Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4363/KH-UBND

Bình Dương, ngày 07 tháng 9 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1068/QĐ-TTG NGÀY 22/08/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định 1068/QĐ-TTg); theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 31/TTr-SKHCN ngày 28/07/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức về sở hữu trí tuệ của các chủ thể, nhằm hướng tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh;

- Sở hữu trí tuệ trở thành động lực tăng trưởng, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế;

- Thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về sở hữu trí tuệ, thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ, khuyến khích và nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ.

2. Yêu cầu

- Triển khai đồng bộ các giải pháp, huy động các nguồn lực xã hội để thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg đảm bảo đúng tiến độ thời gian và hiệu quả theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bám sát quan điểm chỉ đạo, mục tiêu của Quyết định 1068/QĐ-TTg và thực tế tại địa phương, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm để triển khai thực hiện.

- Hoạt động sở hữu trí tuệ có sự tham gia tích cực của tất cả các chủ thể trong xã hội, trong đó các tổ chức và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trường đại học, trung tâm nghiên cứu, cá nhân hoạt động sáng tạo, đặc biệt là các doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra và khai thác tài sản trí tuệ.

- Chủ động, quyết tâm và phối hợp thường xuyên, thống nhất giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan trong việc chủ trì, phối hợp, thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, phát huy vai trò trong quá trình tổ chức triển khai Kế hoạch này.

II. MỤC TIÊU

1. Đáp ứng kịp thời yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong hướng dẫn xác lập quyền các đối tượng sở hữu trí tuệ, ưu tiên cho các sản phẩm của tỉnh thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm.

2. Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ giá trị tài sản trí tuệ cho đối tượng: Quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền đối với giống cây trồng.

3. Hiệu quả thực thi pháp luật sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh được nâng cao.

4. Số lượng đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp của cá nhân, tổ chức trong tỉnh tăng trung bình từ 3 đến 5%/năm.

5. Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng của cá nhân, tổ chức trong tỉnh tăng trung bình 3%/năm.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Rà soát, sửa đổi bổ sung chính sách về sở hữu trí tuệ

a) Thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan theo sự chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền, để kịp thời kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới; tham gia góp ý xây dựng hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuộc phạm vi quản lý theo sự chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền;

b) Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong các chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương;

c) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

a) Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trong các lĩnh vực sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả và quyền đối với giống cây trồng: Bố trí cán bộ quản lý chuyên trách hoặc không chuyên trách tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; đẩy mạnh cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;

b) Hỗ trợ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;

c) Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước (sau khi hệ thống cơ sở dữ liệu được Trung ương xây dựng xong);

d) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý.

3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ

a) Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và với các cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;

b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;

c) Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ;

d) Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tội phạm về sở hữu trí tuệ, chú trọng chống hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về sở hữu trí tuệ;

đ) Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về sở hữu trí tuệ bằng hình thức trọng tài, hòa giải;

e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình;

g) Mở rộng xã hội hóa, đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động bổ trợ tư pháp về sở hữu trí tuệ.

h) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ

a) Đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học, hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng.... hợp tác với doanh nghiệp theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó tăng cường sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh;

b) Khai thác có hiệu quả các hoạt động của Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh kết hợp với các hình thức đầu tư mạo hiểm nhằm ươm tạo các tài sản trí tuệ từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển tài sản trí tuệ đến sản xuất thử nghiệm, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp;

c) Xây dựng, cung cấp các công cụ và dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, tổ chức (viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp...);

d) Hướng dẫn doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ của mình; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ; Hỗ trợ xây dựng, triển khai hoạt động quản trị tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ;

đ) Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu về sở hữu trí tuệ, trong đó: chú trọng đào tạo chuyên gia quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp và cán bộ quản lý, phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm của cộng đồng; ưu tiên đào tạo từ cơ bản đến nâng cao cho các nhóm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.

5. Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ

a) Hỗ trợ các trung tâm nghiên cứu, trường đại học thành lập doanh nghiệp để khai thác quyền sở hữu trí tuệ, rút ngắn quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh;

b) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam bảo hộ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài;

c) Hỗ trợ hình thành các dịch vụ trung gian để tăng cường kết nối cung cầu về tài sản trí tuệ;

d) Tăng cường khai thác thông tin sáng chế phục vụ cho việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp tại địa phương;

đ) Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng các sản phẩm sáng tạo là đối tượng của quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả đã hết thời hạn bảo hộ hoặc thuộc về Nhà nước;

e) Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả các nhãn hiệu tập thể, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng sản phẩm có thế mạnh của địa phương;

g) Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ khai thác tài sản trí tuệ.

6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ

a) Hỗ trợ hình thành các tổ chức dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về sở hữu trí tuệ;

b) Hỗ trợ các hội, hiệp hội trong hoạt động triển khai hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;

c) Tổ chức quản lý, giám sát các dịch vụ về sở hữu trí tuệ, đặc biệt là các dịch vụ trung gian;

d) Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ của tỉnh ở trong và ngoài nước.

7. Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động sở hữu trí tuệ

a) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;

b) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tập thể là chủ sở hữu, chủ thể quản lý và khai thác các sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ; các tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan.

8. Hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội

a) Tăng cường truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội;

b) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ trong các cơ sở giáo dục và đào tạo, đặc biệt là các cơ sở giáo dục đại học.

9. Tích cực, chủ động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ

a) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ, khai thác tối đa sự hỗ trợ về mọi mặt của các cơ quan sở hữu trí tuệ nước ngoài và các tổ chức quốc tế nhằm nhanh chóng nâng cao năng lực của hệ thống sở hữu trí tuệ của địa phương;

b) Tích cực tham gia vào hoạt động của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác giao cho các Sở, Ban, ngành, địa phương, kinh phí lồng ghép các chương trình, nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; tham mưu, tổ chức sơ kết, đánh giá giữa kỳ tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng kết Kế hoạch vào năm 2030;

- Định kỳ hàng năm (trước ngày 20 tháng 11), tổng hợp tình hình và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến lĩnh vực sở hữu công nghiệp;

- Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Tham mưu Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025 (trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm 2021).

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả;

- Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Tham mưu Kế hoạch “Quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, dịch vụ về du lịch nhằm phát triển thương hiệu du lịch Bình Dương trong và ngoài nước” (trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm 2022).

- Tham mưu Kế hoạch “Nâng cao năng lực quản lý sở hữu trí tuệ về lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả” (trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm 2021).

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực giống cây trồng mới, nông nghiệp;

- Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Tham mưu Kế hoạch “Nâng cao năng lực quản lý sở hữu trí tuệ về lĩnh vực quyền đối với giống cây trồng” (trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm 2020).

4. Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ theo chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình cụ thể hóa nội dung và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan trong kế hoạch và theo văn bản quy định hiện hành.

5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ dự toán kinh phí của các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.

6. Cục Quản lý Thị trường tỉnh:

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch;

- Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

7. Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan:

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định hiện hành;

- Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định hiện hành;

- Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm thực hiện công tác quản lý về sở hữu trí tuệ thuộc các lĩnh vực: quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả và quyền đối với giống cây trồng.

9. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này để triển khai thực hiện; đồng thời chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đến các tổ chức, đơn vị trực thuộc do ngành, đơn vị mình quản lý. Trong quá trình thực hiện, lồng ghép nội dung sở hữu trí tuệ cũng như các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, chính sách phát triển của cơ quan, đơn vị, địa phương.

10. Chế độ báo cáo:

- Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 11), các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Trước ngày 15 tháng 9 năm 2025, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương đánh giá, tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch trong giai đoạn 2021-2025 và đề xuất nội dung và giải pháp cụ thể để thực hiện Kế hoạch trong giai đoạn 2026- 2030 gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có ý kiến phản ánh bằng văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành(19); CC.QL Thị trường;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- TTCB, Đài PTTH, Bao BD, Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP (Lượng, Huy), Dg, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC





Mai Hùng Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 4363/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 4363/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 07/09/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Mai Hùng Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/09/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản