Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/KH-UBND

Cà Mau, ngày 07 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 172/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG CHỨNG

Căn cứ Nghị Quyết số 172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng; Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị Quyết số 172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhằm tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết đến cán bộ, công chức, viên chức, công chứng viên, các tổ chức hành nghề công chứng, Hội Công chứng viên tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

b) Đảm bảo phát triển nghề công chứng trên địa bàn tỉnh ổn định, bền vững. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận dịch vụ công chứng. Bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, phòng ngừa tranh chấp, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi thực hiện hoạt động công chứng.

2. Yêu cầu

a) Quá trình thực hiện Kế hoạch phải bám sát các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị Quyết số 172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng (Sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 172/NQ-CP), Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị Quyết số 172/NQ-CP.

b) Thực hiện đồng bộ, đúng nội dung và tiến độ đề ra, đảm bảo chất lượng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch.

c) Xác định rõ nội dung công việc thực hiện, thời hạn và tiến độ hoàn thành công việc của từng cơ quan, đơn vị có liên quan. Bảo đảm cơ chế phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

d) Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải bảo đảm khả thi. Các hoạt động triển khai thực hiện phải phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị và hoạt động hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến về chính sách phát triển nghề công chứng

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng và định hướng phát triển nghề công chứng theo Nghị quyết số 172/NQ-CP.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: thường xuyên.

2. Hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về công chứng và quy định pháp luật có liên quan

a) Tổ chức tổng kết thực hiện Luật Công chứng năm 2014.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: trong năm 2021 (khi có yêu cầu của Bộ Tư pháp).

b) Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng Luật Công chứng (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi có yêu cầu của Bộ Tư pháp.

3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng

a) Tiếp tục duy trì và phát triển hệ thống Cơ sở dữ liệu công chứng tỉnh. Thường xuyên kiểm tra, kịp thời khắc phục và hoàn thiện hệ thống Cơ sở dữ liệu công chứng tỉnh; nghiên cứu hoàn thiện Quy chế về quản lý phối hợp, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đảm bảo phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế của địa phương.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: thường xuyên.

b) Tham gia kết nối Cơ sở dữ liệu công chứng tỉnh vào Cơ sở dữ liệu công chứng toàn quốc.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi Cơ sở dữ liệu công chứng toàn quốc được đưa vào sử dụng, có văn bản chỉ đạo của cơ quan quản lý có liên quan.

c) Thực hiện kiểm tra, khảo sát, đánh giá, tổ chức tọa đàm, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng.

CÔNG BÁO CÀ MAU/Số 28/ Ngày 15-04-2021 5

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi có văn bản của Bộ Tư pháp.

4. Xây dựng đội ngũ Công chứng viên chuyên nghiệp, chất lượng

a) Triển khai thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý về thời gian, nội dung, kết quả tập sự hành nghề công chứng.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

- Thời gian thực hiện: thường xuyên.

b) Đảm bảo chất lượng, hiệu quả các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi các kỳ kiểm tra được tổ chức theo quy định, có văn bản thông báo của Bộ Tư pháp.

c) Đảm bảo thực hiện đúng quy trình, rà soát chính xác, đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn, thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên, đăng ký hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

- Thời gian thực hiện: thường xuyên (khi có cá nhân đề nghị).

d) Tăng cường phối hợp giữa Sở Tư pháp với Hội Công chứng viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công chứng và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để kịp thời nắm bắt và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hành nghề của công chứng viên.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Thời gian thực hiện: thường xuyên.

5. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng ổn định, bền vững, phân bố hợp lý gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện

a) Tổ chức thực hiện tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đúng quy định pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi phát sinh hồ sơ.

c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Phòng công chứng; thực hiện chuyển đổi, giải thể, thành lập mới Phòng công chứng theo quy định.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: thường xuyên.

6. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt động công chứng; phát huy trách nhiệm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên

a) Xây dựng Đề án tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: năm 2022.

b) Hoàn thiện, nâng cấp phần mềm quản lý tổ chức và hoạt động công chứng.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các tổ chức hành nghề công chứng; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: hàng năm.

d) Tổ chức các hội thảo, tọa đàm chia sẻ kinh nghiệm về tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực công chứng và thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 172/NQ-CP.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi có văn bản của Bộ Tư pháp.

đ) Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động hành nghề của các hội viên Hội Công chứng tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Hội Công chứng tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: thường xuyên theo Kế hoạch.

7. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP

- Thực hiện kiểm tra, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: khi có văn bản của Bộ Tư pháp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Kế hoạch này.

b) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Hội công chứng viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh

a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 172/NQ-CP và các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.

b) Báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo chung.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 172/NQ-CP về chính sách phát triển nghề công chứng do tỉnh Cà Mau ban hành

  • Số hiệu: 52/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 07/04/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Trần Hồng Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản