Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4451/KH-UBND | Hải Dương, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1630/QĐ-TTg ngày 28/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW, UBND tỉnh Hải Dương ban hành kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tổ chức thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021-2030, các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2030, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII.
- Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở trong việc triển khai thực hiện tín dụng chính sách xã hội và bố trí nguồn lực cho tín dụng chính sách xã hội, tạo điều kiện cho Ngân hàng Chính sách xã hội triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nhiệm vụ chỉ đạo đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội của chính quyền địa phương các cấp và chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh. Các cấp ủy, chính quyền cần xác định công tác tín dụng chính sách xã hội là một trong những nhiệm vụ trọng tâm triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII.
- Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu sắc nội dung Chỉ thị số 40- CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội trong quá trình tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách đặc thù của Ngân hàng Chính sách xã hội đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ mới; phát huy được vai trò và sự tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị trong công tác tín dụng chính sách xã hội, giúp đỡ, khuyến khích các đối tượng chính sách xã hội vươn lên thoát nghèo, từng bước làm giàu chính đáng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư đến toàn thể đảng viên, cán bộ, viên chức và người lao động, đặc biệt là những cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến tín dụng chính sách xã hội nắm được tinh thần, nội dung chỉ đạo của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội.
- Xác định nhiệm vụ chỉ đạo đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội là một trong những nhiệm vụ trong chương trình, kế hoạch, hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị; tổ chức thực hiện tốt chủ trương huy động các nguồn lực cho tín dụng chính sách xã hội, gắn với việc triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII tại địa phương.
- Nâng cao trách nhiệm chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp trong việc củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội; điều tra, rà soát, bổ sung đối tượng đủ điều kiện vay vốn theo quy định.
- Chỉ đạo xây dựng, lồng ghép mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội nhằm giúp người vay sử dụng vốn vay có hiệu quả, cải thiện đời sống và trả được nợ ngân hàng.
Chính quyền địa phương các cấp cần phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia thực hiện tín dụng chính sách xã hội trong việc:
- Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội đến các tầng lớp nhân dân, nhất là người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Thực hiện tốt chức năng giám sát cộng đồng, phản biện xã hội đối với việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội cũng như đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác của Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện đầy đủ và hiệu quả các công việc Ngân hàng Chính sách xã hội ủy thác, nắm chắc tình hình sử dụng vốn của người vay; làm tốt công tác tư vấn, hướng dẫn xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh điển hình, giúp nhau vươn lên thoát nghèo và làm giàu chính đáng.
- Tiếp tục triển khai, mở rộng cuộc vận động vì người nghèo nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội.
3. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội
a) Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các giải pháp tăng cường năng lực tài chính, đảm bảo nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội:
- Tiếp tục tập trung các nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn có tính chất từ thiện và các nguồn vốn hợp pháp khác vào Ngân hàng Chính sách xã hội; ưu tiên các nguồn vốn ưu đãi thời hạn dài, lãi suất thấp để cải thiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng ổn định, bền vững; tạo điều kiện để Ngân hàng Chính sách xã hội mở rộng huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân khác.
- Bố trí đủ và kịp thời nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội theo hướng tích hợp các chương trình tín dụng chính sách xã hội trong quyết định đầu tư công, các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương giai đoạn 2021-2030.
- Hàng năm, cân đối, ưu tiên bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm bổ sung nguồn vốn cho người nghèo và đối tượng chính sách khác được vay vốn tín dụng chính sách xã hội; hỗ trợ cơ sở vật chất (tùy theo tình hình điều kiện cụ thể của từng địa phương, đơn vị), điều kiện làm việc cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đẩy mạnh việc gắn kết tín dụng chính sách xã hội với các hoạt động hỗ trợ chuyển giao khoa học và công nghệ, các chương trình khuyến nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, đào tạo nghề, các mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội.
- Xây dựng, lồng ghép mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội.
- Chỉ đạo, thực hiện tốt việc điều tra, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác làm cơ sở thực hiện chính sách tín dụng; tăng cường công tác tuyên truyền về tín dụng chính sách xã hội của Nhà nước đối với người dân.
b) Triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội và hiệu quả các chương trình tín dụng:
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách xã hội đặc thù; chủ động đề xuất, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp, phối hợp chặt chẽ các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư.
- Thường xuyên kiện toàn, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; nâng cao chất lượng tín dụng, chất lượng hoạt động của Điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn, chất lượng hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn; chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tổ chức tập huấn, phổ biến quy trình nghiệp vụ theo các quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội. Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ viên chức, người lao động trong đơn vị.
- Có giải pháp chủ động thực hiện việc huy động, quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Chú trọng chất lượng tín dụng, chất lượng hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa ngân hàng, giúp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại.
- Xây dựng kế hoạch tín dụng sát với thực tiễn và triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi kế hoạch được giao.
- Thường xuyên quan tâm phối hợp, chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường thực hiện công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị nhận ủy thác để phát hiện tồn tại, có kiến nghị, chấn chỉnh và xử lý kịp thời; hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác các cấp, các tổ tiết kiệm và vay vốn về quy trình, nghiệp vụ tín dụng chính sách để phối hợp triển khai tại cơ sở.
4. Hoàn thiện cơ chế, chính sánh nhằm thực hiện hiệu quả tín dụng chính sách xã hội
- Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ, chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội; rà soát, nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách liên quan đến tín dụng chính sách xã hội nhằm huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tín dụng chính sách xã hội.
- Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu, bổ sung, lồng ghép cơ chế, hoạt động tín dụng chính sách khi đề xuất triển khai các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo, đảm bảo đồng bộ, phù hợp với nguồn lực và thực tiễn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện.
2. Định kỳ hàng năm, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Hải Dương tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả triển khai và gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hải Dương trước ngày 05/12 để tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và UBND tỉnh.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh, cấp huyện tích cực tham mưu cho UBND cùng cấp việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06- KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội, đề nghị đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 40- CT/TW, KẾT LUẬN SỐ 06-KL/TW CỦA BAN BÍ THƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1630/QĐ-TTG NGÀY 28/9/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 4451/KH-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư và Kế hoạch này | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Văn bản triển khai, Kế hoạch phổ biến, tuyên truyền | Thường xuyên |
2 | Xác định tín dụng chính sách xã hội là một nhiệm vụ trong chương trình, kế hoạch hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị để chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt chủ trương huy động các nguồn lực cho tín dụng chính sách xã hội | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Văn bản chỉ đạo triển khai | Thường xuyên |
3 | Chỉ đạo thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát, xác định, bổ sung đối tượng đủ điều kiện vay vốn tín dụng chính sách theo quy định | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
4 | Chỉ đạo xây dựng, lồng ghép các mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội; nâng cao trách nhiệm của chính quyền các cấp trong việc củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản chỉ đạo, phối hợp thực hiện | Thường xuyên |
1 | Phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia thực hiện tốt công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội; thực hiện chức năng giám sát cộng đồng, phản biện xã hội đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội và trong hoạt động nhận ủy thác, tư vấn, nhân rộng mô hình sản xuất, kinh doanh điển hình, hiệu quả | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội | Văn bản, Cam kết phối hợp | Thường xuyên |
2 | Phối hợp tổ chức triển khai, mở rộng cuộc vận động vì người nghèo nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội | Phong trào thi đua | Thường Xuyên |
1 | Tập trung nguồn lực cho NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã hội | ||||
1.1 | Bố trí đủ, kịp thời nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội theo hướng tích hợp các chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện trong quyết định đầu tư công, các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030 | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành có liên quan, NHCSXH | Văn bản | Thường xuyên |
1.2 | Báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho các chương trình, dự án, chương trình mục tiêu quốc gia trong đó có nội dung tín dụng chính sách | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính và các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành | Văn bản | Hàng năm |
1.3 | Cân đối, ưu tiên bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn tín dụng chính sách xã hội; hỗ trợ cơ sở vật chất (tùy theo tình hình, điều kiện cụ thể của từng địa phương), điều kiện làm việc cho NHCSXH | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | NHCSXH | Quyết định | Thường xuyên |
2 | Đẩy mạnh triển khai các giải pháp lồng ghép nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội | ||||
2.1 | Xây dựng, lồng ghép mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội | NHCSXH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành liên quan; các tổ chức chính trị xã hội | Quyết định, văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
2.2 | Gắn kết các chương trình tín dụng chính sách xã hội với hoạt động chuyển giao khoa học và công nghệ, các chương trình khuyến nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, đào tạo nghề, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động- Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành liên quan, các tổ chức chính trị xã hội | Quyết định, văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
3 | Tăng cường năng lực và hiệu quả của mô hình hoạt động tín dụng chính sách xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội | ||||
3.1 | Xây dựng chương trình hành động cụ thể của NHCSXH thực hiện Chỉ thị 40- CT/TW và Kết luận 06-KL/TW của Ban Bí thư nhằm triển khai có hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách xã hội. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch hành động | Sau khi UBND tỉnh ban hành Kế hoạch này |
3.2 | Xây dựng kế hoạch, lộ trình, biện pháp triển khai thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH giai đoạn 2021–2030 khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch triển khai | Sau khi Chiến lược phát triển được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
3.3 | Kiện toàn, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; tổ chức tập huấn, phổ biến quy trình nghiệp vụ theo các quy định của NHCSXH; bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản chỉ đạo, Báo cáo giám sát, Kế hoạch tập huấn | Thường xuyên |
3.4 | Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ viên chức, người lao động. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
3.5 | Triển khai các giải pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn hiệu quả; nâng cao chất lượng tín dụng, chất lượng hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn, hiệu quả hoạt động của các điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa ngân hàng, tiến tới hội nhập với hệ thống ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, giúp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản chỉ đạo, Kế hoạch hành động, Đề án, dự án công nghệ thông tin, Sản phẩm tín dụng | Thường xuyên |
3.6 | Xây dựng kế hoạch tín dụng sát với thực tiễn thực hiện và triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi kế hoạch được giao. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh | Hằng năm và giai đoạn 3 năm, 5 năm |
3.7 | Phối hợp tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác ủy thác; xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị nhận ủy thác để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý các tồn tại; hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác các cấp, các tổ tiết kiệm và vay vốn về quy trình, nghiệp vụ tín dụng chính sách để phối hợp triển khai tại cơ sở. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh | Định kỳ hằng năm/đột xuất |
4 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thực hiện hiệu quả tín dụng chính sách xã hội | ||||
4.1 | Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách liên quan đến tín dụng chính sách xã hội | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản | Thường xuyên |
4.2 | Tổ chức tổng kết 20 năm triển khai chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản chỉ đạo, Kế hoạch triển khai, Báo cáo của NHCSXH | Năm 2022 |
4.3 | Rà soát, báo cáo UBND tỉnh về việc nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản liên quan đến hoạt động của NHCSXH: Quy định về chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác (Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002), cơ chế quản lý tài chính, cơ chế xử lý nợ bị rủi ro. | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan | Văn bản | Sau khi Chiến lược phát triển NHCSXH được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
4.4 | Rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan, NHCSXH | Tờ trình | Giai đoạn 2021-2022 |
4.5 | Rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách về cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Văn bản | Giai đoạn 2021-2022 |
4.6 | Nghiên cứu, hoàn thiện chuẩn nghèo đa chiều gắn với mục tiêu phát triển bền vững, làm cơ sở hoàn thiện cơ chế tín dụng chính sách xã hội, rà soát, xác nhận đối tượng hưởng tín dụng chính sách xã hội | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tờ trình, Văn bản quy phạm pháp luật | Thường xuyên |
4.7 | Nghiên cứu, bổ sung, lồng ghép hoạt động tín dụng chính sách khi đề xuất triển khai các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo, đảm bảo đồng bộ, phù hợp với nguồn lực và thực tiễn hoạt động của NHCSXH | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan | Tờ trình, Báo cáo | Thường xuyên |
4.8 | Phối hợp tham mưu cho các Sở, ngành liên quan trong việc nghiên cứu đề xuất chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, phù hợp với từng giai đoạn | NHCSXH tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Văn bản góp ý, Văn bản | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 1461/KH-UBND triển khai hoạt động nhằm bứt phá về nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2019
- 2Quyết định 1663/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội; Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW và Quyết định 1630/QĐ-TTg do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Chỉ thị 40-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kế hoạch 1461/KH-UBND triển khai hoạt động nhằm bứt phá về nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2019
- 4Kế luận 06-KL/TW năm 2021 tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1663/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội; Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW và Quyết định 1630/QĐ-TTg do tỉnh Hưng Yên ban hành
Kế hoạch 4451/KH-UBND năm 2021 triển khai Chỉ thị 40-CT/TW, Kết luận 06-KL/TW và Quyết định 1630/QĐ-TTg do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 4451/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Trần Văn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra