- 1Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND về cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4759/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 13 tháng 11 năm 2017 |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2018
Thực hiện Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2018, với những nội dung chính như sau:
1. Cụ thể hóa chính sách hỗ trợ vào thực tiễn để tạo động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn thông qua việc hỗ trợ nhân rộng mô hình tưới tiết kiệm nước; chuyển đổi lúa nước kém hiệu quả sang cây trồng có lợi thế cạnh tranh, mang lại giá trị gia tăng cao; hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, góp phần thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020, tầm nhìn 2030 theo Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII và Nghị quyết số 73/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Xác định nội dung và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở đánh giá thi đua cuối năm và trách nhiệm của người đứng đầu tại các cơ quan, địa phương liên quan.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan bám sát nhiệm vụ được giao, phân công cụ thể cho các phòng ban, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc để việc triển khai thực hiện đạt hiệu quả, theo đúng quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan.
1. Hỗ trợ nhân rộng tưới tiết kiệm nước 458 ha, trong đó:
- Huyện Ninh Sơn: 165 ha;
- Huyện Ninh Phước: 27 ha;
- Huyện Thuận Bắc: 59 ha;
- Huyện Ninh Hải: 125 ha;
- Huyện Thuận Nam: 27 ha;
- Bác Ái: 45 ha;
- Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: 10 ha.
2. Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang cây nho, cây táo, cây trồng cạn 494,3 ha, trong đó:
- Huyện Ninh Sơn: 201 ha (cây trồng cạn);
- Huyện Ninh Phước: 64 ha (gồm: Nho 11 ha; táo 13 ha; cây trồng cạn 40 ha);
- Huyện Thuận Bắc: 69,8 ha (gồm: Nho 0,5 ha; cây trồng cạn 69,3 ha);
- Huyện Ninh Hải: 26,5 ha (gồm: Nho 10 ha; cây trồng cạn 16,5 ha);
- Huyện Thuận Nam: 103 ha (gồm: Nho 16,5 ha; táo 11,5 ha; cây trồng cạn 75 ha);
- Huyện Bác Ái: 10 ha (cây trồng cạn);
- Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: 20 ha (gồm: Nho 10 ha; táo 10 ha; cây trồng cạn 7 ha).
3. Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; thực hiện ưu tiên theo thứ tự như sau:
- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Phước Hậu, xã Phước Hậu: Quy mô 150 ha/327 hộ, liên kết với Công ty CP Giống cây trồng Nha Hố;
- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Trường Thọ, xã Phước Hậu: Quy mô 150 ha/320 hộ, liên kết với Trung tâm Giống cây trồng Nha Hố;
- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Như Bình, xã Phước Thái: Quy mô 100 ha/207 hộ, liên kết với Công ty CP Giống cây trồng Nha Hố;
- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Vạn Phước, xã Phước Thuận: Quy mô 164 ha/324 hộ, liên kết với Nhà máy Hưng Hào;
- Cánh đồng lớn sản xuất măng tây xanh tại HTX Dịch vụ tổng hợp Tuấn Tú, xã An Hải: Quy mô 20 ha/45 hộ, liên kết với Công ty TNHH Linh Đan Ninh Thuận;
- Cánh đồng lớn sản xuất bắp giống tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Phước An, xã Phước Vinh: Quy mô 80 ha/137 hộ, liên kết với Công ty TNHH hạt giống CP và Công ty CP giống cây trồng Đông Nam;
- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại thị trấn Phước Dân: Quy mô 100 ha/ 220 hộ (HTX Dịch vụ nông nghiệp Phú Quý 60 ha và HTX Dịch vụ nông nghiệp Bầu Trúc 40 ha), liên kết với Công ty CP Giống cây trồng Nha Hố.
- Cánh đồng lớn sản xuất mía tại xã Quãng Sơn: Quy mô 250 ha/250 hộ, liên kết với Công ty CP đường Biên Hòa - Phan Rang;
- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại xã Xuân Hải: Quy mô 100 ha/220 hộ;
- Cánh đồng lớn sản xuất nho tại xã Vĩnh Hải: Quy mô 30 ha/200 hộ, liên kết với HTX Kinh doanh dịch vụ tổng hợp Xuân Hải;
- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại xã HTX vật tư nông nghiệp Phước Nam, xã Phước Nam: Quy mô 100 ha/220 hộ.
4. Hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt 09 dự án, gồm:
- Dự án sản xuất nho VietGAP Thành Sơn, Xuân Hải: 100 ha;
- Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP Xuân Hải: 15 ha;
- Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Nhơn Hải: 100 ha;
- Dự án sản xuất nho VietGAP Nhơn Hải: 70 ha;
- Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Thanh Hải: 65 ha;
- Dự án sản xuất nho VietGAP Vĩnh Hải: 180 ha;
- Dự án sản xuất nho VietGAP tại HTX Vạn Phước: 10 ha;
- Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP tại HTX Dịch vụ tổng hợp Tuấn Tú, xã An Hải: 20 ha/45 hộ;
- Dự án sản xuất nha đam VietGAP tại phường Văn Hải: 10ha/20 hộ.
1. Tổng kinh phí thực hiện: 14.098.102.250 đồng, gồm:
a) Huyện Ninh Sơn 4.307.875.000 đồng, trong đó:
- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 3.300.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 522.600.000 đồng;
- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 485.185.000 đồng;
b) Huyện Ninh Phước 2.110.224.750 đồng, trong đó:
- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 540.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 227.800.000 đồng;
- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 1.131.549.750 đồng;
- Hỗ trợ chương trình, dự án VietGAP: 210.875.000 đồng;
c) Huyện Thuận Bắc 1.363.680.000 đồng, trong đó:
- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 1.180.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 183.680.000 đồng;
d) Huyện Ninh Hải 3.977.143.750 đồng, trong đó:
- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 2.500.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 112.900.000 đồng;
- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 369.243.750 đồng;
- Hỗ trợ chương trình, dự án VietGAP: 995.000.000 đồng;
đ) Huyện Thuận Nam 1.009.768.750 đồng, trong đó:
- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 540.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 351.900.000 đồng;
- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 117.686.750 đồng;
e) Huyện Bác Ái 926.000.000 đồng, trong đó:
- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 900.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 26.000.000 đồng;
g) Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm 403.500.000 đồng, trong đó:
- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 200.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 101.000.000 đồng;
- Hỗ trợ chương trình, dự án VietGAP: 102.500.000 đồng.
2. Phân theo nguồn vốn:
ĐVT: Đồng
Nội dung hỗ trợ | Kinh phí | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh (sự nghiệp) | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (sự nghiệp) | Sự nghiệp Khoa học công nghệ | ||
Tưới tiết kiệm | 9.160.000.000 | 4.490.412.000 | 4.669.588.000 | 0 |
Chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (1) | 1.525.880.000 | 152.588.000 | 1.373.292.000 | 0 |
Cánh đồng lớn (2) | 2.103.847.250 | 690.000.000 | 1.413.847.250 | 0 |
Dự án VietGAP | 1.308.375.000 | 0 | 0 | 1.308.375.000 |
Tổng cộng | 14.098.102.250 | 5.333.000.000 | 7.456.727.250 | 1.308.375.000 |
Ghi chú:
(1) Ngân sách tỉnh 10% để hỗ trợ các phường, thị trấn; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 90% để hỗ trợ 47 xã;
(2) Ngân sách tỉnh hỗ trợ “bảo vệ thực vật”; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hỗ trợ “giống cây trồng” và “bồi dưỡng, tập huấn”.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức thẩm định, nghiệm thu các hồ sơ đề nghị hỗ trợ tập huấn, hỗ trợ giống, hỗ trợ bảo vệ thực vật của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân và tổ chức khác xây dựng cánh đồng lớn;
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đạt kết quả; định kỳ 6 tháng (trước ngày 30/6), năm (trước ngày 30/12) tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo trong thời gian tiếp theo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan căn cứ mức và nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện, đặc biệt là việc lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, các chương trình và các dự án có liên quan để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan căn cứ mức và nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện từ các nguồn ngân sách tỉnh và lồng ghép các nguồn vốn khác;
- Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan về quy trình, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ. Chủ trì giải quyết các vướng mắc, điều chỉnh, bổ sung các quy trình, thủ tục, hồ sơ về thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, phúc tra kết quả triển khai thực hiện chính sách của Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xây dựng các chương trình, dự án VietGAP; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các chương trình, dự án VietGAP trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn triển khai thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Phân khai nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn quản lý đạt kết quả;
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu, phê duyệt đối với các nội dung hỗ trợ cho đối tượng là hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân; quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ trên địa bàn theo đúng quy định;
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức chỉ đạo sản xuất, xây dựng các dự án (Cánh đồng lớn, VietGap,...) và công tác nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ;
- Chủ động rà soát, đề xuất bổ sung quy hoạch cây trồng đối với các vùng sản xuất tập trung trên địa bàn đáp ứng các điều kiện phát triển sản xuất nhưng chưa được quy hoạch;
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6), năm (trước ngày 15/12) tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn; gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân giải quyết kịp thời các thủ tục liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện các nội dung, chương trình hỗ trợ.
7. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương xây dựng, lồng ghép hoạt động tiêu thụ nông sản vào Chương trình xúc tiến thương mại năm 2018.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội nông dân tỉnh phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, nông dân về các thủ tục để được hỗ trợ theo quy định; bảo vệ lợi ích chính đáng của nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
9. Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh chỉ đạo các ngân hàng thương mại trong hệ thống Ngân hàng nhà nước, Quỹ đầu tư phát triển hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, nông dân được vay vốn để đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển nông nghiệp, nông thôn.
10. Sở Tư pháp tư vấn cho các Tổ chức đại diện nông dân trong quá trình xây dựng, ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác để bảo vệ lợi ích chính đáng của nông dân.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị khẩn trương báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
(Đính kèm biểu chi tiết về nội dung, kinh phí hỗ trợ)
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 4759/KH-UBND ngày 13/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung thực hiện | ĐVT | Số lượng | Mức hỗ trợ (đồng) | Kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
I | Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước | ha | 458 |
| 9.160.000.000 |
|
1 | Huyện Ninh Sơn | ha | 165 | 20.000.000 | 3.300.000.000 | Mức hỗ trợ theo Điểm 1.3 Khoản 1 Mục III Phần II của Đề án kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND |
2 | Huyện Ninh Phước | ha | 27 | 20.000.000 | 540.000.000 | |
3 | Huyện Thuận Bắc | ha | 59 | 20.000.000 | 1.180.000.000 | |
4 | Huyện Ninh Hải | ha | 125 | 20.000.000 | 2.500.000.000 | |
5 | Huyện Thuận Nam | ha | 27 | 20.000.000 | 540.000.000 | |
6 | Huyện Bác Ái | ha | 45 | 20.000.000 | 900.000.000 | |
7 | Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm | ha | 10 | 20.000.000 | 200.000.000 | |
II | Hỗ trợ chuyển đổi đất trồng lúa nước kém hiệu quả sang cây trồng khác | ha | 494,3 |
| 1.525.880.000 |
|
1 | Huyện Ninh Sơn | ha | 201 |
| 522.600.000 | Mức hỗ trợ theo Điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Phần II của Đề án kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND |
- | Cây trồng cạn | ha | 201 | 2.600.000 | 522.600.000 | |
2 | Huyện Ninh Phước | ha | 64 |
| 227.800.000 | |
- | Nho | ha | 11 | 7.000.000 | 77.000.000 | |
- | Táo | ha | 13 | 3.600.000 | 46.800.000 | |
- | Cây trồng cạn | ha | 40 | 2.600.000 | 104.000.000 | |
3 | Huyện Thuận Bắc | ha | 69,8 |
| 183.680.000 |
|
- | Nho | ha | 0,5 | 7.000.000 | 3.500.000 | |
- | Cây trồng cạn | ha | 69,3 | 2.600.000 | 180.180.000 | |
4 | Huyện Ninh Hải | ha | 26,5 |
| 112.900.000 | |
- | Nho | ha | 10 | 7.000.000 | 70.000.000 | |
- | Cây trồng cạn | ha | 16,5 | 2.600.000 | 42.900.000 | |
5 | Huyện Thuận Nam | ha | 103 |
| 351.900.000 | |
- | Nho | ha | 16,5 | 7.000.000 | 115.500.000 | |
- | Táo | ha | 11,5 | 3.600.000 | 41.400.000 | |
- | Cây trồng cạn | ha | 75 | 2.600.000 | 195.000.000 | |
6 | Huyện Bác Ái | ha | 10 |
| 26.000.000 | |
- | Cây trồng cạn | ha | 10 | 2.600.000 | 26.000.000 | |
7 | Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm | ha | 20 |
| 101.000.000 | |
- | Nho | ha | 10 | 7.000.000 | 70.000.000 | |
- | Táo | ha | 5 | 3.600.000 | 18.000.000 | |
- | Cây trồng cạn | ha | 5 | 2.600.000 | 13.000.000 | |
III | Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn | Cánh đồng | 11 |
| 2.103.847.250 |
|
1 | Huyện Ninh Phước | Cánh đồng | 7 |
| 1.131.549.750 |
|
1.1 | Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Phước Hậu | ha | 150 |
| 151.964.250 | Năm 2 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 94 | 432.000 | 40.608.000 |
|
| Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 150 | 600.000 | 90.000.000 | Năm 2 hỗ trợ 20% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 327 | 125.000 | 20.437.500 | Hỗ trợ doanh nghiệp 50% |
1.2 | Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Trường Thọ | ha | 150 |
| 175.718.750 | Năm 1 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 150 | 432.000 | 64.800.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 150 | 600.000 | 90.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 320 | 125.000 | 20.000.000 | Hỗ trợ doanh nghiệp 50% |
1.3 | Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Như Bình | ha | 100 |
| 117.056.250 | Năm 1 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 100 | 432.000 | 43.200.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 100 | 600.000 | 60.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 207 | 125.000 | 12.937.500 | Hỗ trợ doanh nghiệp 50% |
1.4 | Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Vạn Phước | ha | 164 |
| 360.291.750 | Năm 1 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 164 | 432.000 | 70.848.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 164 | 1.500.000 | 246.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 324 | 125.000 | 42.525.000 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
1.5 | Cánh đồng lớn sản xuất măng tây xanh tại HTX Tuấn Tú | ha | 20 |
| 207.731.250 | Năm 1 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 20 | 9.000.000 | 180.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 20 | 1.200.000 | 24.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 45 | 125.000 | 2.812.500 | Hỗ trợ doanh nghiệp 50% |
1.6 | Cánh đồng lớn sản xuất bắp giống tại HTX Phước An | ha | 80 |
| 918.750 | Năm 1 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 80 | 2.600.000 | - | Doanh nghiệp hỗ trợ |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 80 | 378.000 | - | Doanh nghiệp hỗ trợ |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 137 | 125.000 | - | Doanh nghiệp hỗ trợ |
1.7 | Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại trấn Phước Dân | ha | 100 |
| 117.868.750 | Năm 1 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 100 | 432.000 | 43.200.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 100 | 600.000 | 60.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 220 | 125.000 | 13.750.000 | Hỗ trợ doanh nghiệp 50% |
2 | Huyện Ninh Sơn | Cánh đồng | 1 |
| 485.185.000 |
|
2.1 | Cánh đồng lớn sản xuất mía tại xã Quãng Sơn | ha | 180,6 |
| 485.185.000 | Năm 1 |
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 180,6 | 2.600.000 | 469.560.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 180,6 | 750.000 | - | Không có HTX đại diện cho nông dân |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 61 | 125.000 | 15.625.000 | Hỗ trợ doanh nghiệp 50% |
3 | Huyện Ninh Hải | Cánh đồng | 2 |
| 369.243.750 |
|
3.1 | Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp An Xuân | ha | 100 |
| 132.993.750 |
|
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 100 | 432.000 | 43.200.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 100 | 600.000 | 60.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 220 | 125.000 | 28.875.000 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
3.2 | Cánh đồng lớn sản xuất nho tại xã Vĩnh Hải | ha | 30 |
| 236.250.000 |
|
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 30 | 7.000.000 | 210.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 30 | 900.000 | - | Không có HTX đại diện cho nông dân |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 200 | 125.000 | 26.250.000 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
4 | Huyện Thuận Nam | Cánh đồng | 1 |
| 117.868.750 |
|
4.1 | Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Vật tư nông nghiệp Phước Nam | ha | 100 |
| 117.868.750 |
|
- | Hỗ trợ mua giống | ha | 100 | 432.000 | 43.200.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc | ha | 100 | 600.000 | 60.000.000 | Hỗ trợ 30% |
- | Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX | người | 7 | 125.000 | 918.750 | Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp |
- | Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật | người | 220 | 125.000 | 13.750.000 | Hỗ trợ doanh nghiệp 50% |
IV | Hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt | dự án | 7 |
| 1.308.375.000 |
|
1 | Huyện Ninh Hải |
|
|
| 995.000.000 |
|
1.1 | Dự án sản xuất nho VietGAP Thành Sơn | ha | 100 |
| 175.000.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 200 | 125.000 | 25.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
1.2 | Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP Xuân Hải | ha | 15 |
| 106.250.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 50 | 125.000 | 6.250.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
1.3 | Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Nhơn Hải | ha | 100 |
| 187.500.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 300 | 125.000 | 37.500.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
1.4 | Dự án sản xuất nho VietGAP Nhơn Hải | ha | 70 |
| 151.250.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 80.000.000 | 80.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 170 | 125.000 | 21.250.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
1.5 | Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Thanh Hải | ha | 65 |
| 155.000.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 80.000.000 | 80.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 200 | 125.000 | 25.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
1.6 | Dự án sản xuất nho VietGAP Vĩnh Hải | ha | 180 |
| 220.000.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 120.000.000 | 120.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 400 | 125.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
2 | Huyện Ninh Phước |
|
|
| 210.875.000 |
|
2.1 | Dự án sản xuất nho VietGAP tại HTX Vạn Phước | ha | 10 |
| 105.250.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 42 | 125.000 | 5.250.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
2.2 | Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP tại HTX Dịch vụ tổng hợp Tuấn Tú | ha | 20 |
| 105.625.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 45 | 125.000 | 5.625.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
3 | Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm |
|
|
| 102.500.000 |
|
3.1 | Xây dựng dự án sản xuất nha đam VietGAP tại phường Văn Hải | ha | 10 |
| 102.500.000 |
|
- | Điều tra cơ bản | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Giá tham khảo thực tế |
- | Tập huấn kỹ thuật | hộ | 20 | 125.000 | 2.500.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
- | Hỗ trợ cấp chứng nhận | vùng | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 | Hỗ trợ 100% theo chính sách |
Tổng cộng |
|
|
| 14.098.102.250 |
|
- 1Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 2Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND
- 1Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND về cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND
Kế hoạch 4759/KH-UBND năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2018 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 4759/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định