lấy dịch tỵ hầu

Chiếc

7.000

100000

300000

 

3

Tăm bông lấy dịch họng

Chiếc

3.000

100000

300000

 

4

Trang phục bảo hộ cấp độ 2

Bộ

90.000

28000

84000

7 cán bộ/đội*4 bộ/c.bộ* số trường hợp mắc (F1)/10

5

Trang phục bảo hộ cấp độ 4

Bộ

270.000

14000

42000

7 cán bộ/đội*2 bộ/c.bộ* số trường hợp mắc (F0)

6

Khẩu trang 3M/N95

Cái

35.000

14000

42000

8 cán bộ/đội*2 bộ/c.bộ* số trường hợp mắc (F0)

7

Khẩu trang y tế

Hộp 50 cái

25.000

2000

6000

 

7.1

KTYT dành cho đội cơ động đi tra F1

Chiếc

0.5

60000

180000

3 cán bộ*F1*2 lần*số trường hợp mắc

7.2

KTYT dành cho theo dõi F1

Chiếc

0.5

112000

336000

2 cán bộ *số trường hợp mắc*2 lần/ngày*28 ngày (F1 cách ly TT, Tb 2 cán bộ theo dõi F1 của 1 bệnh nhân)

7.3

KTYT phát cho F1

Chiếc

0.5

420000

1260000

F1*2 chiếc/ngày*21 ngày*số trường hợp mắc

7.4

KT cho người theo dõi người cách ly, người nghi ngờ tại cộng đồng

Chiếc

0.5

188160

564480

cách tính KTYt cho 500 ca mắc = 10 cán bộ/TYT,CTV*số xã, phường*28 ngày*2 chiếc/ngày

8

Mặt nạ/Kính bảo hộ cho CBYT

Chiếc

20.000

742

2226

7 cb/đội*(2 chiếc/1 cán bộ)/(F0/1.000)* số đội cơ động của tỉnh

8

Găng tay y tế

Hộp 50 đôi

175.000

2000

6000

2 hộp/1 ca bệnh * số trường hợp mắc

9

Cồn 70 độ

Lít

21.000

1000

3000

 

10

Dung dịch sát khuẩn tay nhanh

Chai 500ml

60.000

1000

3000

1 lít/1 ca bệnh * số trường hợp mắc

11

Xà phòng rửa tay

Chai 500ml

40.000

1000

3000

1 lít/1 ca bệnh * số trường hợp mắc

12

Túi đựng rác thải lây nhiễm 30 lít

Kg

5.5

63000

189000

 

13

Thùng đựng rác thải nguy hại 30 lít

Cái

231.000

1339

4017

 

14

Túi đựng rác thải lây nhiễm 120 lít

Kg

5.5

28350

85050

 

15

Thùng đựng rác thải nguy hại 120 lít

Cái

605.000

463

1389

 

16

Dung dịch súc họng cho cán bộ y tế

Chai 500ml

40.000

1000

3000

1 lít/1 ca bệnh * số trường hợp mắc

17

Ủng chống hóa chất cho cán bộ y tế

Đôi

105.000

742

2226

 

18

Hóa chất khử khuẩn (Cloramin B)

Kg

165.000

27400

82200

cách tính cho 500 ca = (số xã, phường/tỉnh) (TB 168 xã/phường/tỉnh)*50kg/xã, phường số đội cơ động

19

Máy Realtime PCR

Cái

1.200.000.000

6

18

tổng số test/kit/28 ngày/(320 test/kit/ngày/máy)

20

Máy tách chiết RNA/DNA tự động

Cái

1.000.000.000

6

18

tổng số test/kit/28 ngày/(320 test/kit/ngày/máy)

21

Máy phun hóa chất khử khuẩn đeo vai

Cái

7.500.000

106

318

số đội cơ động/tỉnh *2 cái/đội (dự kiến 10.000 ca thay mới 1 lần)

22

Bình phun cầm tay

Cái

30.000

106

318

số đội cơ động/tỉnh *2 cái/đội (dự kiến 10.000 ca thay mới 1 lần)

23

Hóa chất tách chiết tự động

Tét

140.000

51000

153000

F0 (F0*F1*4 lần XN) (F0*F2)/10 mẫu gộp)*1 lần XN

24

Mix phản ứng Realtime PCR

Tét

470.000

51000

153000

F0 (F0*F1*4 lần XN) (F0*F2)/10 mẫu gộp)* 1 lần XN

25

Đầu typ fill lọc 1 - 10 ul

Hộp 96 cái

60.000

51000

153000

 

26

Đầu typ fill lọc 50 - 200 ul

Hộp 46 cái

60.000

306000

918000

 

27

Đầu typ fill lọc 100-1000 ul

Hộp 96 cái

60.000

153000

459000

 

28

Eppendoff 1.5

Hộp 500 cái

300.000

153000

459000

 

29

Strip PCR 0.1 cho máy 7500 FAST

Hộp 25/8 ống

5.500.000

5

15

 

30

Micropipet 1-10 ul

Cái

6.500.000

4

12

 

31

Micropipet 20-200 ul

Cái

6.500.000

4

12

 

32

Micropipet 100-1000 ul

Cái

6.500.000

4

12

 

33

Hóa chất khử nhiễm bề mặt RNA

Chai 1 lít

1.200.000

3

9

 

34

Hóa chất khử nhiễm bề mặt DNA

Chai 1 lít

1.200.000

3

9

 

35

Máy đo thân nhiệt cầm tay

Chiếc

1.000.000

106

318

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 522/KH-UBND năm 2021 về bảo đảm khả năng khám, chữa bệnh thường quy và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các tuyến để thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

  • Số hiệu: 522/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 28/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Lê Ngọc Châu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản