Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4999/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-CT ngày 28/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai (gọi tắt là Quỹ) năm 2018 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Xã hội hóa công tác phòng, chống thiên tai; nâng cao ý thức, trách nhiệm của toàn xã hội trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; đảm bảo mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trong công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể; các doanh nghiệp; công dân trong độ tuổi lao động (trừ đối tượng được miễn, giảm theo quy định) trên địa bàn tỉnh có nghĩa vụ đóng góp Quỹ; đảm bảo thu đúng, thu đủ theo thời gian quy định.
II. CHỈ TIÊU THU QUỸ
Chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2018 là: 14.296.567.000 đồng.
(Mười bốn tỉ, hai trăm chín sáu triệu, năm trăm sáu bảy ngàn đồng)
Trong đó:
- Các huyện, thành phố: 7.037.996.300 đ;
- Khối các cơ quan của tỉnh: 1.004.786.000 đ;
- Các đơn vị Lực lượng Vũ trang: 900.000.000 đ;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 270.956.000 đ;
- Khối các doanh nghiệp: 5.082.829.000 đ;
(Chi tiết có biểu kèm theo)
III. CƠ QUAN THU QUỸ
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước có tài khoản giao dịch tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc: Thu và nộp Quỹ cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh (Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc) tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thu Quỹ cho tất cả các đối tượng còn lại trừ Khoản 1 Phần III nêu trên;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao phòng Tài chính của cấp mình là cơ quan thu và nộp Quỹ cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
IV. THỜI GIAN NỘP QUỸ
1. Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước có tài khoản giao dịch tại Kho bạch nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc thu và nộp Quỹ cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh (Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc) theo số tài khoản 3761.0.9081657, mã Quỹ 91099 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trước ngày 30/10/2017.
2. Đối với UBND các xã, phường, thị trấn nộp Quỹ về UBND các huyện, thành phố trước ngày 15/11/2017.
3. Đối với UBND các huyện, thành phố nộp Quỹ vào tài khoản của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh theo số tài khoản 3761.0.9081657, mã Quỹ 91099 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trước ngày 30/11/2017.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc
- Đôn đốc, tổng hợp tiến độ thu, nộp Quỹ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch được phê duyệt; báo cáo UBND tỉnh biết, chỉ đạo;
- Phát hành, thông báo về giao chỉ tiêu thu nộp Quỹ tới các cơ quan, đoàn thể, tổ chức kinh tế - chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên cơ sở kế hoạch thu Quỹ được UBND tỉnh phê duyệt;
- Thực hiện việc quản lý Quỹ theo đúng quy định .
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh
Có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thu Quỹ phòng, chống thiên tai của đơn vị mình và nộp cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định tại Quyết định số 2012/QĐ-CT ngày 28/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP
CHỈ TIÊU THU QŨY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 4999/KH-UBND ngày 09/7/2018 của UBND tỉnh)
Stt | Đơn vị | Chỉ tiêu thu | Ghi chú |
I | CÁC HUYỆN, THÀNH THỊ | 7,037,996,300 |
|
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 407,038,000 |
|
2 | Huyện Vĩnh Tường | 1,258,849,000 |
|
3 | Huyện Yên Lạc | 1,248,543,600 |
|
4 | Huyện Bình Xuyên | 1,035,593,000 |
|
5 | Huyện Sông Lô | 690,511,700 |
|
6 | Huyện Tam Dương | 427,719,000 |
|
7 | Huyện Lập Thạch | 652,554,000 |
|
8 | Huyện Tam Đảo | 440,000,000 |
|
9 | Thành phố Phúc Yên | 877,188,000 |
|
II | KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH | 1,004,786,000 |
|
1 | Khối đảng, đoàn thể | 160,117,000 |
|
2 | Các cơ quan hành chính, sự nghiệp | 844,669,000 |
|
III | CÁC ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG | 900,000,000 |
|
IV | CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | 270,956,000 |
|
V | KHỐI CÁC DOANH NGHIỆP | 5,082,829,000 |
|
1 | DN Nhà nước thuộc TW | 534,311,000 |
|
2 | DN Nhà nước thuộc tỉnh | 548,518,000 |
|
3 | DN ngoài Quốc doanh (3000 DN) | 4,000,000,000 | Sau khi đã trừ các DN của các huyện lập KH thu |
| Thu theo giá trị tài sản (tạm tính 500.000đ/1DN) | 1,500,000,000 | |
| Thu của người lao động (tạm tính 20.000 người x 125.000đ/người) | 2,500,000,000 | |
| Tổng I+II+III+IV+V | 14,296,567,300 |
|
| Làm tròn | 14,296,567,000 |
|
- 1Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn vốn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1318/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 932/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2018
- 4Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2018 về định mức chi, nội dung chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 5Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về phòng chống thiên tai tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020
- 6Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về ứng phó sự cố động đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 7Kế hoạch 2144/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị Quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 1963/QĐ-UBND năm về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 3Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn vốn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1318/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 932/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2018
- 6Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2018 về định mức chi, nội dung chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 7Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về phòng chống thiên tai tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020
- 8Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về ứng phó sự cố động đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 9Kế hoạch 2144/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị Quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Quyết định 1963/QĐ-UBND năm về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 4999/KH-UBND về thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018
- Số hiệu: 4999/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra