- 1Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 3Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Thông báo 36/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10 tháng 02 năm 2023 về tình hình triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 24 tháng 02 năm 2023 |
Thực hiện Thông báo số 36/TB-VPCP ngày 19 tháng 02 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10 tháng 02 năm 2023 về tình hình triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06/CP), Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 như sau:
1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày ngày 18/3/2022 về triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ và triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2023 được phân công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương và sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân là yếu tố quyết định; sự hành động đồng bộ ở các Sở, ngành, địa phương là yếu tố bảo đảm sự thành công của Đề án.
3. Thống nhất nhận thức về tầm quan trọng của việc triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2023; Phân công rõ trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình thực hiện; quyết liệt trong chỉ đạo, điều hành, tập trung tối đa nguồn lực trong công tác triển khai thực hiện.
4. Kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc đang gặp phải trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của các Sở, ngành, cơ quan, địa phương.
5. Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ trong Đề án phải được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ thành công chuyển đổi số quốc gia.
1. Nhóm nhiệm vụ tham mưu, chỉ đạo, triển khai
- Tham mưu đồng chí Bí thư Thành Ủy ban hành Chỉ thị, Nghị quyết đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn thành phố năm 2023
- Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành viên Tổ công tác các cấp bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật, trách nhiệm của mỗi thành viên Tổ công tác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Người đứng đầu phải vào cuộc, có cơ chế kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở
- Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ
- Khảo sát điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án cho phù hợp
2. Nhóm nhiệm vụ triển khai thực hiện dịch vụ công
- Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNelD để đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát dịch vụ công, cập nhật đầy đủ nội dung, quy trình thực hiện theo Quyết định công bố, thực hiện tái cấu trúc quy trình giải quyết; đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, giảm thời gian và chi phí thực hiện. Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, hệ thống một cửa cấp xã...)
- Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức, cán bộ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thực hiện nghiêm túc 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay cho Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.
- Bố trí hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa thành phố và cấp huyện, cấp xã. Tạo bộ dữ liệu dùng chung.
- Thực hiện có hiệu quả 25 dịch vụ công trực tuyến thiết yếu được xác định trong Đề án 06 và các dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ ngay sau khi được các Bộ, Ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai, thực hiện. Đề ra các giải pháp làm tăng tỷ lệ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thuộc tất cả lĩnh vực, đảm bảo đạt và vượt chỉ tiêu do các cơ quan, bộ ngành Trung ương giao.
3. Nhóm nhiệm vụ về phát triển kinh tế xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip tích hợp Bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và truyền thông.
- Hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt.
- Chỉ đạo các cơ quan, ban ngành không yêu cầu người dân xác nhận chứng minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip.
- Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNelD theo hướng dẫn của Bộ Công an
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp
4. Nhóm nhiệm vụ phát triển công dân số
- Đẩy mạnh công tác cấp thẻ CCCD gắn chip điện tử và tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo quy định. Hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2.
- Duy trì bảo đảm yêu cầu “đúng, đủ, sạch, sống” và thực hiện làm giàu thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Nhóm nhiệm vụ xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
Tiếp tục triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch; làm sạch các dữ liệu chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể.
6. Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an ninh an toàn thông tin
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng cán bộ về an toàn thông tin. Rà soát, điều động các đồng chí được đào tạo, có kinh nghiệm về công nghệ thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị.
7. Nhóm nhiệm vụ về tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, áp pích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led...). Tạo mã Qrcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công.
(Đính kèm phụ lục nhiệm vụ cụ thể)
1. Căn cứ Kế hoạch này, sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 05 tháng 3 năm 2023, gửi về Tổ công tác triển khai Đề án 06 thành phố (qua Công an thành phố). Chủ động chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đạt hiệu quả.
2. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 15 của tháng), hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối cùng của quý), 6 tháng (trước ngày 15/6), 01 năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả về Tổ Công tác triển khai Đề án 06 thành phố (Công an thành phố).
3. Giao Công an thành phố - cơ quan thường trực triển khai thực hiện Đề án 06/CP có trách nhiệm tham mưu, theo dõi và đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ đề ra. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo định kỳ kết quả thực hiện triển khai Đề án 06/CP theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ, PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Nội dung, nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
NHÓM THAM MƯU, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI | ||||
1 | Tham mưu đồng chí Bí thư Thành Ủy ban hành Chỉ thị, Nghị quyết đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn thành phố năm 2023 | Công an thành phố | Văn phòng Thành ủy và các Ban xây dựng Đảng của Thành ủy; Văn phòng UBND TP và các sở, ban, ngành | Tháng 02/2023 |
2 | Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành viên Tổ công tác các cấp bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật, trách nhiệm của mỗi thành viên Tổ công tác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. | Công an thành phố | Văn phòng UBND TP và các sở, ban, ngành | Tháng 3/2023 |
3 | Người đứng đầu vào cuộc. Có chế kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở | Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện | UBND các xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
4 | Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Quý I/2023 |
5 | Khảo sát điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án cho phù hợp | Công an thành phố | Văn phòng UBND TP và các sở, ban, ngành | Tháng 3/2023 |
DỊCH VỤ CÔNG | ||||
6 | Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNEID để đăng nhập công dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an thành phố và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã | Thực hiện thường xuyên |
7 | Rà soát dịch vụ công, cập nhật đầy đủ nội dung, quy trình thực hiện theo Quyết định công bố, thực hiện tái cấu trúc quy trình giải quyết; đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, giảm thời gian và chi phí thực hiện. Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, hệ thống một cửa cấp xã...) | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện | Văn phòng UBND TP, Sở TTTT | Quý I/2023 |
8 | Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức, cán bộ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thực hiện nghiêm túc 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay cho Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú. | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện |
| Thực hiện thường xuyên |
9 | Bố trí hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa thành phố và cấp huyện, cấp xã. Tạo bộ dữ liệu dùng chung. | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Lộ trình Nghị quyết 50/NQ-CP, ngày 8/4/2022 (bộ phận 1 cửa cấp huyện từ 01/12/2022, bộ phận một cửa cấp xã từ 01/6/2023) |
10 | Thực hiện có hiệu quả 25 dịch vụ công trực tuyến thiết yếu được xác định trong Đề án 06 và các dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ ngay sau khi được các Bộ, Ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai, thực hiện. Đề ra các giải pháp làm tăng tỷ lệ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thuộc tất cả lĩnh vực, đảm bảo đạt và vượt chỉ tiêu do các cơ quan, bộ ngành Trung ương giao. | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
| Thực hiện thường xuyên |
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI | ||||
11 | Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và truyền thông | Sở Y tế | Công an thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính | Thực hiện thường xuyên |
12 | Chỉ đạo các cơ quan, ban ngành không yêu cầu người dân xác nhận chứng minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Công an thành phố | Thực hiện thường xuyên |
13 | Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNelD theo hướng dẫn của Bộ Công an | Công an thành phố, Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | UBND cấp xã | Thực hiện thường xuyên |
13 | Chỉ đạo các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các quận, huyện | Quý II năm 2023 |
14 | Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội thành phố | Ngân hàng Nhà nước thành phố | Thực hiện thường xuyên |
PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN SỐ | ||||
15 | Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử | Công an thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
16 | Duy trì bảo đảm yêu cầu “đúng, đủ, sạch, sống” và thực hiện làm giàu thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Công an thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI, DỮ LIỆU DÙNG CHUNG | ||||
17 | Tiếp tục triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch; làm sạch các dữ liệu chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể. | Sở Tư pháp, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Tổ chức Hội, Đoàn thể | Công an thành phố, UBND các quận, huyện và xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
ĐẢM BẢO AN NINH AN TOÀN | ||||
18 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, tuyển dụng cán bộ về An toàn thông tin. Rà soát, điều động các đồng chí được đào tạo, có kinh nghiệm về Công nghệ thông tin, đặc biệt là An toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Quý I/2023 |
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN | ||||
19 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led...). Tạo mã Qrcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Thực hiện thường xuyên |
- 1Kế hoạch 585/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Kế hoạch 55/KH-UBND về triển khai Chương trình "Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh" tại Quận 11 năm 2021
- 3Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Kế hoạch 69/KH-UBND triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
- 5Kế hoạch 41/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 407/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 7Kế hoạch 572/KH-UBND thực hiện "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia" trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2023
- 8Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 9Kế hoạch 35/KH-UBND thực hiện Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 10Kế hoạch 1148/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 3Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 585/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Kế hoạch 55/KH-UBND về triển khai Chương trình "Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh" tại Quận 11 năm 2021
- 6Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 69/KH-UBND triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
- 8Thông báo 36/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10 tháng 02 năm 2023 về tình hình triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 41/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 407/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 11Kế hoạch 572/KH-UBND thực hiện "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia" trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2023
- 12Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 13Kế hoạch 35/KH-UBND thực hiện Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 14Kế hoạch 1148/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 42/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 24/02/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định