Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 480/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 11 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA, XÁC ĐỊNH HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2026
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng;
Căn cứ Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước và một số nội dung trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm;
Thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác” và tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) tại Công văn số 2338/BNN-KL ngày 01 tháng 4 năm 2024 về điều tra xác định hiện trạng rừng, Công văn số 3901/BNN-KL ngày 31 tháng 5 năm 2024 về việc tổ chức điều tra xác định hiện trạng rừng, Công văn số 6090/BNN-KL ngày 16 tháng 8 năm 2024 về việc điều tra xác định hiện trạng rừng; Công văn số 406/LNKL-TTDL ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm về việc điều tra rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 5122/TTr-SNN&MT ngày 20 tháng 10 năm 2025 về việc chủ trương xây dựng, phê duyệt Kế hoạch Điều tra xác định hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2026; Công văn số 3255/STC-TCHCSN ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Sở Tài chính về việc kinh phí thực hiện Kế hoạch Điều tra, xác định hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2026.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch Điều tra xác, định hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2026, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện điều tra xác định hiện trạng rừng: Để quản lý rừng bền vững và phát huy giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng trên địa bàn Tỉnh;
- Đánh giá sự biến động về diện tích, trữ lượng rừng so với số liệu theo dõi diễn biến rừng hằng năm qua đó phục vụ công tác quản lý, phát triển, sử dụng rừng và đất lâm nghiệp một cách hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Tổ chức thực hiện điều tra xác định hiện trạng rừng bảo đảm các nội dung, phương pháp theo quy định tại Điều 33 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14, Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT. Trong đó, tập trung các nội dung sau: Diện tích rừng, trữ lượng rừng, sinh khối và trữ lượng các-bon rừng.
- Việc điều tra xác định hiện trạng rừng phải được thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, chính xác, phản ánh đúng tiêu chí rừng theo quy định; bảo đảm tính trung thực, phản ánh thực tế hiện trạng rừng; đảm bảo kế thừa kết quả điều tra rừng đã có và cơ sở dữ liệu rừng của địa phương theo quy định tại Điều 36 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đảm bảo tiết kiệm, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Kết quả điều tra xác định hiện trạng rừng được công bố kịp thời, đúng quy định và cập nhật vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công tác điều tra ở địa phương; phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị tham gia thực hiện điều tra.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Điều tra diện tích
a) Nội dung thực hiện
- Điều tra diện tích rừng trồng theo loài cây, cấp tuổi; diện tích mới trồng chưa thành rừng, diện tích khác đang được sử dụng để bảo vệ phát triển rừng.
- Điều tra diện tích các trạng thái rừng theo chủ rừng và theo đơn vị hành chính.
b) Thành quả điều tra
- Bản đồ hiện trạng rừng theo yêu cầu của nội dung điều tra đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
- Hệ thống số liệu điều tra gốc, số liệu tổng hợp theo các Biểu số 04, 05 và 08 Phụ lục VII kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT.
- Báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, đánh giá diện tích rừng.
2. Điều tra trữ lượng rừng
a) Nội dung thực hiện: Điều tra trữ lượng gỗ của rừng trồng.
b) Thành quả điều tra
- Hệ thống số liệu điều tra gốc và biểu tổng hợp trữ lượng rừng theo các Biểu số 01, 02, 03, 06, 07 và 09 Phụ lục VII kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT.
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá trữ lượng rừng.
3. Điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon rừng
a) Nội dung thực hiện
- Điều tra sinh khối thực vật sống, bao gồm: các bộ phận của cây trên mặt đất và dưới đất.
- Điều tra trữ lượng các-bon rừng, bao gồm: các-bon trong sinh khối thực vật sống; các-bon trong gỗ chết, các-bon trong thảm mục; các-bon trong đất theo quy định.
b) Thành quả điều tra
- Hệ thống số liệu điều tra gốc và biểu tổng hợp trữ lượng rừng theo Biểu số 36 Phụ lục VII kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT.
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sinh khối và trữ lượng các-bon rừng.
4. Phương pháp điều tra
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT và văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng ban hành kèm Quyết định số 145/QĐ-KL-CĐS ngày 18/6/2024 của Cục trưởng Cục Kiểm lâm (nay là Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm).
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
Toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn 23 xã có rừng thuộc tỉnh Đồng Tháp: 21.289,72 ha (bao gồm diện tích rừng trồng ngoài quy hoạch).
(Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch, dự kiến tiến độ như sau:
a) Tổ chức mời thầu, đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Từ tháng 11 - 12/2025.
b) Xây dựng đề cương kỹ thuật, dự toán, lấy ý kiến và trình phê duyệt theo quy định: Tháng 01/2026.
c) Thực hiện các nội dung điều tra xác định hiện trạng rừng theo đề cương kỹ thuật, dự toán được duyệt: Từ tháng 02 - 8/2026.
d) Hoàn thành công tác lập hồ sơ quản lý rừng và tổng hợp báo cáo; nghiệm thu, thẩm định; tham mưu, trình cấp thẩm quyền phê duyệt: Từ tháng 09 -10/2026.
đ) Bàn giao kết quả điều tra xác định hiện trạng rừng, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Tháng 11/2026.
V. KINH PHÍ
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 6.600.630.748 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, sáu trăm triệu, sáu trăm ba mươi nghìn, bảy trăm bốn mươi tám đồng).
(Đính kèm Phụ lục 2. Dự toán kinh phí thực hiện)
- Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2025 và năm 2026.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo và trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả thực hiện.
- Khẩn trương tổ chức mời thầu, đấu thầu và lựa chọn nhà thầu thực hiện nhiệm vụ; xây dựng Đề cương kỹ thuật và dự toán điều tra rừng theo Kế hoạch này (tổ chức lấy ý kiến đơn vị có liên quan) gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt và công bố kết quả điều tra rừng trên địa bàn tỉnh; báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường kết quả điều tra xác định hiện trạng rừng theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định pháp luật về Ngân sách và các quy định pháp luật có liên quan; theo dõi, hướng dẫn đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã có rừng
- Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức điều tra xác định hiện trạng rừng trên địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn phối hợp thực hiện các nội dung điều tra theo kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến cho các chủ rừng, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan về nội dung kế hoạch kiểm kê rừng.
- Yêu cầu các đơn vị quản lý rừng phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thực hiện các nội dung điều tra theo kế hoạch.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị phối hợp, tổ chức thực hiện tốt nội dung được phân công theo nội dung Kế hoạch này. Các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 480/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
| TT | Các xã có rừng | Tổng diện tích (ha) | Ghi chú |
| Tổng cộng: | 21.289,72 |
| |
| 1 | Xã Tân Hộ Cơ | 47,39 |
|
| 2 | Xã An Hòa | 836,18 |
|
| 3 | Xã Tam Nông | 2.409,97 |
|
| 4 | Xã Tràm Chim | 1.932,10 |
|
| 5 | Xã Phú Thọ | 2.154,62 |
|
| 6 | Xã Phú Cường | 179,28 |
|
| 7 | Xã Phong Mỹ | 1.489,34 |
|
| 8 | Xã Phương Thịnh | 115,55 |
|
| 9 | Xã Trường Xuân | 1.286,07 |
|
| 10 | Xã Đốc Binh Kiều | 279,6 |
|
| 11 | Xã Mỹ Quí | 680,68 |
|
| 12 | Xã Mỹ Hiệp | 273,44 |
|
| 13 | Xã Tân Phước 1 | 864,79 |
|
| 14 | Xã Tân Phước 2 | 1.463,61 |
|
| 15 | Xã Tân Phước 3 | 211,33 |
|
| 16 | Xã Hưng Thạnh | 93,64 |
|
| 17 | Xã Tân Đông | 60,95 |
|
| 18 | Xã Gia Thuận | 637,25 |
|
| 19 | Xã Tân Điền | 575,66 |
|
| 20 | Xã Gò Công Đông | 562,51 |
|
| 21 | Xã Tân Hòa | 45,76 |
|
| 22 | Xã Tân Thới | 24,36 |
|
| 23 | Xã Tân Phú Đông | 5.065,64 |
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA, XÁC ĐỊNH HIỆN TRẠNG RỪNG
(Kèm theo Kế hoạch số 480/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: đồng
| TT | HẠNG MỤC | Tổng dự toán | Ghi chú |
| T | TỔNG CHI PHÍ CHO NHIỆM VỤ ĐIỀU TRA RỪNG | 6.600.630.748 | T1 +T2 |
| T1 | CHI PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ | 6.111.695.137 | P1 + P2 + .... +P3 |
| P1 | Công tác chuẩn bị | 942.267.866 |
|
| P2 | Công tác thực địa | 1.302.099.809 |
|
| P3 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu thực địa | 91.146.987 |
|
| P5 | Công tác nội nghiệp | 1.857.742.109 |
|
| P6 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu nội nghiệp | 278.661.316 |
|
| P7 | Chi phí phục vụ | 299.618.512 |
|
| P8 | Chi phí quản lý của đơn vị thực hiện | 572.584.392 |
|
| P9 | Chi phí máy móc, thiết bị điều tra rừng | 267.206.050 |
|
| P10 | Chi phí vật tư dụng cụ, điện nước, thông tin liên lạc | 267.206.050 |
|
| P11 | Chi phí khác: | 233.162.047 |
|
| T2 | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
| VAT |
|
| Thuế VAT (8%) | 488.935.611 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA RỪNG
(Kèm theo Kế hoạch số 480 /KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: đồng
| STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Theo Thông tư 05/2024/TT- BNNPTNT | Số công | HS lương Min | HS lương BQ | HS lương Max | Hệ số lương áp dụng (K1) | Phụ cấp lưu động (K2) | Phụ cấp nghề độc hại, nguy hiểm (K3) | Tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, công đoàn do đơn vị sử dụng lao động đóng (K4) | Hệ số khó khăn (K5) | Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết (K6) | Đơn giá ngày công (đồng) | Thành tiền | |
| Định mức (công) | Mã định mức | ||||||||||||||||
| T | TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.600.630.748 |
| T1 | CHI PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ (P1+...P12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.111.695.137 |
| P1 | CÔNG TÁC CHUẨN BỊ |
|
|
|
| 812 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 942.267.866 |
| 1 | Thu thập thông tin. tư liệu liên quan phục vụ nhiệm vụ (Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha) | Nhiệm vụ | 1 | 11 | 1.5 | 11 | 2,67 | 3 | 3,66 | 2,67 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 296.771 | 3.264.476 |
| 2 | Xây dựng đề cương, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ | Nhiệm vụ | 1 | 20 | 2 | 20 | 4,65 | 5 | 5,76 | 4,65 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 516.848 | 10.336.950 |
| 3 | Hội nghị thông qua đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ | Hội nghị | 1 | 20 | 3 | 20 | 4,65 | 5 | 5,76 | 4,65 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 516.848 | 10.336.950 |
| 4 | Chỉnh sửa đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ | Nhiệm vụ | 1 | 3,5 | 4 | 3,5 | 4,65 | 5 | 5,76 | 4,65 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 516.848 | 1.808.966 |
| 5 | Thiết kế kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ | Nhiệm vụ | 1 | 10 | 5 | 10 | 4,65 | 5,21 | 5,76 | 4,65 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 516.848 | 5.168.475 |
| 6 | Thống nhất biện pháp kỹ thuật | Nhiệm vụ | 1 | 5 | 6 | 5 | 2,67 | 3,17 | 3,66 | 2,67 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 296.771 | 1.483.853 |
| 7 | Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha) | Nhiệm vụ | 1 | 7 | 7.5 | 7 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 333.450 | 2.334.150 |
| 8 | Tiếp nhận các loại bản đồ phục vụ thực hiện nhiệm vụ | Xã | 23 | 2 | 8 | 46 | 2,06 | 2,70 | 3,33 | 2,06 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 228.969 | 10.532.574 |
| 9 | Kế thừa, thành lập các lớp bản đồ nền về lâm nghiệp cần thiết cho bản đồ thành quả (Tỷ lệ 1/10.000) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Tỷ lệ 1/10.000 | Mảnh | 22 | 7 | 10.4 | 154 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 68.297.229 |
|
| -Tỷ lệ 1/25.000 | Mảnh | 1 | 8 | 10.4 | 8 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 3.547.908 |
| 10 | Thiết kế, lập hệ thống điểm lấy mẫu trên bản đồ bằng phần mềm chuyên dùng | Nhiệm vụ | 1 | 6 | 11.1 | 6 | 3,66 |
|
| 3,66 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 406.809 | 2.440.854 |
| 11 | Tiếp nhận tài liệu mẫu khóa ảnh thu thập ngoài thực địa và kiểm tra | Nhiệm vụ | 1 | 10,0 | 12.1 | 10 | 3,66 | 4,16 | 4,65 | 3,66 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 406.809 | 4.068.090 |
| 12 | Phân tích, đối chiếu bộ mẫu khóa ảnh thu thập thực địa với bộ mẫu khóa ảnh trong phòng | Mẫu | 340 | 0,2 | 13 | 68 | 3,66 | 4,16 | 4,65 | 3,66 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 406.809 | 27.663.012 |
| 13 | Giải đoán ảnh viễn thám và xây dựng bản đồ hiện trạng rừng (Tỷ lệ 1/10.000) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/10.000 | Mảnh | 22 | 10,8 | 10.4 | 238 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 105.372.868 |
|
| - Tỷ lệ 1/25.000 | Mảnh | 1 | 13 | 10.4 | 13 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 5.765.351 |
| 10 | Chồng xếp bản đồ, xác định diện tích cần kiểm tra hiện trường trong quá trình điều tra rừng | Xã, chủ rừng | 23 | 5 | 15 | 115 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 51.001.178 |
| 11 | Phân tích, thiết kế hệ thống mẫu điều tra (Dưới 50.000 ha) | Nhiệm vụ | 1 | 18 | 17.1 | 18 | 4,65 | 5,21 | 5,76 | 4,65 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 516.848 | 9.303.255 |
| 12 | Thăm dò biến động mẫu điều tra (Dưới 50.000 ha) | Nhiệm vụ | 1 | 50 | 18.1 | 50 | 3,33 | 3,83 | 4,32 | 3,33 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 370.130 | 18.506.475 |
| 13 | Chuẩn bị vật tư, kỹ thuật | Nhiệm vụ | 1 | 10 | 19 | 10 | 2,06 | 2,70 | 3,33 | 2,06 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 228.969 | 2.289.690 |
| 14 | Mua bình đồ ảnh | Km2 | 5.939 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100.822 | 598.745.562 |
| P2 | CÔNG TÁC THỰC ĐỊA |
|
|
|
| 2.697 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.302.099.809 |
| 1 | Hội nghị triển khai nhiệm vụ ở các cấp | Hội nghị | 8 | 12 | 20 | 96 | 3,66 | 4,16 | 4,65 | 3,66 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1,25 | 633.555 | 60.821.280 |
| 3 | Sơ thám, thu thập số liệu, làm thủ tục hành chính với cấp xã (Từ 5.000 ha đến dưới 20.000 ha) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dưới 500 ha | Xã | 10 | 5 | 21.2.2 | 50 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 543.524 | 27.176.175 |
|
| -Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha | Xã | 6 | 8 | 21.2.2 | 48 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 543.524 | 26.089.128 |
|
| - Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha | Xã | 6 | 9 | 21.2.2 | 54 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 543.524 | 29.350.269 |
|
| -Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha | Xã | 1 | 12 | 21.2.2 | 12 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 543.524 | 6.522.282 |
| 4 | Sơ thám, thu thập số liệu, làm thủ tục hành chính với cấp tỉnh (Dưới 50.000 ha) | Tỉnh | 1 | 16 | 21.3.1 | 16 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 543.524 | 8.696.376 |
| 5 | Di chuyển trong quá trình điều tra | Km | 3.450 | 0,2 | 22 | 690 | 3,33 | 3,83 | 4,32 | 3,33 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 470.165 | 324.413.505 |
| 6 | Điều tra, thu thập thông tin mẫu khóa ảnh ngoài thực địa phục vụ giải đoán ảnh viễn thám | Mẫu | 340 | 0,5 | 23 | 170 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 433.485 | 73.692.450 |
| 7 | Chụp ảnh hiện trạng rừng bằng thiết bị bay không người lái (Bay dạng vùng) | 100 ha | 4.258 | 3 | 24.2 | 128 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 543.524 | 69.429.692 |
| 8 | Điều tra, chỉnh lý, bổ sung bản đồ hiện trạng rừng sau giải đoán ảnh ngoài thực địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/10.000 | Mảnh | 22 | 15 | 25.4 | 330 | 4,32 | 4,70 | 5,08 | 4,32 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 580.203 | 191.466.990 |
|
| -Tỷ lệ 1/25.000 | Mảnh | 1 | 18,5 | 25.5 | 19 | 4,32 | 4,70 | 5,08 | 4,32 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 580.203 | 10.733.756 |
| 1 | Điều tra thu thập thông tin mẫu khóa ảnh ngoài thực địa phục vụ giải đoán ảnh viễn thám | Mẫu |
| 0,5 | 29.2 |
| 3 | 3,00 | 3,99 | 3,00 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 433.485 |
|
| 2 | Chọn, lập, điều tra, thu thập số liệu trữ lượng rừng trên OTC rừng ngập mặn, rừng ngập phèn, rừng ngập nước ngọt (Diện tích 500 m2) | OTC | 180 | 5,5 | 38.1 | 990 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 | 0,6 | 0,3 | 0 235 | 1 | 1 | 433.485 | 429.150.150 |
| 3 | Điều tra, thu thập số liệu dân sinh, kinh tế - xã hội cấp tỉnh (Dưới 50.000 ha) | Tỉnh | 1 | 18 | 62.1 | 18 | 2,67 | 3,17 | 3,66 | 2,67 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 396.806 | 7.142.499 |
| 4 | Điều tra, thu thập số liệu điều kiện tự nhiên; khí hậu, thủy văn cấp tỉnh (Dưới 50.000 ha) | Tỉnh | 1 | 18 | 74.1 | 18 | 2,67 | 3,17 | 3,66 | 2,67 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 396.806 | 7.142.499 |
| 5 | Điều tra, thu thập tư liệu hiện có tại địa phương, cơ sở | Nhiệm vụ | 1 | 15 | 89 | 15 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 433.485 | 6.502.275 |
| 6 | Hoàn chỉnh bản đồ, số liệu thực địa | Ha | 4.258 | 0,005 | 90 | 21 | 4,65 | 5,21 | 5,76 | 4,65 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 616.883 | 13.133.428 |
| 7 | Làm việc thống nhất số liệu với địa phương, cơ sở | Nhiệm vụ | 1 | 0 | 91 | 1 | 4,65 | 5,21 | 5,76 | 4,65 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 616.883 | 1.233.765 |
| 8 | Chuyển quân và rút quân thực địa (Cự ly < 200 km) | Người | 10 | 2 | 92.1 | 20 | 3,33 | 3,83 | 4,32 | 3,33 | 0,6 | 0,3 | 0,235 | 1 | 1 | 470.165 | 9.403.290 |
| P3 | CHI PHÍ KIỂM TRA, NGHIỆM THU THỰC ĐỊA = P2 x 7% |
|
| 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 91.146.987 |
| P4 | CHI PHÍ LÁN TRẠI = P2 x 2% (Không áp dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| P5 | CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP |
|
|
|
| 5.048 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.857.742.109 |
| 1 | Ghép ảnh, xử lý ảnh, xây dựng bản đồ hiện trạng rừng và tính toán các chỉ tiêu của trạng thái rừng từ ảnh chụp bảng thiết bị bay không người lái (Tỷ lệ 1/10.000) | Ha | 21.290 | 0,05 | 93.4 | 1.064 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 472.087.299 |
| 2 | Hiệu chỉnh kết quả sau điều tra thực địa và biên tập xây dựng bản đồ hiện trạng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ 1/10.000 | Mảnh | 22 | 11,4 | 94.4 | 251 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 111.226.916 |
|
| Ty lệ 1/25.000 | Mảnh | 1 | 13,7 | 94.5 | 14 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 6.075.792 |
| 3 | Tạo bảng thuộc tính và nhập thông tin cho từng lô rừng, đất chưa có rừng | Lô | 5.016 | 0,0075 | 95 | 38 | 3,00 | 3,50 | 3.99 | 3,00 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 333.450 | 12.544.389 |
| 4 | Phân chia và đánh số lô trên bản đồ hiện trạng rừng | Lô | 5.016 | 0,01 | 96 | 50 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 333.450 | 16.725.852 |
| 5 | Tính toán diện tích các lô rừng và đất chưa có rừng | Lô | 5.016 | 0,001 | 97 | 5 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 333.450 | 1.672.585 |
| 6 | Nhập số liệu điều tra vào máy tính theo các biểu điều tra | Biểu | 1.440 | 0,1 | 98 | 144 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 333.450 | 48.016.800 |
| 7 | Tính toán số liệu điều tra OTC rừng gỗ trồng | OTC | 180 | 0,125 | 106.2 | 23 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3.99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 9.978.491 |
| 8 | Tính toán số liệu điều tra sinh khối | OTC | 180 | 0,8 | 116 | 144 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 63.862.344 |
| 9 | Tính toán quy đổi trữ lượng các bon rừng | Trạng thái rừng | 4 | 0,2 | 117 | 1 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0.235 | 1 | 1 | 443.489 | 354.791 |
| 10 | Tính toán, thống kê xây dựng các loại biểu (Biểu chi tiêu sinh khối và trữ lượng các bon rừng) | Biểu | 24 | 25 | 118.6 | 600 | 3,66 | 4,16 | 4,65 | 3,66 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 406.809 | 244.085.400 |
| 11 | Nhân bản, lưu trữ sản phẩm bản đồ (dạng số) | Nhiệm vụ | 1 | 3 | 138 | 3 | 2,06 | 2,53 | 3,00 | 2,06 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 228.969 | 686.907 |
| 12 | Biên tập, xây dựng bản đồ hiện trạng rừng cấp xã, chủ rừng (23 xã và 11 chủ rừng) | Mảnh | 34 | 14 | 139.2 | 476 | 2,67 | 3,17 | 3,66 | 2,67 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 296.771 | 141.262.758 |
| 13 | Tổng hợp hóa lớp hiện trạng rừng bản đồ cấp tỉnh từ bản đồ cấp xã | Mảnh | 23 | 80 | 140.1 | 1.840 | 2,67 | 3,17 | 3,66 | 2,67 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 296.771 | 546.057.720 |
| 15 | Biên tập trình bày bản đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh | Mảnh | 1 | 17 | 140.2 | 17 | 2,67 | 3,17 | 3,66 | 2,67 |
|
| 0.235 | 1 | 1 | 296.771 | 5.045.099 |
| 16 | Phân tích số liệu phục vụ viết báo cáo kết quả điều tra rừng cấp tỉnh | Tỉnh | 1 | 35 | 146.1 | 35 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 15.522.098 |
| 17 | Viết báo cáo thuyết minh kết quả điều tra rừng cấp tỉnh | Tỉnh | 1 | 40 | 147.1 | 40 | 3,99 | 4,49 | 4,98 | 3,99 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 443.489 | 17.739.540 |
| 18 | Hội nghị, hội thảo tại địa phương, cơ sở | Hội nghị, hội thảo | 8 | 22 | 152 | 176 | 4,32 | 4,70 | 5,08 | 4,32 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 480.168 | 84.509.568 |
| 19 | Chỉnh sửa tài liệu, báo cáo sau hội nghị, hội thảo | Báo cáo | 8 | 15 | 154 | 120 | 4,32 | 4,70 | 5,08 | 4,32 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 480.168 | 57.620.160 |
| 20 | In ấn, giao nộp tài liệu, thành quả | Nhiệm vụ | 1 | 8 | 155 | 8 | 3,00 | 3,50 | 3,99 | 3,00 |
|
| 0,235 | 1 | 1 | 333.450 | 2.667.600 |
| P6 | CHI PHÍ KIỂM TRA, NGHIỆM THU NỘI NGHIỆP = P5 x 15% |
|
| 0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 278.661.316 |
| P7 | CHI PHÍ PHỤC VỤ = (P1+....P6) x 6,7% |
|
| 0,067 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 299.618.512 |
| P8 | CHI PHÍ QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN = = (P1+....P7 x 12% |
|
| 0,12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 572.584.392 |
| P9 | CHI PHÍ MÁY MÓC, THIẾT BỊ ĐIỀU TRA RỪNG = (P1+....P8) x 5% |
|
| 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 267.206.050 |
| P10 | CHI PHÍ VẬT TƯ DỤNG CỤ, ĐIỆN NƯỚC, THÔNG TIN LIÊN LẠC = (P1+. ...P8) x 5% |
|
| 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 267.206.050 |
| P11 | CHI PHÍ KHÁC: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 233.162.047 |
| 1 | CHI PHÍ HỘI NGHỊ CẤP XÃ VÀ CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 77.600.000 |
| - | Công tác phí Hội nghị = 4 người x 300.000đ/ngày x 8 HN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.600.000 |
| - | Chi phí đi lại Hội nghị = 8 HN x 2.000.000đ/HN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16.000.000 |
| - | Chi phí phục vụ hội nghị: 130.000đ/người (Tài liệu + VPP 80.000đ/người; nước uống 50.000đ/ người) x 50 người /HN x 8 HN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 52.000.000 |
| 2 | CÔNG TÁC PHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100.646.500 |
| - | Công tác phí = 7người x 300.000 đ/ngày x 23 xã | ngày | 161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300.000 | 48.300.000 |
| - | Chi phí thuê phòng nghỉ (khoán) = 500.000 đ/ngày x 5 người x 11 đêm (12 xã cách cơ quan, đơn vị trên 100km). | đêm | 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500.000 | 27.500.000 |
| - | Chi phí nhiên liệu (100km/15 lít xăng) | km | 4110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21.000 | 12.946.500 |
| - | Thuê ghe ngoài (7 xã ven biển) | chuyến | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.700.000 | 11.900.000 |
| 3 | CHI PHÍ LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 54.915.547 |
| 1 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu ( bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng) | HS | 1 | 0,36% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21.501.640 |
| 2 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu (bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng) | HS | 1 | 0,1% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.956.133 |
| 3 | Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu (bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.) | HS | 1 | 0,36% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21.501.640 |
| 4 | Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng) | HS | 1 | 0,1% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.956.133 |
| P12 | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC = (P1+...+PI11)*5,5% | 0,055 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| T2 | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (T1 x 3,263% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THUẾ VAT = (T1+T2)* x 8% |
|
| 0,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 488.935.611 |
- 1Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2024 tổ chức "Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ" và tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2338/BNN-KL năm 2024 điều tra xác định hiện trạng rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 6090/BNN-KL năm 2024 triển khai điều tra xác định hiện trạng rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Kế hoạch 480/KH-UBND năm 2025 điều tra, xác định hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2026
- Số hiệu: 480/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thành Diệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
