Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 473/KH-UBND

An Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2018-2025”

Thực hiện Công văn số 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” như sau:

I. Căn cứ pháp lý xây dựng kế hoạch

Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”;

Căn cứ Công văn số 9127/BTC-HCSN ngày 31/7/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ Công văn số 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

II. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Năm 2020

- Ban Dân tộc tổng hợp số lượng nhóm đối tượng 1 cung cấp cho Ủy ban dân tộc thực hiện đào tạo.

- Tối thiểu 10% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của địa phương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.

- Tối thiểu 20% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

b) Từ năm 2021-2025

- Ban Dân tộc tổng hợp số lượng nhóm đối tượng 1 cung cấp cho Ủy ban dân tộc thực hiện đào tạo.

- Tối thiểu 60% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của địa phương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

III. Đối tượng

Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:

1. Nhóm đối tượng 1

Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Nhóm đối tượng 2

Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc tỉnh ủy; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Nhóm đối tượng 3

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc huyện ủy, thành ủy, thị ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường nội trú, bán trú ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Nhóm đối tượng 4

Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

IV. Chương trình, tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số

1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng

Chương trình, tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành.

2. Hình thức bồi dưỡng

2.1. Kiến thức dân tộc

- Nhóm đối tượng 1: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

- Nhóm đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

- Nhóm đối tượng 3: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

- Nhóm đối tượng 4: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).

2.2. Tiếng dân tộc thiểu số

Tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số theo hình thức bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

V. Kế hoạch thực hiện

1. Năm 2020

a. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

- Nhóm đối tượng 1: tổng hợp số lượng cung cấp cho Ủy ban dân tộc

- Nhóm đối tượng 2: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, mỗi lớp 40 học viên

- Nhóm đối tượng 3: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, mỗi lớp có 80 học viên

- Nhóm đối tượng 4: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, mỗi lớp có 80 học viên

b. Bồi dưỡng tiếng dân tộc

- Nhóm đối tượng 3 và 4: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, mỗi lớp có 40 học viên

c. Tổng kinh phí thực hiện đào tạo 4 lớp trong năm 2020: 1.320.660.000 đồng

2. Giai đoạn 2021-2025

a. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

- Nhóm đối tượng 1: tổng hợp số lượng cung cấp cho Ủy ban dân tộc

- Nhóm đối tượng 2: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, mỗi lớp 40 học viên

- Nhóm đối tượng 3: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, mỗi lớp có 80 học viên

- Nhóm đối tượng 4: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, , mỗi lớp có 80 học viên

b. Bồi dưỡng tiếng dân tộc

- Nhóm đối tượng 3 và 4: thực hiện đào tạo 1 năm 1 lớp, mỗi lớp có 40 học viên

c. Tổng kinh phí thực hiện đào tạo 5 năm (giai đoạn 2021-2025) là: 6.603.300.000 đồng

(kèm phụ lục 01 dự trù kinh phí )

VI. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước bố trí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).

Việc bố trí kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Việc lập dự toán thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 9127/BTC- HCSN ngày 31/7/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025", Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

(Đính kèm bảng phụ lục 02,03,04-Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; phụ lục 05-Bồi dưỡng tiếng dân tộc)

VII. Tổ chức thực hiện

1. Ban Dân tộc

Tổ chức thực hiện bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số, tham mưu UBND tỉnh tuyển chọn và cử giảng viên tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ về kiến thức dân tộc, công tác dân tộc, chính sách dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số của đội ngũ giảng viên, báo cáo viên.

Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch, bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo hàng năm, đột xuất, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch, dự toán kinh phí triển khai các nội dung Kế hoạch này theo quy định.

2. Sở Nội vụ

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản triển khai thực hiện quy định cụ thể kết quả bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số là một trong các tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm (sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương)”.

3. Sở Tài chính

Hằng năm có trách nhiệm cân đối ngân sách cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành, hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Phối hợp với Ban Dân tộc rà soát, lực chọn các nhóm đối tượng cử tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số theo kế hoạch hàng năm.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Dân tộc) để xem xét, giải quyết kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Nội vụ, Tài chính;
- Ban Dân tộc;
- Website Văn phòng;
- Lưu: Phòng TH, HC-TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” do tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 473/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 05/08/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Nguyễn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản