Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4713/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 11 năm 2016 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017
Thực hiện văn bản số 2718/BTTTT-THH ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan tỉnh Ninh Thuận năm 2017, với các nội dung sau:
1. Xây dựng Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Ninh Thuận dựa trên Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng giữa các cơ quan trên cơ sở Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Ninh Thuận liên thông Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
3. Thực hiện cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi theo định hướng tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; tăng số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã cung cấp.
4. 100% văn bản trao đổi dưới dạng văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nâng cấp mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hiện đại, an toàn, bảo mật, đảm bảo triển khai hiệu quả các hệ thống dùng chung, các ứng dụng của tỉnh;
- Triển khai nâng cấp, mở rộng mạng diện rộng (WAN) của cơ quan nhà nước trên cơ sở mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD), đảm bảo tất cả các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã liên kết, chia sẻ thông tin với nhau;
- Nâng cấp, đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ cho việc xây dựng Chính quyền điện tử;
- Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong các cơ quan nhà nước của tỉnh và với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu bên ngoài;
- Triển khai chữ ký số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Tập trung triển khai liên thông phần mềm Văn phòng điện tử trong hoạt động các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã. Thực hiện chỉ đạo điều hành công việc trên hệ thống phần mềm tiến đến không sử dụng văn bản giấy trong hệ thống cơ quan nhà nước;
- Xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan nhà nước trong tỉnh phục vụ công tác quản lý, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh, tạo thêm các kênh giao tiếp, đối thoại với người dân, doanh nghiệp;
- Tiếp tục triển khai, mở rộng phần mềm một cửa hiện đại, một cửa điện tử liên thông ở các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Tiếp tục xây dựng và triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- Thực hiện khảo sát về đánh giá của người dân, doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
Triển khai thực hiện thêm các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành gồm:
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý cấp phép các hoạt động du lịch;
- Hệ thống thông tin phục vụ các đại biểu và các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý Khiếu nại tố cáo;
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý cấp phép các hoạt động truyền thông;
- Xây dựng hệ thống ISO điện tử.
5. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo chuyên sâu công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Đào tạo kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức theo Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp và Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Nâng cao năng lực quản lý công nghệ thông tin cho cán bộ lãnh đạo các Sở, ban ngành, huyện, thành phố.
1. Giải pháp môi trường chính sách
Cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh gồm:
- Chuẩn hóa quy trình tác nghiệp tại các cơ quan; chuẩn hóa các quy trình, tiêu chuẩn chuyên ngành, quy định về tạo nguồn thông tin, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị được thuận lợi và an toàn;
- Quy định quản lý các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh;
- Tạo các cơ chế để thu hút đầu tư và phát triển thị trường công nghệ thông tin: Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ thông tin, đặc biệt chú ý đến việc khuyến khích, việc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin được tạo ra trong tỉnh, trong nước. Tạo hành lang pháp lý để hình thành các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai thực hiện các thủ tục liên quan đến mô hình Chính quyền điện tử.
2. Giải pháp tài chính
Để đảm bảo nhu cầu vốn cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, cần huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Huy động các nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn FDI, hợp tác quốc tế và huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn trong dân thông qua xã hội hóa để thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
a) Vốn từ ngân sách
- Hàng năm tỉnh dành kinh phí thỏa đáng để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước và đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh;
- Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương qua các chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ Trung ương đến các địa phương; các Chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương trình, dự án khác.
b) Huy động vốn đầu tư nước ngoài: Xây dựng cơ chế thông thoáng, một cửa, giải quyết thủ tục thật nhanh chóng, để thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh. Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư của tỉnh phù hợp với từng lĩnh vực ngành nghề với mức ưu đãi cao nhất trong khung pháp lý chung của nhà nước, đồng thời thể hiện một số ưu đãi riêng của tỉnh; chú trọng các hình thức đầu tư mới, gắn quyền lợi với trách nhiệm của nhà đầu tư.
c) Tăng cường thuê dịch vụ công nghệ thông tin từ các doanh nghiệp: Thuê dịch vụ truyền số liệu, thuê thiết bị đầu cuối (máy tính, laptop, scan, máy in,...), thuê thiết bị hạ tầng (firewall, switch, router), dịch vụ truyền hình hội nghị, các dịch vụ hành chính công, các lớp đào tạo tập huấn, đảm bảo an toàn an ninh thông tin,...
d) Huy động vốn trong dân và các doanh nghiệp:
- Khuyến khích các doanh nghiệp tự đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp của các cơ quan nhà nước chuyển giao, cho thuê các dịch vụ công nghệ thông tin.
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh tham gia các dự án công nghệ thông tin của tỉnh để các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư nâng cao trình độ, công nghệ.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư nước ngoài về lĩnh vực công nghệ thông tin vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp triển khai
Để hiện thực hiện các mục tiêu xây dựng phát triển công nghệ thông tin năm 2017, tỉnh Ninh Thuận xác định tập trung vào các giải pháp trọng tâm sau:
a) Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo đối với việc ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
- Tổ chức các hội thảo chuyên đề về Chính phủ điện tử, thương mại điện tử, tình hình và các xu thế phát triển công nghệ thông tin ở Việt Nam và thế giới. Tổ chức hội thảo hoặc diễn đàn trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh;
- Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội, bảo đảm công nghệ thông tin là một trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng các cấp. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin;
- Tất cả cán bộ công chức cơ quan nhà nước được tuyên truyền, phổ biến về kỹ năng để khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Tuyên truyền cho công dân về thói quen, kỹ năng đơn giản để bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân khi sử dụng dịch vụ mạng xã hội, dịch vụ thương mại điện tử, dịch vụ thanh toán điện tử, các dịch vụ trực tuyến khác;
- Tổ chức cho cán bộ lãnh đạo và quản lý các cấp, các ngành, đoàn thể tham quan khảo sát một số địa phương trong nước và nước ngoài để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm về việc ứng dụng và quản lý công nghệ thông tin;
- Xây dựng một số chương trình truyền hình và phát thanh của tỉnh, chuyên mục trên Báo Ninh Thuận để tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức và kiến thức công nghệ thông tin cho nhân dân.
b) Xây dựng hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại
- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh: Trung tâm tích hợp dữ liệu là nơi tập trung, tích hợp an toàn các kho dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các hệ thống thông tin và các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông toàn tỉnh. Đây là hạng mục thiết yếu làm nền tảng để triển khai hệ thống Chính quyền điện tử tập trung;
- Hoàn thiện mạng diện rộng, mạng cục bộ:
+ Mạng diện rộng (WAN): Hoàn thiện mạng diện rộng kết nối Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh bằng đường truyền số liệu chuyên dùng để đảm bảo cho các đơn vị khai thác các ứng dụng và các dịch vụ dùng chung được cài đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh;
+ Để thực hiện nhiệm vụ này, tỉnh sẽ phối hợp chặt chẽ với Bộ Thông tin và Truyền thông và đơn vị vận hành Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước để có phương án, kế hoạch triển khai và dự toán kinh phí thuê đường truyền phù hợp;
+ Nâng cấp mạng LAN cho các đơn vị do thiết bị đã xuống cấp, không còn đáp ứng nhu cầu công việc;
- Bổ sung, nâng cấp trang thiết bị:
+ Trang bị hệ thống máy chủ, lưu trữ và sao lưu phục vụ triển khai các ứng dụng của hệ thống Chính quyền điện tử;
+ Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước, bao gồm: Thiết bị (máy tính, máy in...) và các giải pháp an toàn, an ninh thông tin;
- Trang bị hệ thống phần mềm nền: Trang bị khối các phần mềm lớp giữa làm nền tảng phát triển các ứng dụng theo kiến trúc hướng dịch vụ, thuận lợi trong việc tích hợp và tái sử dụng các ứng dụng đang vận hành và dễ dàng liên thông kết nối với các hệ thống do các Bộ, ngành, trung ương triển khai;
- Mở rộng các kênh giao tiếp với người dân và doanh nghiệp: Phát triển các kênh thông tin bảo đảm truy cập thuận tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: Cổng thông tin điện tử; Trung tâm hỗ trợ; điện thoại cố định; điện thoại di động; hệ thống gửi/nhận tin nhắn.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
- Mở rộng hệ thống một cửa điện tử đến các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố;
- Đảm bảo các cuộc họp giao ban giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố được thực hiện trực tuyến;
- Mở rộng Hệ thống thư điện tử của tỉnh, tăng cường đẩy mạnh công tác sử dụng thư điện tử tỉnh tại các cơ quan nhà nước đảm bảo an toàn, an ninh thông tin để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử một cách có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và giữa các cơ quan nhà nước với nhau;
- Triển khai liên thông kết nối phần mềm Văn phòng điện tử (TDOffice) cho tất cả các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố, phường, xã, thị trấn và triển khai liên thông kết nối với Văn phòng chính phủ, các tỉnh trên cả nước, đảm bảo các văn bản trao đổi dưới dạng điện tử, toàn bộ văn bản sẽ được trao đổi hoàn toàn qua mạng không còn sử dụng văn bản giấy (trừ văn bản mật);
Căn cứ mức độ cần thiết và khả năng triển khai của tỉnh, trong năm 2017 sẽ ưu tiên đầu tư xây dựng các ứng dụng sau:
- Trang bị lớp các phần mềm nền tảng của chính quyền điện tử theo định hướng tập trung và kiến trúc hướng dịch vụ;
- Triển khai nhân rộng chứng thực chữ ký số đến các cơ quan, đơn vị;
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý cấp phép các hoạt động du lịch;
- Hệ thống thông tin phục vụ các đại biểu và các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý Khiếu nại tố cáo;
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý cấp phép các hoạt động truyền thông;
- Xây dựng hệ thống ISO điện tử.
d) Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển công nghệ thông tin
- Phát triển đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp cả về số lượng và đảm bảo đáp ứng các chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin quốc gia. Ưu tiên tập trung đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức và nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ công chức chuyên trách về công nghệ thông tin của Sở, ban, ngành, huyện thành phố;
- Hình thành đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh: Để triển khai thành công Chính quyền điện tử, nguồn nhân lực để quản lý, vận hành các hệ thống thông tin là rất quan trọng. Vì vậy cần đảm bảo mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương phải có ít nhất một chuyên trách về công nghệ thông tin;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức:
+ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức về chiến lược, tầm nhìn; kỹ năng quản lý công nghệ thông tin, Chính quyền điện tử cho các lãnh đạo công nghệ thông tin các đơn vị cấp Sở, ngành, huyện, thành phố. Nâng cao nhận thức của cán bộ lãnh đạo các cấp về vai trò, vị trí quan trọng của công nghệ thông tin, Chính quyền điện tử;
+ Tổ chức đào tạo các kiến thức, kỹ năng để quản trị, điều hành các hệ thống thông tin (hạ tầng, ứng dụng, an ninh, an toàn thông tin...) cho các cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các đơn vị cấp Sở, ngành, huyện, Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Truyền thông:
+ Quảng bá, truyền thông sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về việc triển khai Chính quyền điện tử của tỉnh. Đảm bảo cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được truyền thông về Chính quyền điện tử và có thể tiếp cận sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi Chính quyền điện tử;
+ Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh thường xuyên cung cấp tin tức, phóng sự ... về Chính quyền điện tử nhằm quảng bá, truyền thông đến người dân và Doanh nghiệp.
e) Hợp tác và hội nhập về công nghệ thông tin
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt thông tin về các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin của Chính phủ, Bộ, ngành, các Viện nghiên cứu để đề xuất triển khai các hợp phần công việc phù hợp trên địa bàn tỉnh; chủ động xây dựng các chương trình, dự án công nghệ thông tin để đề xuất tài trợ, hỗ trợ thông qua các chương trình hợp tác quốc tế của Trung ương;
- Chủ động tham gia các chương trình hợp tác về công nghệ thông tin với các tỉnh lân cận, và các địa phương phát triển mạnh về công nghệ thông tin như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng...; tổ chức học tập kinh nghiệm, kết nối chia sẻ thông tin công nghệ thông tin với các tỉnh thành khác;
4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
Xây dựng hệ thống an ninh bảo mật nhằm đảm bảo công tác an toàn, an ninh thông tin, bảo mật cho hệ thống Chính quyền điện tử, bao gồm các nhiệm vụ:
- Xây dựng các giải pháp kỹ thuật về an toàn bảo mật:
+ Mạng: Trang bị các thiết bị tường lửa (firewall), các thiết bị chống và phát hiện truy cập trái phép (IPS), các giải pháp bảo mật thư điện tử, mã hóa đường truyền;
+ Phần mềm (bao gồm phần mềm ứng dụng, phần mềm nền, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành): Xây dựng giải pháp phân quyền người sử dụng, xác thực khi đăng nhập, quản lý người dùng tập trung;
+ Chống mã độc, virus: Trang bị các chương trình diệt virus, diệt phần mềm spyware, malware trên các máy trạm, máy chủ;
+ Xây dựng các giải pháp sao lưu, phục hồi nhằm đảm bảo an toàn dữ liệu;
- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ về an toàn bảo mật cho các cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, phụ trách quản trị hệ thống bảo mật. Tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ an toàn an ninh bảo mật cho các cán bộ chuyên trách, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
- Ban hành các chính sách về an toàn bảo mật trong sử dụng chính quyền điện tử bao gồm: Chính sách về tổ chức, quản lý tài khoản sử dụng, chính sách quản lý dữ liệu.
5. Giải pháp tổ chức
Kiện toàn Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh với Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực công nghệ thông tin cùng với sự tham gia của lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động, phương thức chỉ đạo của Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin. Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
Hoàn thiện cơ cấu bộ máy cán bộ công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước tạo động lực, nâng cao vai trò, trách nhiệm nguồn nhân lực công nghệ thông tin góp phần thực hiện thành công việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
(Danh mục nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục II)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc các Sở ngành, địa phương thực hiện Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2017 đạt hiệu quả;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh hằng năm;
- Chủ trì rà soát, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin ở các cơ quan, đơn vị để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công nghệ thông tin, an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan đề xuất chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công nghệ thông tin để thu hút, ổn định nguồn nhân lực công nghệ thông tin phục vụ cơ quan nhà nước.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để phục vụ hiệu quả công tác điều hành, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn cán bộ để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử dụng có hiệu của hệ thống; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ chế một cửa, một cửa điện tử liên thông tại các cơ quan hành chính của tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí vốn thực hiện các Dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn 2016-2020 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
5. Sở Tài chính: Cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kế hoạch.
6. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác;
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị khác chủ trì, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được phân công;
- Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ;
7. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN TỪ ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 4713/KH-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Dự án chuyển tiếp hay dự án mới | Phạm vi đầu tư | Nội dung đầu tư | Thời gian triển khai | Nguồn vốn | Trạng thái triển khai |
1 | Đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ công tác chuyên môn cho Văn phòng Đăng ký đất đai và các Văn phòng đăng ký trực thuộc | Sở Tài nguyên và Môi trường | Dự án mới | Văn phòng Đăng ký đất đai và các Văn phòng trực thuộc | Đầu tư máy vi tính để bàn, máy scan | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
2 | Mua sắm trang thiết bị CNTT | Văn phòng UBND tỉnh | Nhiệm vụ mới | Văn phòng UBND tỉnh | Đầu tư máy scan, camera | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
3 | Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý ngành | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Dự án mới | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý ngành | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
4 | Đầu tư hạ tầng thiết bị xây dựng hệ thống một cửa hiện đại | UBND huyện Thuận Nam | Dự án mới | UBND huyện Thuận Nam | Hạ tầng trang thiết bị cho hệ thống một cửa cấp huyện | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
5 | Đầu tư hạ tầng thiết bị xây dựng hệ thống một cửa hiện đại | UBND huyện Ninh Phước | Dự án mới | UBND huyện Ninh Phước | Hạ tầng trang thiết bị cho hệ thống một cửa cấp huyện | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
6 | Thuê dịch vụ Hội nghị truyền hình trực tuyến | Sở TT & TT | Dự án mới | Văn phòng UBND tỉnh và 06 huyện | Thuê dịch vụ hội nghị truyền hình | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
7 | Triển khai phần mềm quản lý văn bản tại 14 xã | Sở TT & TT | Nhiệm vụ mới | 14 xã | Triển khai phần mềm quản lý văn bản | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
8 | Đầu tư trang thiết bị CNTT cho 10 xã | Sở TT & TT | Dự án mới | 10 xã | Đầu tư hạ tầng CNTT | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
9 | Xây dựng hệ thống thông tin và CSDL quản lý hành chính cấp tỉnh | Sở TT&TT | Dự án mới | Sở TT&TT | Xây dựng hệ thống thông tin và CSDL quản lý hành chính cấp tỉnh | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
10 | Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC chuyên trách CNTT | Sở TT&TT | Nhiệm vụ mới | CBCC chuyên trách CNTT các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Đào tạo chuyên sâu CNTT | 2016 | Ứng dụng CNTT của tỉnh 2016 | Đã hoàn thành |
.......................
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Dự án chuyển tiếp hay dự án mới | Thời gian triển khai | Tổng mức đầu tư dự kiến | |
Kinh phí địa phương | Kinh phí Trung ương | |||||
III | Xây dựng Đề cương kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | 600 | - |
IV | Đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT |
|
|
| - | 6.000 |
1 | Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | - | 1.000 |
2 | Triển khai nâng cấp mở rộng mạng diện rộng của tỉnh và mạng cục bộ tại một số đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | - | 2.000 |
3 | Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN (mạng, thiết bị CNTT, quản trị...) ở UBND phường, xã, thị trấn | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | - | 1.000 |
4 | Trang bị máy chủ CQĐT, bổ sung máy trạm, máy in cho một số CQNN tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Dự án mới | 2017 | - | 2.000 |
V | An toàn an ninh thông tin |
|
|
| 650 | 1.700 |
1 | Triển khai ứng dụng chữ ký số tích hợp vào phần mềm Văn phòng điện tử | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | 250 | - |
VI | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp |
|
|
|
| - |
1 | Nâng cấp, duy trì Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | 100 | - |
2 | Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng và dịch vụ công của mô hình chính quyền điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp tại các CQNN của tỉnh | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | 300 | 1.700 |
VII | Đào tạo nguồn nhân lực CNTT |
|
|
| 300 | 300 |
1 | Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC chuyên trách CNTT các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố | Sở TT và TT | Dự án mới | 2017 | 300 | - |
2 | Đào tạo phổ cập kỹ năng sử dụng CNTT cho CBCC | Sở Nội vụ | Dự án mới | 2017 | - | 300 |
VIII | Các nhiệm vụ khác |
|
|
| 1.012,064 | - |
1 | Thuê hội nghị truyền hình trực tuyến | Sở TT và TT | Nhiệm vụ hàng năm | 2017 | 610 | - |
2 | Tổ chức Hội thi tin học trẻ tỉnh Ninh Thuận năm 2017 | Sở TT và TT | Nhiệm vụ hàng năm | 2017 | 50 | - |
3 | Kinh phí thuê địa chỉ IP tĩnh | Sở TT và TT | Nhiệm vụ hàng năm | 2017 | 36 | - |
4 | Kinh phí thuê đường truyền cho Trung tâm tích hợp dữ liệu | Sở TT và TT | Nhiệm vụ hàng năm | 2017 | 180,240 | - |
5 | Chi phí tiền điện, tiền dầu, bảo dưỡng cho Trung tâm tích hợp dữ liệu | Sở TT và TT | Nhiệm vụ hàng năm | 2017 | 85,824 | - |
6 | Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin | Sở TT và TT | Nhiệm vụ hàng năm | 2017 | 50 | - |
| Tổng cộng: | 5.762,064 | 10.000 | |||
| Tổng kinh phí thực hiện: | 15.762,064 |
- 1Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 1Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Thông tư 11/2015/TT-BTTTT quy định chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
Kế hoạch 4713/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- Số hiệu: 4713/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra