Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND | Nghệ An, ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi bổ sung, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 về việc hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 về việc hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh Nghệ An: Số 33/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 thông qua danh mục công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai; số 34/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh về việc ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá QSD đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm.
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Nghệ An được ban hành kèm theo Quyết định số 2973/QĐ-HĐTĐ ngày 02/8/2019 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 127/TTr-STNMT ngày 11/01/2021 về việc ban hành Kế hoạch xác định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Để tổ chức thực hiện công tác xác định giá đất cụ thể đảm bảo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn toàn tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch xác định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Nhằm chủ động tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể bảo đảm kịp thời, đáp ứng yêu cầu sử dụng để áp dụng đối với các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Làm căn cứ để các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là UBND các huyện) tổ chức thực hiện, phối hợp thực hiện kịp thời, hiệu quả công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc xác định giá đất cụ thể phải tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kết quả xác định giá đất cụ thể phải đảm bảo khách quan, sát giá thị trường tại thời điểm định giá, đảm bảo lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, phối hợp chặt chẽ để tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Về số lượng các hạng mục công trình, dự án, khu đất, thửa đất trên địa bàn toàn tỉnh thuộc diện phải thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2021
Số công trình, dự án phải xác định giá đất để phục vụ việc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất cho thuê đất trong năm 2021 dự kiến là: 467 hạng mục công trình, dự án.
2. Về phương án thực hiện việc xác định giá đất cụ thể
2.1. Hình thức tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể
a) UBND các huyện xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp theo quy định tại Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá QSD đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất đối với khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất): Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và Cục Thuế Nghệ An phối hợp, kiểm tra xử lý theo quy định.
c) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất hoặc thuê đất trả tiền một làn đối với khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất), thuê đất trả tiền hàng năm: Thực hiện theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 cua UBND tỉnh.
d) Việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê gắn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
đ) Xác định giá đất đối với các trường hợp còn lại: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm để xác định giá đất, lập hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
2.2. Kinh phí định giá đất cụ thể
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất để chỉ đạo, lập, phê duyệt cho từng công trình, dự án theo quy định (Đối với kinh phí phục vụ công tác xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất).
1. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
Có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp nhận hồ sơ xác định giá đất từ Trung tâm hành chính công tỉnh Nghệ An, tổ chức, cá nhân và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan lựa chọn phương pháp xác định giá đất, xây dựng phương án giá đất trình Hội đồng thẩm định giá theo quy định.
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ trường hợp UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện xác định giá đất cụ thể).
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thực hiện công tác thẩm định giá đất theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Là cơ quan thường trực, giúp Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh tổ chức thẩm định giá đất, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể sau khi Hội đồng họp thẩm định thống nhất thông qua mức giá.
- Chủ trì xác định giá cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh theo quy định tại 42/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí kịp thời phục vụ việc định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện lập, tổ chức thẩm định, trình phê duyệt kinh phí xác định giá đất cụ thể.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định giá đất cụ thể cho thành viên Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kết quả xác định giá đất cụ thể (đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt);
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả xác định giá đất cụ thể.
4. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan kiểm tra thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng các công trình, dự án có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể.
- Cho ý kiến về các nội dung thuộc trách nhiệm, thẩm quyền theo Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 2973/QĐ-HĐTĐ ngày 02/8/2019 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất.
5. Cục Thuế Nghệ An
- Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp đã thống nhất với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính về xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh.
- Cho ý kiến về các nội dung thuộc trách nhiệm, thẩm quyền theo Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 2973/QĐ-HĐTĐ ngày 02/8/2019 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất.
6. UBND các huyện
- Chủ trì, tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện định giá đất cụ thể đối với các dự án trên địa bàn huyện theo quy định của Luật Đất đai;
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kết quả xác định giá đất cụ thể (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền); thống kê, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính kết quả định giá đất cụ thể theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí để thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) đối với trường hợp vướng mắc trong quá trình tổ chức xác định giá đất.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 đối với các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá; thu tiền sử dụng đất khi tổ chức được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 02/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất mặt nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 14Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 15Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 16Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 18Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 20Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 21Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 23Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm
- 24Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 đối với các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá; thu tiền sử dụng đất khi tổ chức được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 25Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 26Quyết định 02/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất mặt nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 27Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 28Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 50/KH-UBND về xác định giá cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 50/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra