Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4603/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 10 năm 2014 |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Thông tư số 25/2014/TT-BNN ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá; Thông tư số 26/2014/TT-BNN ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá; Thông tư số 27/2014/TT-BNN ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Quyết định số 3602/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Thông báo kết luận số 957-TB/TU ngày 17/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về dự thảo Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 67-NĐ/CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện chính sách tín dụng, chính sách bảo hiểm và một số chính sách khác để hỗ trợ ngư dân đầu tư đóng tàu đánh bắt và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá (giai đoạn 2014-2016) nhằm từng bước hiện đại hóa đội tàu khai thác hải sản xa bờ, thúc đẩy hình thành phương thức tổ chức đánh bắt theo hướng liên kết, hợp tác sản xuất trong quá trình khai thác, vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế cho ngư dân, góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.
- Triển khai thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng nghề cá (khu neo trú tàu thuyền, cảng cá, khu dịch vụ hậu cần nghề cá, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung) (giai đoạn 2014 - 2020) có tính chất cấp bách, đột phá nhằm phát triển thủy sản trong thời gian tới theo hướng bền vững.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, khối lượng, tiến độ, thời hạn hoàn thành các dự án, chương trình đã được Chính phủ quy định.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ của các cấp, các ngành, địa phương liên quan dưới sự chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh trong quá trình thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định này.
I. Thực hiện chính sách đầu tư
1. Triển khai thực hiện các dự án Hạ tầng Cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, dịch vụ hậu cần nghề cá, gồm 06 dự án, với tổng mức đầu tư: 2.103.220 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 1.791.105 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 247.115 triệu đồng;
- Vốn huy động khác: 65.000 triệu đồng.
2. Triển khai thực hiện các dự án Nuôi trồng thủy sản tập trung: gồm 07 dự án, tổng vốn đầu tư 331.500 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 192.700 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 30.800 triệu đồng;
- Vốn huy động khác: 108.000 triệu đồng.
(Cụ thể có Phụ lục 2 và Phụ lục 2a kèm theo)
II. Thực hiện chính sách tín dụng
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (tỷ đồng) | Ghi chú |
I | Vay vốn đóng mới tàu cá | chiếc | 189 | 2014-2016 | 1.103 |
|
1 | Tàu vỏ gỗ | chiếc | 72 |
| 216 | 03 tàu DVHC và 69 tàu khai thác TS |
2 | Tàu vỏ thép và vật liệu mới | chiếc | 117 |
| 887 | 12 tàu DVHC và 105 tàu khai thác TS |
| - Tàu từ 400CV đến dưới 800CV | chiếc | 49 |
| 343 |
|
| - Tàu từ 800CV trở lên | chiếc | 68 |
| 544 |
|
II | Vay vốn nâng cấp tàu | chiếc | 530 | 2014-2016 | 545 |
|
1 | Thay máy mới | chiếc | 30 |
| 60 |
|
2 | Gia cố vỏ tàu | chiếc | 30 |
| 15 |
|
3 | Mua trang thiết bị, ngư lưới cụ | chiếc | 470 |
| 470 |
|
III | Vay vốn lưu động |
|
| 2014-2016 | 1.080 |
|
1 | Tàu khai thác có nhu cầu vay vốn | chiếc | 3.500 |
| 1.050 | Nhu cầu vay 0,3 tỷ đồng/chuyến biển |
2 | Tàu dịch vụ hậu cần có nhu cầu vay vốn | chiếc | 15 |
| 30 | Nhu cầu vay 1 tỷ đồng/chuyến biển |
- Thực hiện hỗ trợ lãi suất vay theo quy định của Nhà nước.
III. Thực hiện một số chính sách khác (số liệu dự kiến)
Tổng vốn đầu tư thực hiện chính sách bảo hiểm và các chính sách khác giai đoạn 2014 - 2016 là 345.075 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương: 295.075 triệu đồng;
- Vốn huy động từ nhân dân: 50.000 triệu đồng. Trong đó:
1. Chính sách bảo hiểm:
- Bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho tàu cá từ 90CV trở lên: 30.000 người/năm;
- Bảo hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ: 3.000 tàu/năm (gồm 2.000 tàu có tổng công suất từ 90CV đến 400CV và 1.000 tàu có công suất trên 400CV).
2. Chi phí đào tạo thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, vật liệu mới: 1.500 người/năm;
3. Hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có công suất từ 400CV trở lên: 2.000 người/năm;
4. Hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa cho tàu DVHC: 15 chiếc/năm
5. Hỗ trợ 100% chi phí duy tu, bảo dưỡng định kỳ tàu vỏ thép: 117chiếc/năm (bắt đầu từ năm 2016).
Việc xác định đối tượng được hỗ trợ; mức hỗ trợ; điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ đăng ký hỗ trợ; trình tự hỗ trợ; nguồn vốn và cơ chế thực hiện; việc lập dự toán; phân bổ dự toán, chấp hành quản lý và quyết toán kinh phí,.. các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương.
1. Khái toán vốn đầu tư (triệu đồng)
TT | Nội dung chi | Vốn đầu tư | |||||
Tổng cộng | Vốn tín dụng | Vốn ngân sách | Vốn huy động khác | ||||
Cộng | NSTƯ | NSĐP | |||||
|
| 6.003.558 | 2.115.950 | 3.023.669 | 2.745.754 | 277.915 | 863.940 |
1 | Chính sách đầu tư | 2.434.720 |
| 2.261.720 | 1.983.805 | 277.915 | 173.000 |
2 | Chính sách tín dụng | 3.223.763 | 2.115.950 | 466.874 | 466.874 |
| 640.940 |
3 | Chính sách khác | 345.075 |
| 295.075 | 295.075 |
| 50.000 |
(Cụ thể có Phụ lục 2, 2a, 3, 4, 5 kèm theo)
2. Phương thức thực hiện
- Ngân sách Nhà nước cấp theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
- Vốn vay thương mại thực hiện theo các Thông tư hướng dẫn chính sách tín dụng thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của Ngân hàng Nhà nước.
I. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách phát triển thủy sản
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo trước ngày 10/10/2014, cụ thể:
1. Trưởng ban: Đồng chí Phạm Trường Thọ - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
2. Phó Trưởng ban:
- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các thành viên:
- Đại diện lãnh đạo các Sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
- Đại diện lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước tỉnh
- Đại diện lãnh đạo UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi
- Đại diện lãnh đạo Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Trưởng phòng Nuôi trồng thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và BVNL thủy sản tỉnh
4. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo: Đôn đốc, chỉ đạo các cấp, các ngành tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chính sách; tham mưu xét duyệt, lựa chọn đối tượng tham gia thực hiện chính sách trình UBND tỉnh phê duyệt; báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện theo định kỳ; đề xuất kiến nghị trong quá trình thực hiện.
II. Thành lập Tổ chuyên viên giúp việc thực hiện chính sách phát triển thủy sản
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu Ban Chỉ đạo thành lập Tổ chuyên viên giúp việc trước ngày 20/10/2014, cụ thể:
1. Tổ trưởng: Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và BVNL thủy sản tỉnh
2. Các Tổ phó:
- Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng Nhà nước tỉnh
- Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các tổ viên:
- Chi cục phó Chi cục Khai thác và BVNL thủy sản tỉnh
- Phó Trưởng phòng Nông nghiệp - Tài nguyên, Văn phòng UBND tỉnh
- Trưởng các phòng ban chức năng có liên quan thuộc các sở ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng
- Trưởng các phòng ban chức năng có liên quan thuộc UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi
- Trưởng phòng tín dụng các chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
4. Tổ chuyên viên giúp việc trực tiếp tham mưu Ban Chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định; tham mưu xét duyệt, lựa chọn đối tượng tham gia thực hiện chính sách trình cơ quan chức năng có thẩm quyền, Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh xem xét quyết định; báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện theo định kỳ; đề xuất kiến nghị trong quá trình thực hiện.
III. Tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
1. Đăng tải, phổ biến nội dung Nghị định trên Website của UBND tỉnh, Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan báo chí của tỉnh và địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi.
- Thời hạn thực hiện: Quý III năm 2014.
2. Tổ chức Hội nghị phổ biến sâu rộng và truyền tải tinh thần, nội dung cơ bản của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh Quảng Ngãi;
- Cơ quan tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi.
- Thời hạn thực hiện: Quý III năm 2014.
3. Xây dựng và phát hành các phóng sự về tiến độ triển khai thực hiện các nội dung của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. Qua đó lập Báo cáo tổng hợp đánh giá từng giai đoạn thực hiện kế hoạch 6 tháng/1 lần và triển khai 6 tháng tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: từ 2014 - 2016, mỗi quý một phóng sự.
IV. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban chỉ đạo)
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển khai kế hoạch thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. Trong đó tập trung các nội dung:
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương xác định các dự án khu neo đậu tàu thuyền, cảng cá và nuôi trồng thủy sản theo thứ tự ưu tiên đầu tư. Lập các thủ tục về việc xin chủ trương đầu tư, gửi các sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ bố trí vốn đầu tư.
b) Hướng dẫn các mẫu hồ sơ: Đơn đăng ký tham gia các chính sách; Bảng tổng hợp danh sách phục vụ công tác tổng hợp, báo cáo của UBND cấp xã, huyện; Phương án sản xuất, kinh doanh cho tổ chức, cá nhân thực hiện chính sách tín dụng; hướng dẫn UBND cấp xã, huyện trong việc xác nhận và thẩm định đối tượng tham gia chính sách.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Phân bổ số lượng tàu đóng mới cho các địa phương (theo số lượng phân bổ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho tỉnh Quảng Ngãi).
- Cơ quan tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tiến hành điều tra, thống kê các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thuyền trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về yêu cầu kỹ thuật để đánh giá năng lực việc thực hiện đóng mới, sửa chữa của các cơ sở. Trình cơ quan có thẩm quyền công bố danh sách các cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu cá để chủ tàu lựa chọn khi thực hiện đóng mới, cải hoán nâng cấp tàu cá.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Quí IV năm 2014
e) Tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định phương án sản xuất của tàu đóng mới và tàu nâng cấp, phê duyệt danh sách đối tượng tham gia chính sách (tín dụng, bảo hiểm, các chính sách khác):
- Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Từ 25/8/2014 đến 12/2016.
g) Xây dựng, tổng hợp kế hoạch đầu tư phát triển, nhu cầu vốn tín dụng và hỗ trợ theo các chính sách trong Nghị định số 67/2014/NĐ-CP theo kế hoạch 5 năm và hàng năm để tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định, làm cơ sở để triển khai thực hiện.
h) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, đoàn thể liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện.
i) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh định kỳ sơ kết quá trình thực hiện và đến Quý IV năm 2016 tiến hành tổng kết thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP .
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, đề xuất bố trí nhu cầu vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch 5 năm và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư, bảo đảm theo quy định của Nhà nước.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan, căn cứ khả năng ngân sách hằng năm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; thực hiện thanh tra, kiểm tra việc sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, các đài truyền thanh cơ sở phổ biến nội dung Nghị định số 67/2014/NĐ-CP nhằm giới thiệu, tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của Nghị định đến ngư dân; phổ biến quán triệt đầy đủ, rõ ràng để nhân dân hiểu rõ cơ chế huy động vốn, lợi ích và nghĩa vụ được hưởng trong từng chính sách, hướng dẫn cụ thể để nhân dân trực tiếp vay vốn, không qua khâu trung gian, sử dụng vốn vay đúng mục đích, phát huy hiệu quả.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, ban hành kế hoạch đào tạo, hướng dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vật liệu mới.
b) Chủ trì, phối hợp với các Trường, Trung tâm có chức năng, đủ điều kiện để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên làm việc trên tàu vỏ thép và vật liệu mới.
6. Ngân hàng Nhà nước
a) Chỉ đạo các ngân hàng thương mại được Nhà nước giao nhiệm vụ bố trí nguồn vốn và thực hiện cho vay phục vụ phát triển thủy sản theo nội dung Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , cụ thể:
+ Hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện cho vay đến các tổ chức và cá nhân liên quan để thực hiện sao cho đơn giản, nhanh gọn và an toàn về nguồn vốn vay của Nhà nước.
+ Tùy tình hình thực tế và nhu cầu của chủ tàu, các Ngân hàng thương mại được chủ động cho vay đóng mới tàu cá theo số lượng của kế hoạch này (174 chiếc tàu khai thác hải sản và 15 tàu DVHC) mà không phân biệt chất liệu vỏ tàu và công suất máy tàu (nhưng phải từ 400CV trở lên).
+ Nâng cấp tàu cá, vay vốn lưu động: Các ngân hàng thương mại được chủ động cho vay theo nhu cầu của các chủ tàu đủ điều điều kiện vay, không phụ thuộc vào số lượng trong kế hoạch này.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách tín dụng, đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP .
7. UBND các huyện, thành phố ven biển và Lý Sơn
a) Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch của địa phương; hằng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 5/12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Tổng hợp, thẩm định hồ sơ thủ tục, phương án sản xuất - kinh doanh của đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 4, đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo quy định tại Điều 5, đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để triển khai thực hiện.
8. UBND các xã ven biển, hải đảo
a) Tổ chức xác nhận đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 4, đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo quy định tại Điều 5, đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
b) Hướng dẫn, vận động các đối tượng được vay vốn tuân thủ quy định pháp luật về thực hiện các chính sách phát triển thủy sản.
c) Hằng năm báo cáo đánh giá tình hình thực hiện vay và trả nợ của các đối tượng vay vốn, gửi về huyện để tổng hợp, báo cáo.
Yêu cầu các sở, ngành, địa phương liên quan khẩn trương, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO, DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ VÀ DỰ ÁN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẬP TRUNG
(Kèm theo Kế hoạch số 4603/KH-UBND ngày 07/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Chủ đầu tư | Quy mô | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) | Nhu cầu vốn kế hoạch năm 2014-2016 (Triệu đồng) | Nhu cầu vốn 2017-2020 (Triệu đồng) | Nhu cầu vốn 2017 |
A | Dự án Cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, dịch vụ hậu cần nghề cá |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các dự án đang thực hiện dở dang (02 dự án): |
|
|
|
| 512.479 | 375.220 |
|
|
1 | Vũng neo đậu tàu thuyền đảo Lý Sơn (giai đoạn II) | Xã An Hải, huyện Lý Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Xây dựng đê Đông Nam dài 726m; gia cố đê Đông dài 650m (Đê Đông đã xây dựng trong giai đoạn I); xây dựng đê Tây nối dài thêm 150m (đê cũ là 130m); nạo vét mở rộng vũng neo đậu với tổng diện tích là 21,6 ha; xây dựng tuyến neo đậu liền bờ 715m | 2010-2015 | 400.750 Vốn đã cấp đến tháng 8/2014: 70.574 triệu đồng, gồm 69.387 triệu đồng vốn NSTƯ và 1.187 triệu đồng vốn NSĐP- chuẩn bị đầu tư). | 330.176 |
| Đang thi công xây dựng các hạng mục Đê Đông Nam và gia cố đê Đông (hoàn thành 70% khối lượng), nạo vét mở rộng vũng neo đậu (hoàn thành 40% khối lượng) và tiếp tục thi công cơ bản hoàn thành trong năm 2014. Các hạng mục khác chưa triển khai xây dựng, dự kiến triển khai xây dựng và hoàn thành trong năm 2015 |
2 | Cảng cá và Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Kỳ | Xã Tịnh Kỳ, TP.Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Diện tích 6 ha mặt đất, 16 ha mặt nước. Xây dựng bến cầu tàu 100cv - 500cv dài 135m; bến đứng tàu <100cv dài 140m; kè các loại dài 805m; nạo vét luồng và khu nước của bến 27.743m2; các công trình hạ tầng kỹ thuật trên bờ (nhà phân loại cá, hệ thống xử lý nước thải, cấp nước, thoát nước, cấp điện, nhà quản lý, tôn tạo bãi, đường vào cảng cá) | 2009-2015 | 111.729 (nguồn vốn NSTW và NSĐP phục vụ đền bù giải phóng mặt bằng). - Vốn đã cấp đến tháng 8/2014: 66,685 tỷ đồng (trong đó NSTW 60 tỷ đồng, NSĐP 6,685 tỷ đồng) | 45.044 |
| Đã thi công xây dựng cơ bản hoàn thành các hạng mục thiết yếu (Bến cầu tàu, bến đứng tàu, kè các loại, nạo vét luồng và khu nước của bến, tôn tạo bãi, đường vào cảng cá); các hạng mục hạ tầng kỹ thuật còn lại chưa xây dựng do thiếu vốn, dự kiến triển khai xây dựng và hoàn thành trong năm 2015 nếu được điều chỉnh tổng mức đầu tư và bố trí đủ vốn |
II | Các dự án đầu tư mới (04 dự án): |
|
|
|
| 1728.000 | 349.000 | 1.379.000 |
|
1 | Khu neo đậu tàu thuyền, cảng cá và trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Cửa Đại | Thôn Cổ Lũy, xã Nghĩa Phú, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Neo trú cho 1.000 tàu cá, công suất đến 800CV; Nạo vét luồng và khu neo trú tàu thuyền: 1.000.000m3; Kè bờ: 3.000m; Cảng cá: 300m; Khu dịch vụ hậu cần | 2015-2020 | 518.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 421,200 triệu đồng + Vốn ngân sách địa phương: 81.800 triệu đồng + Vốn huy động khác: 15.000 triệu đồng | 114.000 | 404.000 | Sở NN và PTNT đang trình kiến nghị điều chỉnh quy mô theo Quyết định 346/QĐ-TTg |
2 | Khu neo đậu tránh trú bão Sa Huỳnh | Thôn Thạch Bi, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cho 800 tàu cá có công suất đến 1.000CV, gồm các hạng mục: Khu neo đậu 20ha, luồng tàu vào khu neo đậu rộng 30m, đê chắn cát phía Nam dài 160m, đê chắn cát phía Bắc dài 360m; tuyến neo đậu và kè bờ dài 900m | 2015-2020 | 640.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 535.500 triệu đồng + Vốn ngân sách địa phương: 89.500 triệu đồng +Vốn huy động khác: 15.000 triệu đồng | 141.000 | 499.000 | Dự án này đã được UBND tỉnh cho chủ trương lập dự án đầu tư tại Công văn số 2890/UBND-NNTN ngày 11/10/2011, đang xem xét bổ sung kế hoạch vốn năm 2014 để tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị dự án |
3 | Khu neo đậu tàu thuyền, cảng cá và trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Cần | Thôn Vĩnh Trà, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cho 1.000 tàu cá có công suất đến 800CV, gồm các hạng mục: Khu neo đậu 20ha, nạo vét khu neo trú tàu thuyền: 1.000.000 m3, cầu cảng cá dài 500m, kè bờ dài 2,0km, khu dịch vụ hậu cần 6,0ha | 2015-2020 | 490.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 400.500 triệu đồng + Vốn ngân sách địa phương: 74.500 triệu đồng + Vốn huy động khác: 15.000 triệu đồng | 62.000 | 428.000 |
|
4 | Khu dịch vụ hậu cần nghề cá Lý Sơn | Xã An Hải, huyện Lý Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đầu tư xây dựng các hạng mục chủ yếu của Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá, gồm: San nền mặt bằng 6,0ha, xây dựng đường nội bộ, hệ thống thoát nước, cấp nước, cấp điện, xử lý nước thải. Kêu gọi xã hội hóa đầu tư các hạng mục: Nhà máy đá, trạm xăng dầu, nhà máy chế biến thủy sản, nhà máy cấp đông | 2015-2017 | 80.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 60.000 triệu đồng; + Vốn huy động khác: 20.000 triệu đồng | 32.000 | 48.000 |
|
B | Dự án Nuôi trồng thủy sản tập trung |
|
|
|
| 331.500 | 179.500 | 152.000 |
|
1 | Đầu tư hạ tầng vùng nuôi thủy sản tập trung trên biển Lý Sơn | Vùng biển thuộc đảo huyện Lý Sơn | UBND huyện Lý Sơn | 20 ha, 30 bè (mỗi bè từ 8 -16 lồng, cỡ lồng: 16-25 m2/lồng); - Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư: Hệ thống rùa neo lồng bè: 30 cái; Hệ thống phao tiêu, đèn ranh giới khu vực nuôi: 30 cái; - Huy động nhân dân bỏ vốn đầu tư các hạng mục: Hệ thống lồng, bè; hệ thống phao nổi. | 2015-2016 | 76.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 46.000 triệu đồng; + Vốn dân đóng góp: 30.000 triệu đồng | 76.000 |
| UBND huyện Lý Sơn đã phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch. Dự kiến đến Quí IV năm 2014 sẽ phê duyệt Quy hoạch chi tiết vùng nuôi thủy sản tập trung trên biển Lý Sơn |
2 | Đầu tư hạ tầng vùng nuôi tôm tập trung xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ | Vùng đất cát ven biển thuộc xã Phổ Khánh - Đức Phổ | UBND huyện Đức Phổ | 37 ha; - Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư các hạng mục: Xây dựng mới ao xử lý và chứa nước, trạm bơm nước ngọt, trạm bơm nước biển và hệ thống ống dẫn cấp đến hồ điều hòa; Xây dựng mới đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống kênh cấp và kênh thoát nước trong khu vực nuôi tôm; Xây dựng bể xử lý nước thải. - Huy động nhân dân bỏ vốn đầu tư các hạng mục: Đào lắp ao nuôi; lót bạt chống thấm; đầu tư hệ thống quạt nước sục khí | 2015-2017 | 67.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 44.100 triệu đồng; + Vốn ngân sách địa phương: 4.900 triệu đồng; + Vốn dân đóng góp: 18.000 triệu đồng | 38.000 | 29.000 | Đã được UBND huyện Đức Phổ phê duyệt Quy hoạch chi tiết theo Quyết định số 6197/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết tỷ lệ 1/1.000 khu nuôi trồng thủy sản trên cát dọc bờ biển thuộc xã Phổ Khánh |
3 | Đầu tư hạ tầng vùng nuôi tôm tập trung thôn Thu Xà, xã Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa | Thôn thôn Thu Xà, xã Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi | UBND huyện Tư Nghĩa | 89 ha; Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư các hạng mục: Xây dựng tuyến đê bao để ngăn lũ tiểu mãn; Xây dựng bể xử lý nước, trạm bơm nước ngọt để cấp cho vùng dự án; Xây dựng trạm bơm nước biển và hệ thống dẫn nước biển về bể điều hòa; Xây dựng hệ thống điện, hệ thống kênh cấp và kênh thoát nước trong khu vực nuôi tôm; Xây dựng bể xử lý nước thải. - Huy động nhân dân bỏ vốn đầu tư các hạng mục: Đào đắp ao nuôi; lót bạt chống thấm; đầu tư hệ thống quạt nước sục khí,... | 2015-2017 | 99.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 45.000 triệu đồng; + Vốn ngân sách địa phương: 19.000 triệu đồng; + Vốn dân đóng góp: 35.000 triệu đồng. | 44.000 | 55.000 |
|
4 | Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải nuôi tôm trên cát Đức Phong | Vùng nuôi tôm Bắc Đức Phong, xã Đức Phong, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi | UBND huyện Mộ Đức | 2 ha (xử lý nước thải cho vùng nuôi tôm trên cát 25ha); Đầu tư xây dựng: Nhà điều hành; Hệ thống ống, mương thu gom nước thải về trạm xử lý; Trạm bơm, hệ thống bể xử lý nước thải; Hệ thống mương, ống thoát nước thải sau khi đã được xử lý đạt yêu cầu | 2015-2016 | 7.500 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 6.300 triệu đồng + Vốn ngân sách địa phương: 1.200 triệu đồng | 7.500 |
|
|
5 | Nâng cấp trại sản xuất giống thủy sản nước lợ tập trung tại xã Phổ Quang - Đức Phổ | Vùng đất cát ven biển thuộc xã Phổ Quang - Đức Phổ | Trung tâm Giống thủy sản Quảng Ngãi | 2 ha; - Các hạng mục xây dựng mới: Đường bê tông xi măng dẫn vào trại (1.000m); nhà làm việc, hội trường (137m2), nhà sinh hoạt và để xe máy (100 m2), nhà ương ấu trùng giống (550m2), nhà nuôi thủy sản bố mẹ (144 m2), nhà đặt máy, ao chứa lắng và xử lý nước mặn, đài lọc nước, tường rào, cổng ngõ, đường nội bộ, sân bê tông, hệ thống thổi khí, nâng nhiệt, cấp nước, xử lý nước cấp, nước thải, hệ thống điện sản xuất và sinh hoạt. - Các hạng mục cải tạo: Các nhà ương nuôi ấu trùng, Đài lọc tinh, bể chứa, các bể chứa nước mặn, xử lý nước thải, nhà bao che cho bể chứa nước mặn sau xử lý | 2015-2017 | 12.500 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 11.250 triệu đồng; + Vốn ngân sách địa phương: 1.250 triệu đồng | 8.000 | 4.500 | Đây là dự án thuộc Danh mục các dự án giống cây trồng nông lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010 - 2020 được ban hành theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi |
6 | Nâng cấp trại Thực nghiệm sản xuất giống Đức Phổ | xã Phổ Hòa - Đức Phổ | Trung tâm Giống thủy sản Quảng Ngãi | 4 ha; - Các hạng mục xây dựng mới: Kiên cố hóa (bê tông xi măng) bờ, ta luy ao, kênh thoát nước thải, nạo vét cải tạo đáy ao khu ương nuôi cá bột, cá giống, Xây dựng nhà ương nuôi một số đối tượng giống mới: Lươn, rô phi đơn tính, diêu hồng…; nhà xuất cá giống, kho chứa vật tư, dụng cụ sản xuất, giếng bơm cấp nước chống hạn vào mùa khô, bê tông đường nội bộ, sân nền - Các hạng mục cải tạo: Nhà sinh sản cho cá bố mẹ, nhà làm việc, nhà ở công nhân, cửa, cống cấp nước sản xuất, ao chứa nước dự trữ, tường rào cổng ngõ | 2015-2017 | 7.500 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 6.750 triệu đồng; + Vốn ngân sách địa phương: 750 triệu đồng | 6.000 | 1.500 | Đây là dự án thuộc Danh mục các dự án giống cây trồng nông lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010 - 2020 được ban hành theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi |
7 | Xây dựng hạ tầng vùng nuôi tôm tập trung Bình Phú - Bình Sơn | Vùng đất cát ven biển thuộc xã Bình Phú, huyện Bình Sơn | UBND huyện Bình Sơn | 25 ha; - Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư các hạng mục: Xây dựng mới ao xử lý và chứa nước, trạm bơm nước ngọt, trạm bơm nước biển và hệ thống ống dẫn cấp đến hồ điều hòa; Xây dựng mới đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống kênh cấp và kênh thoát nước trong khu vực nuôi tôm; Xây dựng bể xử lý nước thải. - Huy động nhân dân bỏ vốn đầu tư các hạng mục: Đào đắp ao nuôi; lót bạt chống thấm; đầu tư hệ thống quạt nước sục khí | 2017-2020 | 62.000 trong đó: + Vốn ngân sách trung ương: 33.300 triệu đồng; + Vốn ngân sách địa phương: 3.700 triệu + Vốn dân đóng góp: 25.000 triệu đồng |
| 62.000 |
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
(THỰC HIỆN 2014 - 2020)
(Kèm theo Quyết định số 4603/KH-UBND ngày 07/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên Dự án | Vốn đầu tư 2014 - 2020 | Giai đoạn 2014 - 2016 | Giai đoạn 2017 - 2020 | |||||||||
Tổng cộng | NSTƯ | NSĐP | Vốn huy động khác | Tổng cộng | NSTƯ | NSĐP | Vốn huy động khác | Tổng cộng | NSTƯ | NSĐP | Vốn huy động khác | ||
| TỔNG CỘNG | 2.434.720 | 1.983.805 | 277.915 | 173.000 | 903.720 | 778.605 | 87.115 | 38.000 | 1.531.000 | 1.205.200 | 190.800 | 135.000 |
I | DA hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú trú bão, dịch vụ hậu cần nghề cá | 2.103.220 | 1.791.105 | 247.115 | 65.000 | 724.220 | 659.705 | 64.515 | 0 | 1.379.000 | 1.131.400 | 182.600 | 65.000 |
* | DA chuyển tiếp | 375.220 | 373.905 | 1.315 | 0 | 375.220 | 373.905 | 1.315 |
|
|
|
|
|
1 | DA Vũng neo đậu tàu thuyền Lý Sơn (giai đoạn 2). | 330.176 | 330.176 |
|
| 330.176 | 330.176 |
|
|
|
|
|
|
2 | DA Cảng cá và Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Kỳ | 45.044 | 43.729 | 1.315 | 0 | 45.044 | 43.729 | 1.315 |
|
|
|
|
|
| Các hạng mục thiết yếu (gói thầu số 06 đã thực hiện) | 28.807 | 28.807 |
|
| 28.807 | 28.807 |
|
|
|
|
|
|
| Các hạng mục thuộc gói thầu số 7,8,9 | 14.922 | 14.922 | 0 |
| 14.922 | 14.922 |
|
|
|
|
|
|
| Đền bù giải phóng mặt bằng | 1.315 |
| 1.315 |
| 1.315 |
| 1.315 |
|
|
|
|
|
* | DA đầu tư mới | 1.728.000 | 1.417.200 | 245.800 | 65.000 | 349.000 | 285.800 | 63.200 | 0 | 1.379.000 | 1.131.400 | 182.600 | 65.000 |
1 | Khu neo đậu tránh trú bão Sa Huỳnh | 640.000 | 535.500 | 89.500 | 15.000 | 141.000 | 117.90 | 23.100 | - | 499.000 | 417.600 | 66.400 | 15.000 |
1.1 | Các hạng mục thiết yếu (Đê chắn cát phía Nam, phía Bắc; Khu neo đậu, luồng vào; tuyến neo đậu liền bờ) | 595.000 | 535.500 | 59.500 | 0 | 131.000 | 117.900 | 13.100 |
| 464.000 | 417.600 | 46.400 |
|
1.2 | Hạng mục trên bờ (Nhà quản lý, hệ thống xử lý nước thải, cấp nước, điện,…) | 20.000 |
| 20.000 |
| 0 |
|
|
| 20.000 |
| 20.000 |
|
1.3 | Chi phí đền bù | 10.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| - |
|
|
|
1.4 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (xăng dầu, đá lạnh, các DVHC nghề cá khác) | 15.000 |
|
| 15.000 | 0 |
|
|
| 15.000 |
|
| 15.000 |
2 | Khu neo đậu tàu thuyền, cảng cá và trung tâm DVHC nghề cá Cửa Đại | 518.000 | 421.200 | 81.800 | 15.000 | 114.000 | 89.100 | 24.900 | - | 404.000 | 332.100 | 56.900 | 15.000 |
2.1 | Các hạng mục thiết yếu (Kè bờ, cảng cá, nạo vét khu neo đậu, tuyến neo đậu liền bờ) | 468.000 | 421.200 | 46.800 | 0 | 99.000 | 89.100 | 9.900 |
| 369.000 | 332.100 | 36.900 |
|
2.2 | Hạng mục trên bờ (Nhà quản lý, hệ thống xử lý nước thải, cấp nước, điện, ...) | 20.000 |
| 20.000 |
| 0 |
|
|
| 20.000 |
| 20.000 |
|
2.3 | Chi phí đền bù | 15.000 |
| 15.000 |
| 15.000 |
| 15.000 |
| 0 |
|
|
|
2.4 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (xăng dầu, đá lạnh, các DVHC nghề cá khác) | 15.000 |
| 0 | 15.000 |
|
|
|
| 15.000 |
|
| 15.000 |
3 | Khu neo đậu tàu thuyền, cảng cá và trung tâm DVHC nghề cá Sa Cần | 490.000 | 400.500 | 74.500 | 15.000 | 62.000 | 46.800 | 15.200 | - | 428.000 | 353.700 | 59.300 | 15.000 |
3.1 | Các hạng mục thiết yếu (Kè bờ, cảng cá, nạo vét khu neo đậu, tuyến neo đậu liền bờ) | 445.000 | 400.500 | 44.500 | 0 | 52.000 | 46.800 | 5.200 |
| 393.000 | 353.700 | 39.300 |
|
3.2 | Hạng mục trên bờ (Nhà quản lý, hệ thống xử lý nước thải, cấp nước, điện,...) | 20.000 |
| 20.000 |
| 0 |
|
|
| 20.000 |
| 20.000 |
|
3.3 | Chi phí đền bù | 10.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| 0 |
|
|
|
3.4 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (xăng dầu, đá lạnh, các DVHC nghề cá khác) | 15.000 |
|
| 15.000 | 0 |
|
|
| 15.000 |
|
| 15.000 |
4 | Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Lý Sơn | 80.000 | 60.000 | - | 20.000 | 32.000 | 32.000 | - | - | 48.000 | 28.000 | - | 20.000 |
4.1 | Đầu tư hạ tầng (đường nội bộ, hệ thống điện, nước, xử lý nước thải,...) | 60.000 | 60.000 |
|
| 32.000 | 32.000 |
|
| 28.000 | 28.000 |
|
|
4.2 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (xăng dầu, đá lạnh, các DVHC nghề cá khác) | 20.000 |
|
| 20.000 | 0 |
|
|
| 20.000 |
|
| 20.000 |
II | Hạ tầng nuôi trồng thủy sản | 331.500 | 192.700 | 30.800 | 108.000 | 179.500 | 118.900 | 22.600 | 38.000 | 152.000 | 73.800 | 8.200 | 70.000 |
1 | DA Hạ tầng vùng nuôi tôm hùm lồng Lý Sơn | 76.000 | 46.000 | - | 30.000 | 76.000 | 46.000 | - | 30.000 |
| - | - | - |
1.1 | Hệ thống phao neo, đèn báo hiệu | 46.000 | 46.000 | - | - | 46.000 | 46.000 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (lồng bè, giống, …) | 30.000 | - | - | 30.000 | 30.000 |
|
| 30.000 |
|
|
|
|
2 | Hạ tầng vùng nuôi tôm trên cát xã Phổ Khánh, Đức Phổ | 67.000 | 44.100 | 4.900 | 18.000 | 38.000 | 27.000 | 3.000 | 8.000 | 29.000 | 17.100 | 1.900 | 10.000 |
2.1 | Hệ thống Trạm bơm nước ngọt, nước mặn; Hệ thống xử lý nước thải, điện | 49.000 | 44.100 | 4.900 |
| 30.000 | 27.000 | 3.000 |
| 19.000 | 17.100 | 1.900 |
|
2.2 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (xây dựng các ao nuôi, giống, thức ăn,...) | 18.000 | - | - | 18.000 | 8.000 | - | - | 8.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
3 | Hạ tầng vùng nuôi tôm Nghĩa Hòa huyện Tư Nghĩa | 99.000 | 45.000 | 19.000 | 35.000 | 44.000 | 27.000 | 17.000 | - | 55.000 | 18.000 | 2.000 | 35.000 |
3.1 | Hệ thống Đê bao vùng nuôi, Trạm cấp nước biển, nước ngọt; hệ thống điện, giao thông, ... | 50.000 | 45.000 | 5.000 | - | 30.000 | 27.000 | 3.000 | - | 20.000 | 18.000 | 2.000 |
|
3.2 | Chi phí đền bù | 14.000 | - | 14.000 | - | 14.000 | - | 14.000 | - | 0 |
|
|
|
3.3 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (xây dựng các ao nuôi, giống, thức ăn,...) | 35.000 | - | - | 35.000 |
| - | - |
| 35.000 |
|
| 35.000 |
4 | Hệ thống xử lý nước thải vùng nuôi tôm trên cát Đức Phong | 7.500 | 6.300 | 1.200 | - | 7.500 | 6.300 | 1.200 | - | - | - | - | - |
4.1 | Hệ thống xử lý nước thải, trạm bơm | 7.000 | 6.300 | 700 | - | 7.000 | 6.300 | 700 | - |
|
|
|
|
4.2 | Nhà điều hành | 500 | - | 500 | - | 500 |
| 500 | - |
|
|
|
|
5 | Nâng cấp trại sản xuất giống thủy sản nước lợ tập trung tại xã Phổ Quang - Đức Phổ | 12.500 | 11.250 | 1.250 | - | 8.000 | 7.200 | 800 | - | 4.500 | 4.050 | 450 | - |
| Nhà làm việc, nhà ương ấu trùng, nhà nuôi bố mẹ, ao chứa lắng và xử lý nước mặn, tường rào, cổng ngõ, đường nội bộ, hệ thống thổi khí, nâng nhiệt, cấp nước, xử lý nước thải, hệ thống điện. Trang thiết bị kiểm nghiệm. | 12.500 | 11.250 | 1.250 | - | 8.000 | 7.200 | 800 |
| 4.500 | 4.050 | 450 |
|
6 | Nâng cấp trại thực nghiệm sản xuất giếng thủy sản Đức Phổ | 7.500 | 6.750 | 750 |
| 6.000 | 5.400 | 600 | - | 1.500 | 1.350 | 150 | - |
| Kiên cố hóa bờ, ta luy ao, kênh thoát nước thải. Xây dựng nhà ương nuôi một số đối tượng giống mới, nhà xuất cá giống, kho chứa vật tư, dụng cụ sản xuất, giếng bơm cấp nước, bê tông đường nội bộ, sản nền Nâng cấp nhà sinh sản cho cá bố mẹ, nhà làm việc, ao chứa, dự trữ nước | 7.500 | 6.750 | 750 | - | 6.000 | 5.400 | 600 |
| 1.500 | 1.350 | 150 |
|
7 | Xây dựng hạ tầng vùng nuôi tôm tập trung Bình Phú - Bình Sơn; | 62.000 | 33.300 | 3.700 | 25.000 | - | - | - | - | 62.000 | 33.300 | 3.700 | 25.000 |
7.1 | Hệ thống Trạm bơm nước ngọt, nước mặn; Hệ thống xử lý nước thải, điện | 37.000 | 33.300 | 3.700 |
| 0 |
|
|
| 37.000 | 33.300 | 3.700 |
|
7.2 | Hạng mục kêu gọi đầu tư (xây dựng các ao nuôi, giống, thức ăn,...) | 25.000 |
|
| 25.000 | 0 |
|
|
| 25.000 |
|
| 25.000 |
BỔ SUNG THÔNG TIN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ (DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP)
(Thực hiện theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ)
(Kèm theo Kế hoạch số 4603/KH-UBND ngày 07/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Quy mô | Tổng mức đầu tư | Vốn đã cấp đến 31/12/2013 | Kế hoạch vốn năm 2014 | Kế hoạch vốn năm 2015 | Kế hoạch vốn năm 2016 | ||||||||||
Tổng cộng | NS Trung ương | NS địa phương | Tổng cộng | NS Trung ương | NS địa phương | Tổng cộng | NS Trung ương | NS địa phương | Tổng cộng | NS Trung ương | NS địa phương | Tổng cộng | NS Trung ương | NS địa phương | ||||
| Cảng cá và khu neo đậu trú bão |
|
| 512.479 | 503.292 | 9.187 | 137.259 | 129.387 | 7.872 | 121.000 | 121.000 | - | 179.044 | 177.729 | 1.315 | 75.176 | 75.176 | - |
1 | Dự án Vũng neo đậu tàu thuyền đảo Lý Sơn (giai đoạn 2) | Xã An Hải huyện Lý Sơn | 500 tàu đến 400CV | 400.750 | 399.563 | 1.187 | 70.574 | 69.387 | 1.187 | 105.000 | 105.000 | - | 150.000 | 150.000 | - | 75.176 | 75.176 | - |
1.1 | Chuẩn bị đầu tư | 1.187 | - | 1.187 | 1.187 | - | 1.187 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
1.2 | Thực hiện và kết thúc thúc đầu tư | 399.563 | 399.563 |
| 69.387 | 69.387 | - | 105.000 | 105.000 | - | 150.000 | 150.000 | - | 75.176 | 75.176 | - | ||
2 | Dự án Cảng cá và Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Kỳ | XãTịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi | 12.000 tấn hải sản/năm | 111.279 | 103.729 | 8.000 | 66.685 | 60.000 | 6.685 | 16.000 | 16.000 | - | 29.044 | 27.729 | 1.315 | - | - | - |
2.1 | Các hạng mục thiết yếu (gói thầu số 06 đã thực hiện) | 88.807 | 88.807 | - | 60.000 | 60.000 | - | 16.000 | 16.000 | - | 12.807 | 12.807 | - | - | - | - | ||
Các hạng mục thuộc gói thầu số 7,8,9 | 14.922 | 14.922 | - |
|
|
|
|
|
| 14.922 | 14.922 |
|
|
|
| |||
2.2 | Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. | 8.000 | - | 8.000 | 6.685 | - | 6.685 | - | - | - | 1.315 | - | 1.315 | - | - | - |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
(THỰC HIỆN 2014 -2016)
(Kèm theo Kế hoạch số 4603/KH-UBND ngày 07/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: triệu đồng
TT | Nội dung | SL | Giá thành bình quân | Thành tiền | Vốn đầu tư | |||
Tín dụng | NSTƯ (Hỗ trợ lãi suất 11 năm) | Vốn huy động khác | Tổng cộng | |||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 2.728.000 | 2.115.950 | 466.874 | 640.940 | 3.223.763 |
1 | Đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ, dịch vụ hậu cần nghề cá | 189 |
| 1.103.000 | 978.450 | 356.239 | 141.995 | 1.476.683 |
1.1 | Tàu dịch vụ hậu cần | 15 |
| 100.000 | 92.750 | 33.144 | 8.304 | 134.197 |
* | Tàu vỏ thép và VL mới | 12 |
| 91.000 | 86.450 | 31.468 | 5.415 | 123.332 |
| CS 400 cv đến dưới 800cv | 5 | 7.000 | 35.000 | 33.250 | 12.103 | 2.083 | 47.436 |
| CS từ 800 cv trở lên | 7 | 8.000 | 56.000 | 53.200 | 19.365 | 3.332 | 75.897 |
* | Tàu vỏ gỗ | 3 | 3.000 | 9.000 | 6.300 | 1.676 | 2.889 | 10.865 |
1.2 | Tàu khai thác thủy sản | 174 |
| 1.003.000 | 885.700 | 323.095 | 133.691 | 1.342.486 |
* | Tàu vỏ thép và VL mới | 105 |
| 796.000 | 740.800 | 281.074 | 67.244 | 1.089.118 |
| CS 400 cv đến dưới 800 cv | 44 | 7.000 | 308.000 | 277.200 | 95.634 | 33.572 | 406.406 |
| CS từ 800 cv trở lên | 61 | 8.000 | 488.000 | 463.600 | 185.440 | 33.672 | 682.712 |
* | Tàu vỏ gỗ | 69 | 3.000 | 207.000 | 144.900 | 42.021 | 66.447 | 253.368 |
2 | Nâng cấp tàu khai thác hải sản | 530 |
| 545.000 | 381.500 | 110.635 | 174.945 | 667.080 |
* | Thay máy mới | 30 | 2.000 | 60.000 | 42.000 | 12.180 | 19.260 | 73.440 |
* | Gia cố tàu | 30 | 500 | 15.000 | 10.500 | 3.045 | 4.815 | 18.360 |
* | Mua trang thiết bị, ngư cụ | 470 | 1.000 | 470.000 | 329.000 | 95.410 | 150.870 | 575.280 |
3 | Vay vốn lưu động | 3.530 |
| 1.080.000 | 756.000 |
| 324.000 | 1.080.000 |
* | Tàu dịch vụ hậu cần có nhu cầu vay vốn lưu động | 30 | 1.000 | 30.000 | 21.000 |
| 9.000 | 30.000 |
* | Tàu khai thác thủy sản có nhu cầu vay vốn lưu động | 3.500 | 300 | 1.050.000 | 735.000 |
| 315.000 | 1.050.000 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHÁC
(THỰC HIỆN 2014 - 2016)
(Kèm theo Kế hoạch số 4603/KH-UBND ngày 07/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên Dự án | SL | Đơn giá | Mức hỗ trợ | Số năm | Vốn đầu tư | Ghi chú | ||
NSTƯ | Vốn huy động khác | Tổng cộng | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 295.075 | 50.000 | 345.075 |
|
1 | Chính sách bảo hiểm |
|
|
|
| 259.000 | 50.000 | 309.000 |
|
| BH thuyền viên | 30.000 | 0,15 | 100% | 2 | 9.000 |
| 9.000 |
|
| BH thân tàu | 3.000 |
|
|
| 250.000 | 50.000 | 300.000 |
|
| - Công suất máy từ 90CV - 400CV | 2.000 | 25 | 70% | 2 | 70.000 | 30.000 | 100.000 | (2% giá trị thân tàu=25 tr.đồng/chiếc) |
| - Công suất máy trên 400CV | 1.000 | 100 | 90% | 2 | 180.000 | 20.000 | 200.000 | (2% giá trị thân tàu=100 tr.đồng/chiếc) |
2 | Chi phí đào tạo thuyền viên vận hành tàu tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới | 1.500 | 1,5 | 100% | 2 | 4.500 |
| 4.500 |
|
3 | Hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới | 2.000 | 2 | 100% | 2 | 8.000 |
| 8.000 |
|
4 | Chi phí vận chuyển hàng hóa từ đất liền ra tàu khai thác và ngược lại | 15 |
|
|
| 14.800 |
| 14.800 |
|
| Tàu có công suất máy chính từ 400CV đến 800CV | 8 | 40 | 10 chuyến/ năm | 2 | 6.400 |
|
|
|
| Tàu có công suất máy chính từ 800CV trở lên | 7 | 60 | 10 chuyến/ năm | 2 | 8.400 |
|
|
|
5 | Chi phí duy tu bảo dưỡng định kỳ tàu vỏ thép | 117 | 7,5 | 100% | 1 | 8.775 |
| 8.775 | 1% đơn giá bình quân =7,5 tr.đồng, bắt đầu duy tu bảo dưỡng từ 2016) |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÂN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 4603/KH-UBND ngày 07/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: triệu đồng
Nội dung chi | Vốn đầu tư 2014 - 2020 | Giai đoạn 2014 - 2016 | Giai đoạn 2017 - 2020 | |||||||||||
Tổng cộng | Vốn tín dụng | NSTƯ | NSĐP | Vốn huy động khác | Cộng | Vốn tín dụng | NSTƯ | NSĐP | Vốn huy động khác | Cộng | NSTƯ | NSĐP | Vốn huy động khác | |
| 6.003.558 | 2.115.950 | 2.745.754 | 277.915 | 863.940 | 4.169.053 | 2.115.950 | 1.237.048 | 87.115 | 728.940 | 1.834.506 | 1.508.706 | 190.800 | 135.000 |
Chính sách đầu tư | 2.434.720 |
| 1.983.805 | 277.915 | 173.000 | 903.720 |
| 778.605 | 87.115 | 38.000 | 1.531.000 | 1.205.200 | 190.800 | 135.000 |
Chính sách tín dụng | 3.223.763 | 2.115.950 | 466.874 (Cấp bù lãi suất tính theo thời hạn vay 11 năm) | 0 | 640.940 | 2.920.258 | 2.115.950 | 163.368 |
| 640.940 | 303.506 | 303.506 (Kinh phí cấp bù lãi suất từ 2017 đến đủ 11 năm) |
|
|
Chính sách khác | 345.075 |
| 295.075 |
| 50.000 | 345.075 |
| 295.075 |
| 50.000 | 0 | 0 |
| 0 |
- 1Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý người và tàu cá hoạt động thủy sản tại tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 01/QĐ-BCĐ năm 2014 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý người và tàu cá hoạt động thủy sản tại tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 4Thông tư 22/2014/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 25/2014/TT-BNNPTNT quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 26/2014/TT-BNNPTNT quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 117/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 114/2014/TT-BTC hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 3602/QĐ-BNN-TCTS năm 2014 hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 116/2014/TT-BTC hướng dẫn về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 115/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 01/QĐ-BCĐ năm 2014 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt danh mục dự án giống cây trồng nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
Kế hoạch 4603/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 4603/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Viết Chữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra