Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 14 tháng 3 năm 2016 |
SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện "Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020" theo Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành "Kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016- 2020", cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU SẢN XUẤT SẠCH HƠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Phấn đấu đưa nền sản xuất công nghiệp trong Tỉnh tiếp cận mục tiêu chung của “Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”. Hoạt động sản xuất phải chú trọng đến hiệu quả sử dụng nguyên liệu và năng lượng đầu vào; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm đầu ra; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người và bảo đảm phát triển bền vững.
- Nâng cao nhận thức và năng lực hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ áp dụng và thực hiện sản xuất sạch hơn cho các đối tượng có liên quan. Hỗ trợ cơ quan quản lý tổ chức, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động sản xuất sạch hơn, góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chiến lược.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nâng cao nhận thức, năng lực và từng bước thực hiện sản xuất sạch hơn.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm cường độ phát thải khí nhà kính, góp phần ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Triển khai rộng rãi, có hiệu quả các hoạt động sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Phấn đấu đến năm 2020, việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp của tỉnh Đồng Tháp đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
+ 90% cơ sở sản xuất công nghiệp, có tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn được tuyên truyền, phổ biến và nhận thức được lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
+ 50% cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng tiến hành áp dụng sản xuất sạch hơn và tiết kiệm từ 8 -13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên nhiên liệu trên đơn vị sản phẩm.
+ 100% cán bộ chuyên trách về sản xuất sạch hơn ở các cấp, các ngành trên địa bàn Tỉnh được đào tạo và có đủ năng lực hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
1. Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Tổ chức hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sản xuất sạch hơn, giới thiệu các mô hình trình diễn, kết hợp nhân rộng các mô hình áp dụng công nghệ sạch, công nghệ tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, các tổ chức quần chúng và cộng đồng dân cư.
- Tham quan, học tập các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Kết hợp công tác tuyên truyền về sản xuất sạch hơn với tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhằm nâng cao nhận thức về mối liên kết giữa việc áp dụng sản xuất sạch hơn với việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, để nâng cao khả năng chuyên môn, năng lực tư vấn, quản lý và triển khai sản xuất sạch hơn; tổ chức đào tạo nâng cao năng lực về sản xuất sạch hơn cho cán bộ phụ trách sản xuất sạch hơn tại các huyện, thị xã, thành phố.
- Đầu tư trang thiết bị cho các cơ quan được lựa chọn làm đầu mối thực hiện các hoạt động tư vấn đánh giá sản xuất sạch hơn, thực hiện nghiên cứu chuyển giao công nghệ áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Cập nhật cơ sở dữ liệu về tình hình sử dụng nguyên liệu và năng lượng một số ngành công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về hiện trạng nhận thức và áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Vận hành và duy trì chuyên mục sản xuất sạch hơn trên website của Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp như: cập nhật các hoạt động, kế hoạch hàng năm và những thành tựu từ các hoạt động đã triển khai.
3. Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
- Xây dựng, phổ biến các hướng dẫn kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn cho các ngành nghề sản xuất, ưu tiên các ngành công nghiệp mũi nhọn và các ngành nghề sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm cao trên địa bàn tỉnh (Nước đá, xay xát, chế biến phế liệu…).
- Thực hiện đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp (sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu so với hiện trạng ban đầu).
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn, như: đầu tư máy móc, thiết bị sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý ô nhiễm môi trường.
4. Xây dựng, duy trì mạng lưới các tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Xây dựng hệ thống báo cáo đánh giá sản xuất sạch hơn: mẫu báo cáo đánh giá sản xuất sạch hơn cho doanh nghiệp, bộ cơ sở dữ liệu báo cáo.
- Xây dựng đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn tại các huyện, thị xã, thành phố: cán bộ chuyên trách về sản xuất sạch hơn thuộc phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng.
5. Xây dựng các chủ trương, chính sách của tỉnh về sản xuất sạch hơn
Rà soát, xây dựng các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để thúc đẩy, áp dụng rộng rãi sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của Chiến lược sản xuất sạch hơn trên địa bàn Tỉnh.
(Xem Danh mục các nhiệm vụ chủ yếu thực hiện Kế hoạch)
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, hội thảo, tọa đàm, chương trình giới thiệu, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về các quy định, chính sách sản xuất sạch hơn trong các ngành công nghiệp; triển khai các mô hình, kinh nghiệm trong tổ chức quản lý sản xuất sạch hơn; lắp đặt các áp phích, khẩu hiệu ở những nơi thích hợp để tuyên truyền, nâng cao ý thức về sản xuất sạch hơn cho các tổ chức và doanh nghiệp.
- Hằng năm lập kế hoạch triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ sản xuất sạch hơn trên địa bàn Tỉnh. Trong đó có lồng ghép chương trình khuyến công tiết kiệm năng lượng vào các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Tổ chức tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố, doanh nghiệp làm tốt công tác sản xuất sạch hơn để nghiên cứu áp dụng tại địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định về sản xuất sạch hơn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Nghiên cứu các giải pháp áp dụng sản xuất sạch hơn, phù hợp với từng lĩnh vực, để triển khai ứng dụng rộng rãi trên địa bàn Tỉnh.
- Tiếp nhận và triển khai thực hiện các Chương trình, Dự án sản xuất sạch hơn theo chỉ đạo của Trung ương.
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung nội dung thực hiện sản xuất sạch hơn trong công nghiệp vào tiêu chí thi đua khen thưởng hàng năm đối với các cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp. Đồng thời, đề xuất chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với các đơn vị trong việc thực hiện sản xuất sạch hơn.
- Phối hợp với Sở Công Thương nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn trên từng lĩnh vực và triển khai ứng dụng trên địa bàn Tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất thực hiện ứng dụng, đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến nhằm nhân rộng việc thực hiện sản xuất sạch hơn trong toàn Tỉnh.
Căn cứ kế hoạch thực hiện hằng năm của Sở Công Thương, thẩm định kinh phí thực hiện, trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
Tiếp cận các nguồn đầu tư, tài trợ từ các dự án trong và ngoài nước về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp để triển khai trên địa bàn Tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương tuyên truyền, phổ biến chủ trương sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến các doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp; hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp sản xuất sạch hơn.
- Phối hợp với các ngành chức năng kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, phát triển và nhân rộng các mô hình thực hiện có hiệu quả.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tăng cường tuyên truyền chủ trương của Nhà nước về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Giới thiệu về các hoạt động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, các giải pháp kỹ thuật, quản lý đem lại hiệu quả; nêu gương các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong vận động, thực hiện sản xuất sạch hơn có hiệu quả.
- Hàng tuần, dành thời lượng thích hợp để phát những Logo tuyên truyền các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
7. Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
Triển khai áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Phấn đấu đến năm 2020, các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn tiết kiệm được từ 8 - 13% mức năng lượng, nguyên nhiên liệu tiêu thụ trên đơn vị sản phẩm trong một số ngành như: khai thác khoáng sản, chế biến nông sản, thực phẩm...
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
- Ngân sách Trung ương: Theo dự toán kinh phí thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 5 năm và hàng năm của Bộ Công Thương và các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ tỉnh.
- Ngân sách địa phương: Trên cơ sở dự toán hàng năm được UBND tỉnh giao từ các nguồn kinh phí sự nghiệp của địa phương (kinh phí sự nghiệp môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, kinh phí khuyến công).
2. Huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác
Hàng năm, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
(Xem Dự trù kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020)
V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Tỉnh có liên quan, Giám đốc doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm đưa công tác sản xuất sạch hơn trong công nghiệp vào nội dung báo cáo định kỳ 06 tháng và cuối năm. Đồng thời, tiến hành khen thưởng, kỷ luật đối với các đơn vị trong việc thực hiện sản xuất sạch hơn.
2. Sở Công Thương theo dõi, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch và các chỉ tiêu sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch và đề xuất kiểm điểm các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo, tham mưu UBND Tỉnh giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 50/KH-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I- Truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức về SXSH trong công nghiệp | |||||||
TT | Nhiệm vụ | Nội dung hành động | Kết quả dự kiến đạt được | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1.1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông | - Tổ chức hội nghị, tập huấn tuyên truyền về SXSH, tiết kiệm năng lượng - Xây dựng các ấn phẩm về SXSH - Các phóng sự, bài báo - Thu thập, bổ sung các tài liệu về hoạt động và kết quả áp dụng SXSH - Điều tra tình hình áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh | - Kế hoạch được phê duyệt và được cấp kinh phí thực hiện - Nâng cao nhận thức của DN, làng nghề | Sở Công Thương | Các Sở, ngành có liên quan, các cơ quan truyền thông | 2016-2020 Thực hiện hàng năm |
|
1.2 | Tổ chức giới thiệu, áp dụng công nghệ sạch, kỹ thuật SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn: chế biến thủy sản, lương thực, thực phẩm (từ gạo), thức ăn chăn nuôi… | - Tổ chức tham quan học tập các mô hình áp dụng SXSH trong và ngoài nước - Tổ chức các hội nghị, hội thảo giới thiệu công nghệ sạch, SXSH tại địa phương, DN - Hỗ trợ DN áp dụng công nghệ mới, công nghệ sạch, SXSH qua một số phương thức (chuyên gia, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ qua hoạt động khuyến công, hỗ trợ đầu tư đổi mới thiết bị, hỗ trợ đầu tư BVMT,..) | Các công nghệ sạch, nhận thức và hiểu biết về công nghệ sạch được phổ biến và áp dụng | Đơn vị hỗ trợ SXSH | Các tổ chức KHCN | Thực hiện hàng năm |
|
1.3 | Đưa vào chương trình đào tạo tại các trường dạy nghề địa phương và đào tạo từ nguồn vốn khuyến công | Xây dựng tài liệu tổng quát và chuyên đề về SXSH | Học viên được trang bị kiến thức về SXSH | Sở Công Thương | Các trường dạy nghề tại địa phương | Thực hiện hàng năm |
|
1.4 | Đào tạo cán bộ về SXSH đủ năng lực để triển khai thực hiện và thúc đẩy áp dụng SXSH | Cử cán bộ hoặc tổ chức đào tạo cán bộ về SXSH đủ năng lực thực hiện và tư vấn hỗ trợ SXSH cho các doanh nghiệp | Có lực lượng cán bộ tư vấn về SXSH trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Công Thương | Các Sở, ngành có liên quan | Thực hiện hàng năm |
|
II- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật và quyết định của tỉnh thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | |||||||
2.1 | Xây dựng và ban hành Chỉ thị áp dụng SXSH trong các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh | Nhằm thúc đẩy SXSH được áp dụng rộng rãi trong các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Chỉ thị áp dụng SXSH trong các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh được ban hành | Sở Công Thương | Các Sở, ngành có liên quan | 2016 |
|
2.2 | Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp đến năm 2020, các văn bản thúc đẩy áp dụng SXSH, BVMT, kiểm soát ô nhiễm trong sản xuất công nghiệp | - Các văn bản chỉ đạo thực hiện SXSH, văn bản quy định nhằm đa dạng hóa các nguồn đầu tư cho các DN áp dụng SXSH: Hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng SXSH, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực, cơ chế hỗ trợ vay ưu đãi lãi suất. - Các quy định về thanh tra, kiểm tra bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường... đối với các cơ sở sản xuất áp dụng SXSH có hiệu quả. | Các văn bản chỉ đạo được ban hành và thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Công Thương | Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Tài Chính, Sở TN&MT. | 2016-2020 |
|
III- Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp | |||||||
3.1 | Xây dựng sổ tay hướng dẫn SXSH/An toàn/Sức khỏe và quy trình đánh giá về kết quả áp dụng SXSH nội bộ cho một số ngành công nghiệp điển hình của tỉnh (CN chế biến, khai thác khoáng sản…) | - Hướng dẫn kiểm toán kết hợp SXSH/An toàn/Sức khỏe - Quy trình đánh giá kết quả áp dụng SXSH nội bộ doanh nghiệp vừa và nhỏ, làng nghề | Các sổ tay hướng dẫn và quy trình đánh giá được xây dựng và ban hành | Sở Công Thương | Các Sở, ngành liên quan | Thực hiện hàng năm |
|
3.2 | Khảo sát, đánh giá tiềm năng áp dụng SXSH cho một số ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh | - Lựa chọn, xác định DN có tiềm năng và nhu cầu áp dụng SXSH - Tiến hành các hoạt động đánh giá và lựa chọn các giải pháp SXSH - Hướng dẫn để DN tự đầu tư triển khai thực hiện | Trong giai đoạn 2016- 2020 có khoảng 20 DN được hỗ trợ đánh giá và xây dựng dự án SXSH | Sở Công Thương | Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 |
|
3.3 | Xây dựng mô hình trình diễn về SXSH, hỗ trợ DN áp dụng SXSH theo quy định của pháp luật | - Lựa chọn, xác định dự án - Hỗ trợ kinh phí triển khai dự án - Tổ chức đánh giá, nhân rộng | Các DN được lựa chọn xây dựng mô hình trình diễn và được nhân rộng trong những năm tiếp theo | Các Sở: Công Thương, TN&MT, KH&CN | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo ĐT, Đài PT-TH Đồng Tháp | Thực hiện hàng năm |
|
IV- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về SXSH trong công nghiệp. | |||||||
| Xây dựng cơ sở dữ liệu về SXSH và mở chuyên mục trên website của Sở Công Thương | - Xây dựng, duy trì và nâng cao cơ sở dữ liệu về SXSH - Mở chuyên mục SXSH trên website của Sở Công Thương | - Xây dựng, nâng cấp trang website của Sở Công Thương - Duy trì và phát huy hiệu quả chuyên mục SXSH trên website của Sở Công Thương nhằm thúc đẩy áp dụng SXSH/bảo vệ môi trường | Sở Công Thương | Sở Thông tin - Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan. | 2016-2020 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số: 50/KH-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT | Nội dung | Tổng số tiền giai đoạn 2016-2020 | Chia các năm | Ghi chú | ||||||
Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp |
|
| 1,052,000 | 265,400 | 215,400 | 190,400 | 190,400 | 190,400 |
|
1.1 | Tuyên truyền SXSH trên Đài truyền hình Đồng Tháp | 5 | 30,000 | 150,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | Ngân sách Tỉnh |
1.2 | Tuyên truyền SXSH trên Báo Đồng Tháp | 15 | 1,800 | 27,000 | 5,400 | 5,400 | 5,400 | 5,400 | 5,400 | Ngân sách Tỉnh |
1.3 | Xây dựng các áp phích, tờ rơi, sổ tay tuyên truyền SXSH trong công nghiệp | 100 | 500 | 50,000 | 50,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | Ngân sách Tỉnh |
1.4 | Tổ chức hội thảo, hội nghị về SXSH | 5 | 30,000 | 150,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | Ngân sách Tỉnh |
1.5 | Tổ chức tập huấn hướng dẫn kỹ thuật SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp | 5 | 25,000 | 125,000 | 25,000 | 25,000 | 25,000 | 25,000 | 25,000 | Ngân sách Tỉnh |
1.6 | Tổ chức đào tạo cán bộ kỹ thuật thực hiện SXSH trong công nghiệp | 1 | 50,000 | 50,000 | 50,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | Ngân sách Tỉnh |
1.7 | Mua các trang thiết bị đo lường cho đơn vị cho đơn vị TTKC & TVPTCN để thực hiện tư vấn, đánh giá SXSH (thiết bị phát hiện rò khí gas trong điện lạnh, thiết bị đo ánh sáng, thiết bị đo áp suất điện lạnh) | 1 | 500,000 | 500,000 | 75,000 | 125,000 | 100,000 | 100,000 | 100,000 | Ngân sách Tỉnh |
2 | Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử về SXSH trong công nghiệp |
|
| 200,000 | 200,000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2.1 | Cập nhật bộ cơ sở dữ liệu về tình hình sử dụng nguyên liệu và năng lượng một số ngành công nghiệp trên địa bàn Tỉnh | 1 | 100,000 | 100,000 | 100,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | Ngân sách Tỉnh |
2.2 | Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về hiện trạng nhận thức và áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Tỉnh | 1 | 100,000 | 100,000 | 100,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | Ngân sách Tỉnh |
3 | Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp |
|
| 1,100,000 | 220,000 | 220,000 | 220,000 | 220,000 | 220,000 |
|
3.1 | Thực hiện đánh giá SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp | 15 | 40,000 | 600,000 | 120,000 | 120,000 | 120,000 | 120,000 | 120,000 | Ngân sách Tỉnh |
3.2 | Hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng giải pháp SXSH như: công nghệ ứng dụng SXSH và xử lý ô nhiễm môi trường | 10 | 50,000 | 500,000 | 100,000 | 100,000 | 100,000 | 100,000 | 100,000 | Sự nghiệp môi trường. |
| Tổng cộng |
|
| 2,352,000 | 685,400 | 435,400 | 410,400 | 410,400 | 410,400 |
|
Tổng kinh phí thực hiện trong giai đoạn từ năm 2016 - 2020 là: 2.352.000.000 đồng.
Hai tỷ ba trăm năm mươi hai triệu đồng.
- Trong đó:
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường: 500 triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí từ ngân sách Tỉnh: 1.852 triệu đồng.
- 1Quyết định 902/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 907/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 3Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 2389/QĐ-TTg về Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 902/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 907/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 4Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 2389/QĐ-TTg về Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2016 sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016- 2020
- Số hiệu: 50/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra