- 1Công văn 273/BTTTT-CBĐTW năm 2020 về hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/KH-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Chuyển đổi từ địa chỉ Internet thế hệ 4 (IPv4) sang địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) (sau đây gọi tắt là chuyển đổi IPv6) cho mạng máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), Trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng, thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh Trà Vinh.
b) Rà soát, đánh giá tổng thể hiện trạng hạ tầng và hoàn thiện nội dung, cách thức, lộ trình triển khai chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống công nghệ thông tin, Internet, mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
c) Chuyển đổi IPv6 để sẵn sàng về công nghệ, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của mạng Internet trong triển khai Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Yêu cầu
a) Triển khai chuyển đổi IPv6 bảo đảm đồng bộ, an toàn, kết nối thông suốt, có phương án dự phòng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động chỉ đạo, điều hành của tỉnh. Tiến hành thử nghiệm, đánh giá chất lượng, sự ổn định của các hệ thống, thiết bị, ứng dụng trước khi thực hiện chuyển đổi chính thức.
b) Kết hợp công tác chuyển đổi IPv6 với kiến trúc lại hệ thống, hạ tầng mạng, dịch vụ công nghệ thông tin theo hướng hiện đại theo mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương tại Công văn số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Đảm bảo phù hợp các mục tiêu của Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm).
Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án, bố trí nguồn lực, rà soát, bổ sung trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện việc chuyển đổi Ipv6 thuộc phạm vi quản lý đảm bảo an toàn, thông suốt.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chuyển đổi sang IPv6 đối với các hệ thống thông tin (hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, dịch vụ có liên quan) của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
c) Triển khai các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu việc chuyển đổi IPv6; tạo chuyên mục chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử/Cổng thông tin điện tử thành phần, thường xuyên đăng tải, cập nhật bài viết về chuyển đổi IPv6.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
đ) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Tham mưu lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này vào Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan làm việc với các nhà cung cấp dịch vụ và đơn vị xây dựng các phần mềm, ứng dụng dùng chung của tỉnh yêu cầu hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí triển khai thực hiện việc chuyển đổi IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
4. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông, Internet: Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật đảm bảo cho việc triển khai chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 46/KH-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT | NHIỆM VỤ | Đơn vị Chủ trì | Đơn vị Phối hợp | Thời hạn thực hiện/hoàn thành |
1 | Tổ chức tập huấn kiến thức về IPv6 cho cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Quý III/2022 và những năm tiếp theo |
2 | Khảo sát, đánh giá tổng thể hiện trạng thiết bị mạng lưới, hệ thống mạng lõi, hệ thống máy chủ, dịch vụ, phần mềm, thiết bị mạng,... tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, hệ thống thiết bị tại các cơ quan nhà nước và xây dựng quy hoạch địa chỉ IPv4, IPv6 cho hệ thống mạng và hệ thống thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Quý IV/2022 |
3 | Đăng ký với Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) - Bộ Thông tin và Truyền thông địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng (ASN) độc lập | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Internet Việt Nam, các doanh nghiệp viễn thông | Quý IV/2022 |
4 | Yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) hỗ trợ đồng thời cả IPv4/IPv6 trên đường truyền Internet; Quảng bá vùng địa chỉ IPv6 của tỉnh trên Internet Việt Nam và Internet toàn cầu; phối hợp Trung tâm Internet Việt Nam triển khai kết nối trực tiếp với Trạm trung chuyển lưu lượng Internet quốc gia (VNIX); phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương - Bộ Thông tin và Truyền thông kết nối IPv6 với mạng truyền số liệu chuyên dùng | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương - Bộ Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet | Năm 2022 - 2023 |
5 | Chuyển đổi sang sử dụng IPv6 |
|
|
|
5.1 | Chuyển đổi sử dụng vừa IPv4, IPv6 cho các hệ thống thông tin đủ điều kiện chuyển đổi |
|
|
|
a) | Cổng thông tin điện tử tỉnh; Cổng dịch vụ công tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương, Văn phòng UBND tỉnh và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet | Quý IV/2022 |
b) | Các hệ thống thông tin dùng chung còn lại (hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, dịch vụ có liên quan) của tỉnh tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet | Năm 2022 - 2024 |
c) | Các hệ thống thông tin (hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, dịch vụ có liên quan) của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet | Năm 2023 - 2024 |
5.2 | Rà soát đầu tư nâng cấp trang thiết bị, phần mềm, dịch vụ có liên quan đảm bảo yêu cầu chuyển đổi IPv6 các hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; đồng thời thực hiện chuyển đổi sử dụng vừa IPv4, IPv6 cho các hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu chuyển đổi | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet | Năm 2023 - 2024 |
5.3 | Chuyển đổi sử dụng thuần IPv6 cho các hệ thống thông tin (hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, dịch vụ có liên quan) của tỉnh tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet | Hoàn thành trước năm 2025 |
- 1Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 4316/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022 - 2025
- 3Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 617/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh An Giang giai đoạn 2022-2025
- 1Công văn 273/BTTTT-CBĐTW năm 2020 về hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 4316/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022 - 2025
- 5Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 617/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh An Giang giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 46/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định