Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 25 Tháng 8 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẬP NHẬT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
Thực hiện Nghị, quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (viết tắt là Nghị quyết số 71/NQ-CP); Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức thể chế hóa và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (viết tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW) và Nghị quyết số 71/NQ-CP.
2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm để các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và Nghị quyết số 71/NQ-CP, hiện thực hóa mục tiêu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị thành phố, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa thành phố phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71/NQ-CP, theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp;
b) Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức; giao trách nhiệm cho cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị. Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm;
d) Rà soát tiêu chuẩn chức danh công chức, lãnh đạo quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số;
e) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân;
g) Phát động phong trào thi đua để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất;
h) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.
2. Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đua thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đối mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số;
b) Rà soát, sửa đổi, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định của thành phố về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, đầu tư công, mua sắm công,... để giải phóng các nguồn lực, đẩy nhanh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển nguồn nhân lực. Chú trọng xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuyển đổi số, đổi mới công nghệ, thiết bị, bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ, khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa để nâng cao năng lực cạnh tranh;
c) Đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong công tác quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; rà soát cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số;
d) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ công lập hoạt động hiệu quả; hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển các viện nghiên cứu, trường đại học, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ;
đ) Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư;
e) Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; các chính sách thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược;
b) Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số. Xây dựng chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo trọng tâm của thành phố;
c) Đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng; đầu tư nâng cao năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập; rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của địa phương để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo;
d) Xây dựng và phát triển các nền tảng số bảo đảm thống nhất, liên thông giữa các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. Đẩy mạnh hợp tác đầu tư phát triển hạ tầng số hiện đại, xây dựng nền tảng số dùng chung cho nhiều cơ quan, tổ chức; phát triển hệ sinh thái số về nguồn tin khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ, hướng đến phát triển thành hệ sinh thái số về nguồn tin khoa học và công nghệ vùng đồng bằng sông Cửu Long kết nối với trong nước và quốc tế góp phần phát triển xã hội học tập số;
đ) Triển khai hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số; giao người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số;
e) Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn thành phố;
g) Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số;
h) Chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (loT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh. Thúc đẩy, phát triển một số ngành, lĩnh vực loT như sản xuất, thương mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế,...;
i) Khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, các địa phương để phát triển kinh tế - xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo. Triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với một số ngành, lĩnh vực quan trọng.
4. Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tập trung nguồn lực thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII “Về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới”; các chương trình, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của thành phố, tập trung vào nhân lực công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược;
b) Đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp, thu hút học sinh, sinh viên, học viên giỏi theo học các lĩnh vực toán học, vật lý, sinh học, hóa học, kỹ thuật và công nghệ then chốt; triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng trên các lĩnh vực;
c) Đầu tư phát triển một số cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác. Phát triển Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ và các trung tâm nghiên cứu của thành phố trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo. Hợp tác với các doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số;
d) Hiện đại hóa phương thức đào tạo; phát triển đội ngũ nhân lực đủ năng lực, trình độ giảng dạy lĩnh vực khoa học cơ bản, công nghệ vi mạch - bán dẫn, kỹ thuật số và các công nghệ nền tảng, then chốt phục vụ chuyển đổi số và phát triển công nghiệp công nghệ cao;
đ) Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
a) Triển khai hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển Chính phủ số; giao người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính phủ số;
b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị;
c) Tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành; thực hiện chỉ đạo, điều hành trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân; giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí;
d) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cắt giảm đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; tăng cường chỉ đạo điều hành, giám sát đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công dựa trên dữ liệu và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ Nhân dân;
đ) Phát triển các nền tảng số đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân. Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số;
e) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công nghiệp văn hóa. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao. Xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, các di sản văn hóa số. Xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng;
g) Xây dựng các hệ thống và nền tảng số về giám sát và thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên nhiên, nguồn nước, chất thải; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh;
h) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội;
i) Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân;
k) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng;
l) Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc;
m) Triển khai các biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
a) Xây dựng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, đổi mới công nghệ, thiết bị, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp;
b) Tổ chức thực hiện các giải pháp để thúc đẩy việc chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thành phố đầu tư ra nước ngoài;
c) Hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp công nghệ số có quy mô lớn và năng lực cạnh tranh cao, đóng vai trò nòng cốt trong xây dựng hạ tầng số và dẫn dắt thị trường chuyển đổi số. Giao các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có năng lực thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số. Khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ và chuyển đổi số, tạo động lực thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và phát triển bền vững;
d) Đẩy nhanh xây dựng Khu Công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung; phát triển Khu công nghệ số, Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo. Triển khai đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả;
đ) Thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số;
e) Đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,...
7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các viện, trường, địa phương của các quốc gia có trình độ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát triển; thúc đẩy chuyển giao, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ phù hợp với thực tiễn và điều kiện của địa phương, nhanh chóng rút ngắn khoảng cách về trình độ, năng lực công nghệ và nâng cao tự chủ về công nghệ;
b) Tạo điều kiện để cán bộ khoa học và công nghệ hợp tác, giao lưu, tham quan, khảo sát và tham gia các hội nghị khoa học quốc tế có liên quan đến các vấn đề đặt ra cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của thành phố; tiếp cận với tiến bộ khoa học, kỹ thuật của các nước tiên tiến, phát triển.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung chủ yếu của Nghị quyết số 57-NQ/TW và Nghị quyết số 71/NQ-CP; các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành, đơn vị, địa phương phụ trách và theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, chủ động tham mưu các nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát các chương trình, Kế hoạch thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Chương trình hành động của Chính phủ đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với kế hoạch thực hiện Nghị quyết này, tham mưu các nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố, hoàn thành trong năm 2025.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng Quý báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 10 của tháng cuối Quý để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Nghị quyết số 57-NQ/TW.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia của thành phố Cần Thơ; Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ./.
(Đính kèm Phụ lục I, II)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | Đến năm 2030 |
|
|
|
1 | Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo | Thứ bậc | Đạt mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng, thuộc nhóm các tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước | Sở Khoa học và Công nghệ |
2 | Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp | Thứ bậc | Đạt mức trên trung bình của cả nước | Sở Khoa học và Công nghệ |
3 | Chỉ số chuyển đổi số DTI | Thứ bậc | ≤ 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
4 | Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế | % | > 55 | Sở Tài chính |
5 | Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu | % | ≥ 50 | Sở Khoa học và Công nghệ |
6 | Quy mô kinh tế số | % GRDP | ≥ 30 | Sở Khoa học và Công nghệ |
7 | Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
|
|
7.1 | Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp | % | ≥ 80 | Sở Khoa học và Công nghệ |
7.2 | Tỉ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện | % | 90 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7.3 | Tỉ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | % | 100 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7.4 | Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử | % | 100 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7.5 | Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | % | 80 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7.6 | Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | % | 80 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7.7 | Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước | % | 100 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7.8 | Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử | % | 100 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7.9 | Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử | % | 100 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
8 | Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt | % | ≥ 80 | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Khu vực 14 |
9 | Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo | % | ≥ 40 | Sở Khoa học và Công nghệ |
10 | Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) | Chỉ số phát triển con người (HDI) | > 0,7 | Sở Khoa học và Công nghệ |
11 | Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) | % GRDP | 2 | Sở Khoa học và Công nghệ |
12 | Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia | % tổng chi NSNN | ≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển | Sở Tài chính |
13 | Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo | Người/vạn dân | 12 | Sở Khoa học và Công nghệ |
14 | Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình | %/năm | 10-15 | Sở Khoa học và Công nghệ |
14 | Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình | %/năm | 16- 18 | Sở Khoa học và Công nghệ |
15 | Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại | % | 8- 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
16 | Hạ tầng số |
| Tiên tiến, hiện đại, dung lượng lớn, băng thông siêu rộng thuộc nhóm cao của cả nước | Sở Khoa học và Công nghệ |
16.1 | Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s | % | 100 | Sở Khoa học và Công nghệ |
16.2 | Phủ sóng 5G cho người dân | % dân số | 99 | Sở Khoa học và Công nghệ |
17 | Hoàn thành xây dựng Trung tâm điều hành đô thị thông minh thành phố | Trung tâm | 01 | Sở Khoa học và Công nghệ |
18 | Thu hút tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại thành phố | Tổ chức, doanh nghiệp | >3 | Sở Tài chính |
19 | Quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị | % | 100 | Sở Khoa học và Công nghệ |
20 | Xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu của thành phố với cơ sở dữ liệu của quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành | % | 100 | Công an thành phố |
21 | Tỉ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | % | ≥ 70 | Sở Khoa học và Công nghệ |
22 | Tỉ lệ người dân có Sổ sức khỏe điện tử | % | ≥ 95 | Sở Y tế |
23 | Xếp hạng về an toàn thông tin mạng | Thứ bậc | ≤ 10 | Công an thành phố |
II | Đến năm 2045 |
|
|
|
24 | Quy mô kinh tế số | % GRDP | ≥ 50 | Sở Khoa học và Công nghệ |
25 | Chỉ số đổi mới sáng tạo địa phương (PH) | Thứ bậc | ≤ 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
26 | Tỉ lệ doanh nghiệp công nghệ số | Số doanh nghiệp/1.000 dân | 1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
27 | Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước | Doanh nghiệp | ≥ 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
28 | Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại thành phố | Tổ chức, doanh nghiệp | ≥ 5 | Sở Tài chính |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | |||
1 | Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71/NQ-CP, theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện từ khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân doanh nghiệp, chính quyền các cấp | Sở, ban, ngành thành phố; các địa phương | Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố | Thường xuyên |
2 | Xây dựng kênh truyền thông chuyên biệt, website, kênh thông tin điện tử, mạng xã hội, sản phẩm truyền thông đa phương tiện về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
3 | Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên |
4 | Phối hợp xây dựng văn bản quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
5 | Phối hợp xây dựng Đề án đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
6 | Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
7 | Rà soát tiêu chuẩn chức danh công chức, lãnh đạo quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
8 | Triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
9 | Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Nội vụ và Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 9/2025 |
10 | Phát động phong trào thi đua trong toàn thành phố để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
11 | Điều chỉnh trong dự toán ngân sách năm 2025 để bố trí ít nhất 1% ngân sách cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phấn đấu bố trí 3% tổng chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Năm 2025 và những năm tiếp theo |
II | Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | |||
12 | Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
13 | Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh, số hóa quy trình nội bộ; hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các ngành, lĩnh vực liên quan tới người dân; tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình thủ tục hành chính | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
14 | Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Công an thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 12/2025 |
15 | Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,...); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Công an thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 9/2025 |
16 | Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 01/2026 |
17 | Phối hợp xây dựng Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh | Công an thành phố | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
18 | Phối hợp xây dựng Đề án đổi mới phương thức quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
19 | Rà soát, cập nhật Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về phát triển dữ liệu thành phố Cần Thơ đến năm 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Tháng 7/2025 |
20 | Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù cho hoạt động của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo, Vườn ươm Công nghệ Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc (KVIP) và các tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phát sinh trên địa bàn thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026-2030 |
III | Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | |||
21 | Xây dựng Đề án thành lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025 |
22 | Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số. Xây dựng chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo trọng tâm của thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025- 2030 |
23 | Đầu tư năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025- 2030 |
24 | Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu công nghệ chiến lược | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Hằng năm |
25 | Triển khai và tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
26 | Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương tiếp tục nghiên cứu, rà soát ban hành các quy định theo thẩm quyền của thành phố trong lĩnh vực đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
27 | Phối hợp xây dựng danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực và của thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
28 | Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực và của thành phố theo danh mục đã được ban hành Bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026 |
29 | Phối hợp xây dựng Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
30 | Phối hợp xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
31 | Xây dựng và hoàn thành triển khai Đề án đô thị thông minh | Sở Xây dựng | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 6/2028 |
32 | Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng loT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,... | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sau khi các bộ, ngành ban hành đề án, hướng dẫn thực hiện |
33 | Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, loT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 9/2025 |
34 | Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển điện lực quốc gia để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ | 2025-2030 |
35 | Hoàn thành và triển khai đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành để phát triển kinh tế - xã hội | Công an thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Tháng 7/2026 |
36 | Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu | Công an thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Tháng 9/2026 |
37 | Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Khoa học và Công nghệ; Công an thành phố; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Tháng 6/2025 |
38 | Thúc đẩy hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025- 2030 |
39 | Phối hợp rà soát, điều chỉnh Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
40 | Phối hợp xây dựng, ban hành Kế hoạch nghiên cứu, phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực hành chính công, nghiên cứu khoa học, chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
41 | Phối hợp tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá, lựa chọn các sản phẩm, giải pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để đưa vào ứng dụng trong năm 2025 và công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ những sáng kiến, giải pháp đã được lựa chọn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
42 | Hoàn thành và đưa vào vận hành sàn giao dịch công nghệ để hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025 |
43 | Hình thành và phát triển Chuyên trang cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ hướng tới phát triển hệ sinh thái số về nguồn tin khoa học và công nghệ vùng đồng bằng sông Cửu Long kết nối với trong nước và quốc tế | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026 |
44 | Kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, hệ sinh thái đổi mới sáng tạo thông qua các sự kiện quy mô thành phố, vùng, quốc gia, quốc tế | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
45 | Nâng cấp và nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2027-2030 |
46 | Thành lập các Không gian đổi mới sáng tạo và hỗ trợ khởi nghiệp vệ tinh trực thuộc Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ tại các địa bàn trọng điểm của thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026-2030 |
47 | Phối hợp, xây dựng hệ thống dữ liệu dùng chung và sàn giao dịch dữ liệu về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số vùng đồng bằng sông Cửu Long kết nối trục liên thông dữ liệu quốc gia, kết nối với sàn giao dịch dữ liệu | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026-2030 |
48 | Phối hợp phát triển kinh tế dữ liệu, thị trường dữ liệu và các sàn giao dịch dữ liệu | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
49 | Phối hợp xây dựng các cơ sở dữ liệu lớn có chủ quyền của Việt Nam. Hình thành ngành công nghiệp dữ liệu lớn của Việt Nam | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
IV | Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | |||
50 | Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình số 73-CTr/TU ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thành ủy Cần Thơ về thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
51 | Phối hợp xây dựng Đề án phát triển, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
52 | Phối hợp rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút. tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, vùng, miền | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
53 | Phối hợp rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học, công nghệ công lập; Tổ chức đánh giá, sáp nhập, giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
54 | Phối hợp xây dựng Đề án chuyển các cơ sở giáo dục đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường đại học; Sở, ban, ngành thành phố | Khi có yêu cầu của Trung ương |
55 | Phối hợp xây dựng Khung chiến lược giáo dục đại học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường đại học; Sở, ban, ngành thành phố | Khi có yêu cầu của Trung ương |
56 | Đầu tư phát triển một số cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác. Hợp tác với các doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường đại học, cao đẳng; Sở, ban, ngành thành phố | 2025-2030 |
57 | Đầu tư. đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp, thu hút học sinh, sinh viên, học viên giỏi theo học các lĩnh vực toán học, vật lý, sinh học, hóa học, kỹ thuật và công nghệ then chốt; triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng trên các lĩnh vực | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường đại học, cao đẳng; Sở, ban, ngành thành phố | 2025-2030 |
58 | Xây dựng Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đổi mới sáng tạo; hợp tác Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho khởi nghiệp sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026-2030 |
V | Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh | |||
59 | Phối hợp xây dựng Chương trình phát triển Chính phủ số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
60 | Triển khai hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển Chính phủ số; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính phủ số | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
61 | Phối hợp xây dựng, ban hành và triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
62 | Phối hợp xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
63 | Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Tháng 9/2025 |
64 | Phối hợp xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về Chương trình cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
65 | Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026-2030 |
66 | Phối hợp xây dựng Bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
67 | Phối hợp xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
68 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công nghiệp văn hóa. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, các di sản văn hóa số. Xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2030 |
69 | Phối hợp xây dựng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
70 | Phối hợp xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng. | Sở Xây dựng | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
71 | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2030 |
72 | Phối hợp xây dựng Đề án phát triển các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
73 | Phối hợp xây dựng Đề án nâng cao năng lực hoạt động của các lực lượng quốc gia về đảm bảo an toàn, an ninh mạng | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
74 | Phối hợp xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
75 | Phối hợp hướng dẫn và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
76 | Phối hợp nghiên cứu, hướng dẫn, triển khai các giải pháp mã hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
77 | Phối hợp xây dựng Đề án phát hiện, đấu tranh ngăn chặn hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
78 | Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2030 |
79 | Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06 | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025 |
80 | Phối hợp hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử | Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025 |
81 | Phối hợp xây dựng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu số sức khỏe điện tử. Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh | Sở Y tế | Công an thành phố; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
82 | Phối hợp xây dựng, phát triển Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên hạ tầng của Trung tâm Dữ liệu quốc gia theo quy định | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
83 | Tập trung số hóa dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Các cơ quan liên quan | Năm 2025 và những năm tiếp theo |
84 | Phối hợp cập nhật Khung kiến trúc Chính phủ điện tử, chính quyền số và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với mô hình tổ chức 02 cấp (tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp huyện, việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
85 | Phối hợp triển khai mở rộng Cổng xuất nhập cảnh tự động ứng dụng các công nghệ tiên tiến tại cảng hàng không, sân bay | Công an thành phố | Sở Xây dựng; Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
86 | Phối hợp Triển khai thu phí không dừng tại bến xe, bãi đỗ trong đô thị, đánh giá hiệu quả để cải thiện quản lý giao thông, thúc đẩy văn minh đô thị | Sở Xây dựng | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
87 | Phối hợp phát triển một số mạng xã hội Việt Nam, xây dựng xã hội số an toàn, lành mạnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
88 | Phối hợp xây dựng Đề án Nâng cao năng lực số cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
89 | Phối hợp xây dựng Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo lĩnh vực công tác dân tộc, tôn giáo | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
90 | Phối hợp nghiên cứu, phát triển cổng Dịch vụ công quốc gia tại Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành “một cửa số” tập trung, duy nhất của quốc gia theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2025 và 2026 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Công an thành phố | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
VI | Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp | |||
91 | Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ thiết bị | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2026 |
92 | Phối hợp xây dựng tổ chức triển khai Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
93 | Hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp công nghệ số quy mô lớn để phát triển hạ tầng số; giao doanh nghiệp công nghệ số, Tổ chức, cá nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số, khai thác tốt thị trường chuyển đổi số. Khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, cùng với hỗ trợ khởi nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2030 |
94 | Phối hợp xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
95 | Phối hợp xây dựng Đề án hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
96 | Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để các doanh nghiệp công nghệ số tham gia giải quyết | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Hằng năm |
97 | Phối hợp xây dựng, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
98 | Phối hợp xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
99 | Đẩy nhanh xây dựng Khu Công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung; phát triển Khu công nghệ số, Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo. Triển khai đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số và định kỳ Tổ chức đánh giá, công bố kết quả | Sở Khoa học và Công nghệ | Sớ, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2030 |
100 | Tăng cường các hoạt động xúc tiến, mời gọi đầu tư vào Khu Công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung và Khu công nghệ số | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2030 |
101 | Xây dựng chính sách đặc thù cho hoạt động của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo. Vườn ươm Công nghệ Công nghiệp Việt Nam Hàn Quốc (KVIP) và các Tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phát sinh trên địa bàn thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2025-2030 |
102 | Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo niềm tin số | Sở Công Thương | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Tháng 12/2025 |
103 | Xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, hệ sinh thái đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sớ, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | 2026-2030 |
104 | Tham mưu xây dựng Đề án phát triển thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm khởi nghiệp sáng tạo của khu vực Đông Nam Á | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sau năm 2030 |
105 | Đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,... | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | 2025-2030 |
106 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư thu hút các doanh nghiệp hàng đầu thế giới nghiên cứu, đầu tư lại thành phố | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư -Thương mại và Hội chợ triển lãm | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
VII | Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | |||
107 | Phối hợp thiết lập các khuôn khổ đối tác về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng tâm trong các khuôn khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu, nhất là lĩnh vực then chốt, đột phá | Sở Ngoại vụ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
108 | Phối hợp thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực...) | Sở Ngoại vụ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
109 | Phối hợp xây dựng cư sở dữ liệu về chuyên gia, trí thức Việt Nam ở nước ngoài, tiếp cận, phát huy, kết nối hiệu quả và phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước. Củng cố, phát triển các hội đoàn chuyên gia, trí thức, doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Sớ, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
110 | Phối hợp xây dựng quy định về lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng, hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong nước | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
111 | Phối hợp xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu quốc gia về đổi mới sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi có yêu cầu của Trung ương |
112 | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; thúc đẩy chuyển giao, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Viện, Trường | Thường xuyên |
113 | Tạo điều kiện để cán bộ khoa học và công nghệ hợp tác, giao lưu, tham quan, khảo sát và tham gia các hội nghị khoa học quốc tế có liên quan đến các vấn đề đặt ra cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của thành phố; tiếp cận với tiến bộ khoa học, kỹ thuật của các nước tiên tiến, phát triển | Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã | Viện, Trường | Thường xuyên |
- 1Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Luật Giao dịch điện tử 2023
- 4Nghị quyết 45-NQ/TW năm 2023 tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Công văn 708/BTTTT-CATTT năm 2024 sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn 1552/BTTTT-THH do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2024 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 45-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP và Chương trình 73-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 45-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2024 phát triển dữ liệu thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 9Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2025 sửa đổi cập nhật Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP sửa đổi, bổ sung, cập nhật chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 46/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/08/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Khởi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra