Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/KH-UBND

Sơn La, ngày 10 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2022

Thực hiện Thông báo số 332-TB/TU ngày 25/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh; Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.

Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2022 (sau đây gọi tắt là Chỉ số PAPI), như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát huy sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách pháp luật; góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu phục vụ tổ chức và công dân tốt hơn.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm cải thiện các chỉ số nội dung, nâng cao thứ hạng Chỉ số PAPI năm 2022, phấn đấu xếp vào nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao trở lên.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp; tập trung trọng điểm tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương; trong quá trình thực hiện xác định mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực chất, phản ánh đúng thực trạng hiệu quả hoạt động của nền hành chính.

- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.

II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”

a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và Nhân dân hiểu đầy đủ về Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Tuyên truyền, triển khai các hình thức thích hợp, tạo điều kiện cho Nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực hiện, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương.

b) Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy định; xem xét, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở. Công khai, minh bạch cơ chế, chính sách, hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

c) Tập trung tổ chức tốt các cuộc tiếp xúc cử tri rộng rãi, dân chủ, tạo cơ hội cho mọi công dân trong khu dân cư tham gia thảo luận, theo dõi, giám sát việc xây dựng mới hoặc tu sửa các công trình công cộng diễn ra ở địa bàn. Thực hiện nghiêm túc việc bầu cử Trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố. Xây dựng Quy chế thực hiện các kiến nghị trong thực hiện giám sát của HĐND và tiếp thu, trả lời ý kiến của cử tri.

2. Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”

a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thực hiện các Chương trình Đề án tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL); Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL”. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

b) Thực hiện cập nhật kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Thực hiện công khai danh sách hộ nghèo, thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để dân biết, dân bàn, giám sát thực hiện. Tỷ lệ hộ nghèo phấn đấu năm 2022 tiếp tục giảm 3% so với năm trước, đạt 19,74%.

c) Thực hiện niêm yết, công khai, minh bạch thu chi ngân sách; hình thức công khai thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát. Tăng cường công tác giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ, công chức và Nhân dân, kịp thời ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý tài chính, tài sản công.

d) Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Thực hiện điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; kịp thời cập nhật, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất đã được phê duyệt trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện) và tại trụ sở UBND cấp xã; công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư.

3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”

a) Thực hiện hiệu quả Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Luật Tiếp công dân làm tăng mức độ và hiệu quả tương tác giữa chính quyền địa phương với người dân nhằm đáp ứng yêu cầu; giải quyết khiếu nại, kiến nghị của người dân. Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; kịp thời phát hiện các điểm yếu kém trong quản lý để khắc phục và nâng cao trách nhiệm giải trình đối với người dân.

b) Thực hiện nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng. Định kỳ tổ chức đối thoại với người dân, tập trung giải quyết dứt điểm những vướng mắc của Nhân dân, không để tồn đọng kéo dài gây bức xúc trong Nhân dân; định kỳ 06 tháng/lần tổ chức đối thoại trực tiếp với tổ chức, cá nhân về TTHC và giải quyết TTHC.

c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân trong việc giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ của cấp chính quyền cơ sở với người dân. Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, quy định của pháp luật và các quy trình cơ bản cho Ban Thanh tra nhân dân để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

d) Xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân; rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh... đúng nội dung. UBND cấp huyện chủ động trong xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra; chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

đ) Cải thiện hiệu quả của dịch vụ tư pháp dựa trên niềm tin của người dân; tiếp tục cải thiện thực chất hiệu quả giải quyết các tranh chấp dân sự cho người dân.

4. Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”

a) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để người dân hiểu, giám sát và phản ánh những biểu hiện tham nhũng. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hằng năm trên các phương tiện thông tin của tỉnh và hệ thống truyền thanh ở cơ sở.

b) Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ; thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Chú trọng đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, chống phiền hà sách nhiễu trong lĩnh vực: y tế, giáo dục, cấp phép xây dựng, đất đai, tài nguyên môi trường, quản lý đô thị

c) Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và các công tác khác về quản lý công chức, viên chức.

d) Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết thủ tục hành chính để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị; xử lý mức độ tăng nặng hơn đối với hành vi, hiện tượng bị báo chí, người dân phát hiện. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.

5. Nội dung “Thủ tục hành chính công”

a) Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước. Đặc biệt chú trọng các TTHC lĩnh vực chứng thực, xác nhận của chính quyền cấp xã; hành chính công cấp xã; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tăng cường tuyên truyền và hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải quyết TTHC.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã tập trung đổi mới và giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng cho người dân, hộ gia đình và tổ chức, doanh nghiệp.

c) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách TTHC, đề xuất cắt giảm các TTHC rườm rà, không cần thiết. Đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, rút ngắn thời gian và giảm chi phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân. Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công Quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.

d) Đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022, với mục tiêu đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước, thông qua phương pháp điều tra xã hội học, lấy ý kiến người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.

6. Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”

a) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập: tiếp tục cải tiến quy trình quản lý trong việc khám, chữa bệnh, y tế dự phòng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin khám, chữa bệnh, thanh toán bảo hiểm y tế nhằm cắt giảm, đơn giản hóa TTHC. Tăng cường đổi mới toàn diện nội dung, hình thức và phương pháp tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế nhằm phát triển người tham gia bảo hiểm y tế đạt chỉ tiêu được giao (phấn đấu năm 2022 tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 95,9% dân số). Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách TTHC trong lĩnh vực cấp thẻ bảo hiểm y tế; tiếp tục thực hiện có hiệu quả tin học hóa trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế.

b) Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục tiểu học công lập: tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị dạy học cho các trường. Từng bước đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp học; tiếp tục triển khai Đề án kiên cố hóa trường lớp học. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, chuẩn hóa chức danh nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu triển khai Đề án phát triển giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông mới. Chỉ đạo các đơn vị giáo dục yêu cầu giáo viên (đặc biệt là giáo viên chủ nhiệm) tăng cường, thường xuyên liên hệ, trao đổi với phụ huynh học sinh về kết quả học tập của các em học sinh.

c) Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng

Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh; đôn đốc các đơn vị liên quan đầu tư xây dựng các dự án trong quy hoạch điện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tăng cường rà soát các quy hoạch xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh, rà soát quy hoạch nguồn nước và tham mưu UBND tỉnh tiếp tục đầu tư phương tiện thu gom rác thải rắn; thực hiện nâng cao dịch vụ thu gom rác thải. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào cứng hóa đường giao thông nông thôn gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới, phấn đấu trong năm 2022 hoàn thành từ 10-15 xã đạt tiêu chí số 02 về giao thông theo bộ tiêu chí xã nông thôn mới. Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh nông thôn.

d) Giữ vững an ninh, trật tự trên địa bàn khu dân cư

Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh; từng bước xây dựng nền an ninh nhân dân và thế trận an ninh nhân dân vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa, biên giới. Huy động và phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, nhất là hệ thống chính trị ở cơ sở và của toàn dân tham gia phòng chống tội phạm, bảo đảm an ninh, trật tự ngay tại cơ sở; thực hiện có hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tăng cường có hiệu quả các mô hình tự quản tại xóm, tổ dân phố. Phấn đấu năm 2022, củng cố xây dựng 88,8% khu dân cư, xã, phường, thị trấn và 94,4% số cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.

7. Nội dung “Quản trị môi trường”

a) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải... các cấp chính quyền quan tâm hơn đến chất lượng nguồn nước và không khí để có những hành động kịp thời, trong đó cần huy động người dân tham gia cải thiện điều kiện môi sinh tại khu dân cư.

b) Tăng cường kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước. Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước.

c) Triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Thực hiện có hiệu quả công tác thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.

8. Nội dung “Quản trị điện tử”

a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến đến người dân được biết, tiếp cận và sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận, cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định, nhất là các thông tin về TTHC, dịch vụ công trực tuyến; tăng cường các phương thức tương tác với người dân, đa dạng hoá các hình thức tương tác trực tuyến với người dân phù hợp với điều kiện, phân khúc tiếp cận, trình độ dân trí trên địa bàn tỉnh.

b) Tiếp tục triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự thuận tiện trong tiếp cận và sử dụng thông tin của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

c) Tiếp tục chỉ đạo phát triển hạ tầng viễn thông, internet băng thông rộng tới các vùng sâu, vùng xa của tỉnh kết hợp với Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm tăng số lượng thuê bao và số lượng người sử dụng intenet. Phấn đấu năm 2022, tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 44,88%.

d) Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc chỉ đạo và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân bảo đảm sát, đúng với thời gian nhanh nhất. Nghiên cứu bổ sung chức năng phản hồi, đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả trả lời kiến nghị của cơ quan nhà nước để kịp thời điều chỉnh, bổ sung nội dung, nâng cao chất lượng trả lời đáp ứng kỳ vọng của người dân, doanh nghiệp.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI

(Có Phụ lục kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

a) Về việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2022

Căn cứ các quy định hiện hành của Đảng, Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và trên cơ sở nội dung kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI năm 2022. Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất ngày 20/02/2022.

- Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau: nội dung phải bảo đảm toàn diện trên tất cả 8 nội dung; các mục tiêu, nhiệm vụ phải cụ thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính và có các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.

b) Về thực hiện chế độ báo cáo các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI

- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Báo cáo gửi về Sở Nội vụ: 6 tháng đầu năm trước ngày 10/6 (thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/12/2021 đến ngày 31/5/2022); báo cáo năm trước 10/12 năm 2022 (thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/12/2021 đến ngày 30/11/2022).

- UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện báo cáo gửi về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ): 6 tháng đầu năm trước ngày 05/6; cả năm trước 05/12 năm 2022.

2. Các cơ quan, đơn chủ trì theo dõi thực hiện các Chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI

- Các cơ quan, đơn vị chủ trì theo dõi, thực hiện các Chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, đánh giá, xây dựng báo cáo về kết quả thực hiện trên toàn tỉnh theo các nội dung phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng (lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị; kèm theo biểu thực hiện nhiệm vụ), gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.

- Căn cứ nhiệm vụ được phân công, chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để nâng cao Chỉ số nội dung và nội dung thành phần được giao; chủ động tổ chức triển khai thực hiện, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2022.

3. Giao Sở Nội vụ: theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, tham mưu chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về những nội dung của Chỉ số PAPI; chủ trì, tham mưu, chỉ đạo triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc ứng dụng công nghệ thông tin, bưu chính công ích trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành chính, phổ biến pháp luật và Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, tiếp thu, giải thích tất cả các kiến nghị của người dân kịp thời. Rà soát và tìm biện pháp tăng cường hiệu quả của các thiết chế đảm bảo trách nhiệm giải trình của chính quyền với người dân, trong đó có “Ban Thanh tra nhân dân”, “Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng”. Đồng thời lồng ghép với công tác dân vận để người dân cùng phối hợp thực hiện.

6. Đề nghị Công an tỉnh: tổ chức triển khai các giải pháp nhằm giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy, phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc. Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả về Sở Nội vụ: 6 tháng đầu năm trước ngày 10/6; cả năm trước 10/12 năm 2022.

7. Đề nghị Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Sơn La: tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC tư pháp tại Tòa án; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ việc, nhất là các vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại và các yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp.

Trên đây là Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2022 của tỉnh Sơn La, trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La; Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW đóng trên địa tỉnh;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX(80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Nhiệm vụ cụ thể

Sản phẩm đầu ra

Cơ quan chủ trì theo dõi

Cơ quan thực hiện

Thời gian hoàn thành

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”

1

Ban hành Kế hoạch tuyên truyền nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2022.

- Kế hoạch của UBND tỉnh;

- Báo cáo kết quả

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Đài PTTH Sơn La; Trung tâm Truyền thông - Văn hóa các huyện, thành phố; Báo Sơn La; Mặt trận Tổ quốc.

- Ban hành Kế hoạch quý I/2022;

- Báo cáo 6 tháng, năm

2

Triển khai Đề án “Hỗ trợ, cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025” năm 2022

Kế hoạch của UBND tỉnh;

Báo cáo kết quả

Sở Nội vụ

Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/2022

3

Triển khai tuyên truyền công tác bầu cử và kết quả bầu cử (gồm bầu cử Đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp; bầu Trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố)

- Văn bản Sở Nội vụ;

- Kế hoạch tuyên truyền của UBND cấp xã

Sở Nội vụ

Sở Nội vụ; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và bản, tiểu khu, tổ dân phố

Quý I,II/2022

4

Triển khai tuyên truyền, phổ biến và thực hiện đầy đủ các quy định của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

- Công văn của Sở Nội vụ; Báo cáo kết quả thực hiện.

- Kế hoạch thực hiện của UBND cấp xã

Sở Nội vụ

Cổng thông tin điện tử tỉnh; Đài PTTH tỉnh; Đài PTTH cấp huyện; Báo Sơn La; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Công văn quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022

5

Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán các nguồn đóng góp, huy động, tài trợ, viện trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, người dân

- Công văn của Sở Tài chính;

- Báo cáo quyết toán của UBND cấp huyện.

Sở Tài chính

UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp, người dân.

Công văn quý I/2022; BC quyết toán quý IV/2022

II

Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”

1

Tăng cường triển khai thực hiện Đề án xây dựng Trang thông tin Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Sơn La

Đề cương, tài liệu tuyên truyền

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Quý I/2022

2

Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng

Kế hoạch phối hợp với báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp; Báo Sơn La; Đài PTTH tỉnh

Quý II/2022

3

Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022

- Kế hoạch của UBND tỉnh.

- Báo cáo kết quả

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Kế hoạch tháng 01/2022; Báo cáo quý IV/2022

4

Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở trong đó lồng ghép nội dung kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Quý I/2022

5

Thực hiện công khai các thông tin theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin; tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, tài liệu về quyền tiếp cận thông tin của công dân bằng các hình thức phù hợp.

- VB triển khai của Sở Tư Pháp.

- Báo cáo triển khai thực hiện hằng năm.

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan

Văn bản triển khai quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022.

6

Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thành phố trong quá trình rà soát; kiểm tra, giám sát công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo

Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi đã họp với nhân dân thống nhất kết quả rà soát

Sở Lao động- TBXH

Các sở, ban, ngành thành viên BCĐ các cấp; UBND cấp huyện; Phòng LĐ- TBXH cấp huyện; UBND cấp xã

Quý IV/2022

7

Triển khai thực hiện công khai ngân sách cấp xã; nâng cao năng lực quản lý, nghiệp vụ về quản lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã; hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã

Công văn của Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện dự toán ngân sách địa phương

Sở Tài chính

UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý I/2022

8

Bồi dưỡng chuyên đề về công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn,bản/tiểu khu/tổ trưởng tổ dân phố

- Công văn hướng dẫn của Sở Tài chính;

- Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Tài chính

UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Công văn hướng dẫn quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022

9

Công khai Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) cấp tỉnh; Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn (2021-2030) tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện

Công bố các tài liệu đã được phê duyệt về những nội dung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 có liên quan đến xã, phường, thị trấn.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; UBND tỉnh phê duyệt.

10

Công bố công khai khung giá đất, bảng giá đất

Tổ chức đăng tải, công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Ngay sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh

III

Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”

1

Triển khai kế hoạch số 193/KH-UBND bồi dưỡng kỹ năng tiếp xúc, tham vấn, tiếp công dân cho đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã

Báo cáo kết quả

Sở Nội vụ

Sở Nội vụ, HĐND, UBND các cấp; Đại biểu HĐND; Trường Chính trị tỉnh

Quý III/2022

2

Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm, chuyên đề, chuyên ngành

- Kế hoạch UBND tỉnh;

- Báo cáo kết quả

Thanh tra tỉnh

Thanh tra các sở; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh

Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022; Báo cáo kết quả hằng quý, 6 tháng, năm

3

Thực hiện tốt công tác tiếp công dân; giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân

Báo cáo kết quả

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

quý, 6 tháng, năm

4

Thực hiện nghiêm quy định trách nhiệm giải trình theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng

Báo cáo kết quả

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

quý, 6 tháng, năm

5

Tiếp tục công khai thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Khi có Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp

6

Tăng cường thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

TTHC được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính

Sở Tư pháp

Bưu điện tỉnh

Quý IV/2022

7

Nâng cao trách nhiệm xét xử trong tranh chấp dân sự, tạo niềm tin người dân vào kết quả xét xử

Báo cáo kết quả

Tòa án nhân dân tỉnh

Tòa án nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân cấp huyện

6 tháng, năm

8

Thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân

- Kế hoạch thực hiện,

- Báo cáo kết quả

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Theo định kỳ 6 tháng, năm

IV

Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”

1

Tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật, các văn bản pháp luật có liên quan về phòng, chống tham nhũng

- Kế hoạch UBND tỉnh.

- Báo cáo kết quả

Thanh tra tỉnh

Đài PTTH tỉnh; Đài TTTH cấp huyện; Báo Sơn La; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Kế hoạch quý I; Báo cáo kết quả 6 tháng, năm

2

- Xây dựng và triển khai Kế hoạch thanh tra hàng năm về thực hiện quản lý sử dụng ngân sách, công quỹ.

- Tập trung giải quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng...địa bàn cấp huyện, cấp xã.

- Kế hoạch UBND tỉnh;

- Báo cáo kết quả

Thanh tra tỉnh

Thanh tra các sở; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh

Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022; báo cáo kết quả quý IV/2022

3

Triển khai kê khai tài sản của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh; cấp huyện đến cấp xã theo đúng quy định

Báo cáo kết quả tự thực hiện

Thanh tra tỉnh

Các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã.

Tháng 12/2022

4

Ban hành Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến đánh giá của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ, ứng xử của đội ngũ y, bác sĩ trong quá trình khám chữa bệnh.

- Kế hoạch thực hiện;

- Báo cáo kết quả thực hiện.

Sở Y tế

Các bệnh viện trực thuộc Sở; Bệnh viện đa khoa Cuộc Sống.

Ban hành Kế hoạch trong quý I;

- Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm

5

Công khai đầy đủ thủ tục hành chính; Đánh giá việc giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh đối với các tổ chức, cá nhân đến làm việc.

Phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh

Tháng 12/2022

6

Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức; công khai, đăng tải các nội dung trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Kế hoạch, Quyết định phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng, thông báo, báo cáo và các vb có liên quan

Sở Nội vụ

Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quý IV/2022

7

Tiếp tục thực hiện tốt công tác tiếp công dân, kịp thời giải quyết các nội dung tố cáo có dấu hiệu, hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật

- Sổ ghi chép, theo dõi tiếp công dân;

- Báo cáo kết quả

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/2022

V

Nội dung “Thủ tục hành chính công”

1

Tăng cường kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết TTHC tại UBND cấp xã

- Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của UBND tỉnh;

- Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý I/2022

2

Tập trung rà soát, cắt giảm, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân

Quyết định UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý IV/2022

3

Tuyên truyền các cá nhân, hộ gia đình thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng; tăng cường kiểm tra xử lý vi phạm trật tự xây dựng

Báo cáo kết quả

Sở Xây dựng

Sở Xây dựng,

UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý IV/2022

4

Nâng cao chất lượng trong cấp Giấy phép xây dựng, trả lời bằng văn bản đối với việc cấp phép không đạt yêu cầu trả lại hồ sơ

Báo cáo kết quả

Sở Xây dựng

Sở Xây dựng; UBND cấp huyện

Quý IV/2022

5

Đổi mới quản lý dịch vụ và giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho người dân và hộ gia đình và tổ chức doanh nghiệp đối với hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý I/2022

VI

Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”

1

Xây dựng kế hoạch đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

- Kế hoạch của Sở Y tế

- Báo cáo

Sở Y tế

Các đơn vị trực thuộc

- Kế hoạch xây dựng quý I/2022

- Báo cáo 6 tháng; báo cáo năm

2

Nâng cao phẩm chất, đạo đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y: tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đẩy mạnh “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Quy tắc ứng xử của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bênh, người dân”.

- Kế hoạch của Sở Y tế

- Báo cáo

Sở Y tế

Các đơn vị trực thuộc

- Kế hoạch xây dựng quý I/2022

- Báo cáo quý IV/2022

3

Tăng cường chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

Báo cáo kết quả

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

- Báo cáo quý IV/2022

4

Hướng dẫn tuyển sinh vào các trường các lớp đầu cấp năm học 2022-2023; Điều tra về số học sinh trong độ tuổi tuyển sinh của các trường trên địa bàn có xác nhận UBND xã, phường, Xây dựng Kế hoạch tuyển sinh của Phòng GD, cơ sở GD

Kế hoạch tuyển sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Phòng thông tin truyền thông; Đài phát thanh truyền hình; chính quyền địa phương

Tháng 7/2022

5

Kế hoạch Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số

- Kế hoạch của Sở GD&ĐT;

- Báo cáo kết quả

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, chính quyền địa phương

Tháng 12/2022

6

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học; tuyển dụng, hợp đồng giáo viên đảm bảo yêu cầu dạy và học

- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng;

- Báo cáo kết quả.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Phòng Nội vụ; cơ sở đào tạo GV tiểu học

Kế hoạch quý I/2022; Báo cáo quý IV/2022

7

Thực hiện khảo sát chất lượng đầu vào HS lớp 1

Báo cáo kết quả khảo sát

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học; Trường mầm non trên cùng địa bàn, chính quyền địa phương

Tháng 9/2022

8

Phát triển các trạm biến áp phân phối và các đường dây trung, hạ áp, cấp điện các hộ dân chưa sử dụng lưới điện hạ thế và sử dụng lưới điện hạ thế không an toàn; đầu tư cấp điện đảm bảo đạt tiêu chí số 4 theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương.

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện sinh hoạt đạt 98,8%. Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện an toàn đạt 94,1%

Sở Công Thương

UBND các huyện, thành phố; Công ty Điện lực tỉnh Sơn La

Quý IV/2022

9

Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh nông thôn. Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2022 đạt 97,5%.

Báo cáo kết quả thực hiện.

Sở NN và PTNT

UBND cấp huyện; các cơ quan đơn vị có liên quan

Quý IV/2022

10

Tiếp tục đẩy mạnh phong trào cứng hóa đường giao thông nông thôn gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới, phấn đấu hoàn thành từ 10-15 xã đạt tiêu chí số 02 về giao thông.

Báo cáo kết quả

Sở GTVT

UBND cấp huyện

Tháng 12/2022

11

Tập trung thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ ANQG, bảo đảm TTATXH; Chỉ thị của UBND tỉnh về công tác đảm bảo ANTT năm 2022

Báo cáo kết quả

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Báo cáo kết quả 6 tháng, năm (trước ngày 15/11/2022)

12

Đẩy mạnh thực hiện công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Báo cáo kết quả

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; doanh nghiệp, cơ quan, trường học đóng trên địa bàn tỉnh

Báo cáo kết quả 6 tháng, năm (trước ngày 15/11/2022)

VII

Nội dung “Quản trị môi trường”

1

Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của Chủ dự án sau khi báo cáo ĐTM hoặc các hồ sơ về môi trường tương đương được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021.

Báo cáo kết quả kiểm tra

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện

Quý IV/2022

2

Triển khai các hoạt động tuyên truyền luật bảo vệ môi trường, hưởng ứng các ngày lễ lớn về môi trường: Ngày môi trường thế giới; Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn

- Văn bản của UBND tỉnh;

- Các ấn phẩm (sổ tay, tờ rơi)....

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội; UBND cấp huyện

- Văn bản chỉ đạo quý II,

- Báo cáo kết quả quý IV/2022

3

Triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội được giao: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở khu vực nông thôn đạt 82%; Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom đạt 91,3%; Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý đạt 57%.

Kế hoạch; Văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 12/2022

4

Tăng cường công tác bảo vệ nguồn nước đối với hoạt động chế biến nông sản, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh

- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;

- Báo cáo kết quả.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành, đoàn thể; các UBND huyện, thành phố

- Văn bản chỉ đạo quý III/2022

- Báo cáo kết quả quý IV/2022

VIII

Nội dung “Quản trị điện tử”

1

- Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của chính quyền địa phương.

- Tích hợp, cung cấp đầy đủ thông tin TTHC cần phải công khai của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, phục vụ việc tra cứu của người dân và doanh nghiệp được thuận tiện.

Chỉ dẫn, biểu mẫu, thủ tục hành chính đã tích hợp

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm Thông tin (VP UBND tỉnh); các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Quý IV/2022

2

- Tuyên truyền tới người dân về tiện ích mạng Internet, đặc biệt là khu vực nông thôn, nâng cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả văn minh, đúng pháp luật.

- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ, có các cơ chế khuyến khích người dân sử dụng

Các hình thức tuyên truyền, văn bản chỉ đạo

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm Thông tin (VP UBND tỉnh); các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Quý IV/2022

3

Thực hiện quy trình tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị và công khai kết quả trả lời phản ánh kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử theo đúng quy định

Đường link, hình ảnh chụp bài dẫn nội dung đã đăng tải

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm Thông tin (VP UBND tỉnh); các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Quý IV/2022

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 48/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 48/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 10/02/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/02/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản