Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 5 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (viết tắt là Nghị quyết số 42/NQ-CP); Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (viết tắt là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ, nhất quán các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 gây ra.
- Việc hỗ trợ phải bảo đảm đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng đối tượng được thụ hưởng, không để bỏ sót đối tượng, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách; đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chế độ hỗ trợ trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất, không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
- Xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (gọi chung là cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội; Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm 1, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP và Điều 1, Điều 2 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
2. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; Ngân hàng chính sách xã hội, Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị có liên quan.
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục xác nhận, phê duyệt cho vay, giải ngân; vốn vay, chi phí quản lý; chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay; xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn: Thực hiện theo quy định tại điểm 2, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP ; Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
3. Hỗ trợ hộ kinh doanh
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế; Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm 3, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP ; Điều 3, Điều 4 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
4. Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội; Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm 4, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP ; Điều 5, Điều 6 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
5. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm 4, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP ; Điều 7, Điều 8 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
6. Hỗ trợ người có công với cách mạng
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm 5, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP và Điều 9, Điều 12 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
7. Hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm 6, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP và Điều 11, Điều 12 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
8. Hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Cơ quan đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm 7, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP và Điều 10, Điều 12 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức thực hiện theo quy định tại: Điểm 4, Mục I Nghị quyết số 42/NQ-CP ; Khoản 3 Điều 7, Điều 16 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai Kế hoạch kịp thời, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.
- Đầu mối thẩm tra các chính sách đề nghị hỗ trợ của các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất UBND tỉnh phương án hỗ trợ các đối tượng bị giảm sâu do tác động đại dịch COVID-19, ngoài các đối tượng quy định tại Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các đối tượng tại Kế hoạch này theo quy định; kịp thời hướng dẫn hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Tăng cường công tác phối hợp với Ủy ban MTTQVN tỉnh kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện tại các địa phương; kịp thời hướng dẫn hoặc kiến nghị xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh, các sai phạm trong quá trình thực hiện (nếu có).
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện và đề xuất Trung ương hỗ trợ kinh phí để đảm bảo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Hướng dẫn việc phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các chính sách theo Kế hoạch.
- Tuyên truyền cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đang hoạt động nắm rõ chủ trương, chính sách hỗ trợ đối với người sử dụng lao động và người lao động.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục ngoài công lập hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, tổng hợp số lượng giáo viên, người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đóng trụ sở xem xét giải quyết chính sách theo quy định.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau
Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan rà soát, tổng hợp nhu cầu của các doanh nghiệp vay để chi trả tiền lương ngừng việc theo quy định tại khoản 3, Điều 98 của Bộ luật Lao động, trường hợp khó khăn về tài chính được vay không có tài sản đảm bảo tối đa 50% của 03 tháng với lãi suất 0% theo điểm 2, Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP .
6. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Xây dựng phương án, hồ sơ, thủ tục để giải ngân cho người sử dụng lao động thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Chương VI, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố xác nhận danh sách lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 phải tạm hoãn hoặc nghỉ việc, nhưng không đủ điều kiện hưởng Bảo hiểm thất nghiệp, thành phần hồ sơ, biểu mẫu và thời gian thực hiện theo quy định.
8. Cục Thuế tỉnh
Chỉ đạo Chi Cục thuế các huyện, thành phố tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng chính sách đối với hộ kinh doanh cá thể có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, quyết định theo quy định.
9. Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
Triển khai đến các doanh nghiệp đang quản lý các chính sách của Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg cho doanh nghiệp và lao động được biết. Phối hợp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về lao động trên địa bàn có khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong việc xác lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ theo quy định.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức phổ biến, tuyên truyền sâu rộng Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh về hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 để tạo sự đồng thuận, phát huy vai trò giám sát của người dân trong triển khai thực hiện. Đồng thời đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để thúc đẩy thực hiện nhanh các chính sách hỗ trợ, tạo sự thuận lợi trong quá trình kiểm tra, giám sát.
11. Công an tỉnh
Tăng cường chỉ đạo việc bảo đảm an ninh trật tự; tham gia, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan nắm bắt tình hình để tham mưu phòng, chống; xử lý đối với những trường hợp có hành vi lợi dụng, trục lợi chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện.
12. Liên đoàn Lao động tỉnh
Chỉ đạo công đoàn cơ sở trong các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp hướng dẫn người lao động về khai hồ sơ và tham gia xác nhận danh sách người lao động trong các đơn vị có tổ chức công đoàn bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, đề nghị hưởng chính sách theo quy định.
13. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
Tích cực thông tin, tuyên truyền về các nội dung chính sách của Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
Tham gia triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch trong phạm vi và nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do đơn vị quản lý theo các hình thức phù hợp.
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau và các đoàn thể chính trị - xã hội
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình chỉ đạo tổ chức tốt công tác tuyên truyền, thông tin về các nội dung chính sách hỗ trợ, đồng thời tổ chức giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP , Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương; chỉ đạo rà soát các nhóm đối tượng theo quy định nhằm đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện hưởng, đồng thời công khai, minh bạch, không để trùng đối tượng thụ hưởng, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách; thẩm định, tổng hợp, lập danh sách các nhóm đối tượng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ chức chi trả hỗ trợ kịp thời.
Quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, đảm bảo nội dung, tiến độ, yêu cầu của Kế hoạch này và quy định của pháp luật. Đồng thời, hàng tháng, tổ chức rà soát nhu cầu vay vốn của các cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp trên địa bàn.
16. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động, người lao động
Chủ động tìm hiểu, nghiên cứu các chính sách hỗ trợ; đồng thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan tại Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đạt được mục đích yêu cầu đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh sách và mức kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 3Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh sách và mức kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 6Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2020 về thực hiện hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 50/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra