- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Chỉ thị 38-CT/TW năm 2009 vể “Đẩy mạnh công tác bảo hiểm y tế trong tình hình mới” do Ban Bí thư ban hành
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Công ước về quyền của người khuyết tật
- 6Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án triển khai "Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 176/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 3723/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 2437/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 416/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 650/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2021-2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4176/KH-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025; Quyết định số 650/QĐ-LĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Triển khai và thực hiện có hiệu quả Đề án 161 và tham gia vào thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia về thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, hướng vào người dân, lấy người dân làm trung tâm và nâng cao mức sống cho người dân.
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực cho các cơ quan, tổ chức và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
- Tăng cường sự tham gia, nâng cao năng lực cho tất cả các cấp, các ngành và nhân dân trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
- Xác định rõ nhiệm vụ của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp để chủ động thực hiện đạt kết quả, tiến độ theo yêu cầu.
- Huy động nguồn lực để đảm bảo thực hiện một cách hiệu quả các mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN gắn kết và mang lại lợi ích, hòa nhập, bền vững, tự lực, tự cường và năng động.
- Thực hiện các mục tiêu Cộng đồng ASEAN gắn với mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Bến Tre.
1. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân
a) Nội dung thực hiện:
- Tăng cường sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực văn hóa xã hội của tỉnh như: y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, văn hóa, thể thao và du lịch, môi trường, an sinh xã hội nhằm đảm bảo thực hiện đúng, đủ các quy định của pháp luật đối với người dân.
- Nâng cao năng lực và trách nhiệm cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cấp, các ngành, các địa phương, các tổ chức chính trị xã hội và người dân để tăng cường sự tham gia trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật và hoạt động liên quan đến các lĩnh vực văn hóa xã hội.
- Từng bước hoàn thiện thể chế, tổ chức bộ máy, xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, các địa phương, các tổ chức chính trị xã hội trong việc đề ra các giải pháp và triển khai thực hiện các dự án, chính sách, chương trình, kế hoạch và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực văn hóa xã hội; củng cố và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ xã hội phục vụ nhân dân.
b) Cơ quan thực hiện: Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Y tế; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng hòa nhập
a) Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2021-2025; các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025; Đề án an sinh xã hội giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 .v.v..; thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người lao động, người có công với cách mạng và đối tượng xã hội theo quy định.
- Giảm dần các rào cản, bất bình đẳng giới trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục, thông tin và gia đình; đẩy mạnh việc tiếp cận của người dân về vấn đề bình đẳng giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội và các chính sách về an sinh xã hội.
- Thúc đẩy tiếp cận công bằng các dịch vụ xã hội, thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030; giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững và môi trường hòa nhập cho tất cả mọi người.
- Thúc đẩy, bảo vệ quyền và lợi ích của các nhóm người yếu thế và các nhóm người đặc thù trong xã hội, chú trọng đến người nghèo, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người cao tuổi.v.v..đặc biệt chú trọng đến thực hiện các chính sách và hoạt động về y tế, giáo dục, môi trường và an sinh xã hội.
- Tham mưu thực hiện công tác giải quyết việc làm, đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025. Đẩy mạnh giải quyết việc làm thông qua các chương trình phát triển kinh tế - xã hội cụ thể của từng địa phương trên địa bàn tỉnh theo hướng bền vững, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn lao động, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế; phát triển giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và quá trình hội nhập khu vực quốc tế.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan.
3. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng bền vững
a) Nội dung thực hiện:
- Bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên, lồng ghép các nội dung bảo tồn đa dạng sinh học vào các chính sách phát triển ngành, liên ngành môi trường, nông - lâm - ngư nghiệp. Tăng cường quản lý bền vững hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên và hợp tác về quản lý môi trường hướng tới sử dụng bền vững hệ sinh thái và nguồn tài nguyên thiên nhiên thông qua giáo dục về môi trường, gắn kết với cộng đồng.
- Xây dựng và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. Đảm bảo sự kết hợp giữa các mục tiêu phát triển kinh tế địa phương gắn với bảo vệ môi trường, tăng không gian xanh công cộng; đảm bảo không ô nhiễm các nguồn nước tự nhiên; thực hiện kiểm soát, quan trắc chất lượng môi trường không khí và môi trường nước; cải thiện quá trình quản lý rác, nước thải; giảm thiểu rác thải, tái sử dụng và tái chế; nâng cao nhận thức của người dân, từng bước thay đổi hành vi thói quen xả rác thải, thực hiện phương châm sạch từ trong nhà ra ngoài ngõ, xóm, từng bước thay thế, sử dụng bao bì khó phân hủy bằng các loại bao bì thân thiện với môi trường, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải, bảo vệ môi trường.
- Xây dựng cộng đồng có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu vì một môi trường bền vững với sự tham gia của chính quyền, cộng đồng, khu vực tư nhân: Nâng cao năng lực con người và thể chế trong thực hiện thích ứng và giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu, đặc biệt đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương. Tăng cường năng lực của các cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương trong việc thực hiện ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường; bảo đảm những nguồn lực cần thiết, chủ động vận động các nguồn hỗ trợ, đầu tư, xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo sớm thiên tai ven biển.
- Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả: Tăng cường các quan hệ đối tác công - tư để thúc đẩy việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi trường để tối đa hóa hiệu quả nguồn tài nguyên.
Xây dựng cộng đồng địa phương có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu vì một môi trường bền vững. Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
4. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng tự lực, tự cường
a) Nội dung thực hiện:
- Tăng cường khả năng dự báo, ứng phó, thích ứng và khả năng phục hồi nhanh, hiệu quả trước những nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh về kinh tế, văn hóa, xã hội. Nâng cao năng lực của các bộ máy, cơ quan, tổ chức và người dân để thích ứng với những tác động của biến đổi khí hậu, ứng phó sự cố nhanh chóng, kịp thời nhằm giảm hậu quả của sự cố, gây ảnh hưởng đến an sinh của con người.
- Tăng cường khả năng ứng phó với các nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân như: nguy cơ sinh học, hóa học, phóng xạ, hạt nhân và các nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh.
- Nâng cao năng lực của các bộ máy, cơ quan, tổ chức và người dân để có thể thích ứng với những tác động của biến đổi khí hậu.
- Tăng cường an sinh xã hội cho các nhóm dễ bị tổn thương, những người sống trong khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và biến đổi môi trường khác.
- Tăng cường và phát huy tối đa vai trò của hệ thống tài chính, dự phòng lương thực, thực phẩm, nước, năng lượng và chuẩn bị lưới an sinh xã hội để ứng phó với các rủi ro có thể xảy ra.
- Nỗ lực tổ chức thực hiện các biện pháp hướng tới một ASEAN “không ma túy”.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở: Khoa học và Công nghệ; Nội vụ, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
5. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng năng động
a) Nội dung thực hiện:
Xây dựng một xã hội số, xã hội mở và thích ứng, trong đó áp dụng rộng rãi thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Xây dựng một xã hội sáng tạo, đổi mới và thích ứng với việc tăng cường tính cạnh tranh của nguồn nhân lực, thúc đẩy hợp tác khu vực trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng một xã hội mở và thích ứng, trong đó áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin, tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo, khuyến khích các hoạt động tình nguyện và thúc đẩy hình ảnh của ASEAN.
- Xây dựng một xã hội sáng tạo, đổi mới và thích ứng với việc tăng cường tính cạnh tranh của nguồn nhân lực, thúc đẩy hợp tác khu vực trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào tạo.
- Từng bước xây dựng và phát triển văn hóa kinh doanh phù hợp với môi trường văn hóa kinh doanh của ASEAN.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
6. Triển khai các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe cho người dân
a) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Bảo hiểm Xã hội sửa đổi; các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện đạt mục tiêu Chỉ thị số 38-CT/TW của Ban Bí thư khóa X về đẩy mạnh công tác BHYT trong tình hình mới, Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 31/7/2018 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2030; nghiên cứu, thực hiện có hiệu quả các mô hình truyền thông về chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phù hợp với chính sách của địa phương, chú trọng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.
- Nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe nhân dân:
Tăng cường truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của người dân về chăm sóc sức khỏe và phòng chống dịch bệnh; tạo lối sống lành mạnh trong nhân dân, đảm bảo tốt vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm tạo môi trường có lợi cho sức khỏe của nhân dân.
Triển khai thực hiện các mục tiêu Quốc gia về y tế, chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần, phòng chống lao, HIV/AIDS, các bệnh xã hội, bệnh nhiễm trùng. Tăng cường chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, hạn chế tình trạng tử vong liên quan đến bà mẹ và trẻ em. Thực hiện có hiệu quả công tác y tế dự phòng, đầu tư nhân lực, trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho công tác khám chữa bệnh ban đầu, ưu tiên nơi có tỷ lệ hộ nghèo cao. Thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh cho học sinh, sinh viên, đối tượng chính sách, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn và người dân.
Tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cho tuyến y tế cơ sở nhằm hạn chế tình trạng quá tải cho bệnh viện tuyến tỉnh; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, quản lý và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ở tuyến cơ sở; chú trọng quan tâm đến công tác cải cách thủ tục hành chính trong việc tổ chức khám, chữa bệnh để tạo điều kiện cho người dân hưởng thụ các dịch vụ y tế ngày càng tốt hơn.
Củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống y tế; đồng thời nâng cao trình độ, chất lượng cho đội ngũ cán bộ y tế nhằm đáp ứng tốt hơn công tác khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế; Bảo hiểm Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Triển khai các hoạt động văn hóa, văn nghệ
a) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao bản sắc truyền thống dân tộc của con người tỉnh Bến Tre nói riêng và con người Việt Nam nói chung. Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thu có chọn lọc những cái hay, cái tiến bộ trong văn hóa của các dân tộc khác. Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán, lề thói cũ.
- Mở rộng giao lưu Văn hóa - Văn nghệ với nước ngoài dưới nhiều hình thức nhằm giới thiệu rộng rãi những giá trị văn hóa của dân tộc, của con người Bến Tre với thế giới, mở rộng xuất nhập khẩu văn hóa phẩm; khuyến khích việc trao đổi với các nước ASEAN và các đoàn văn hóa, nghệ thuật... Có quy định nghiêm ngặt bảo vệ những giá trị văn hóa dân tộc, chống thâm nhập vào nước ta những tác phẩm xấu, độc hại.
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển du lịch tỉnh Bến Tre; đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tạo đột phá trong nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và hiệu quả hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước; đầu tư xây dựng các điểm du lịch gắn với di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, lễ hội truyền thống; phát triển sản phẩm du lịch chất lượng cao gắn với xây dựng thương hiệu du lịch Bến Tre; đào tạo và phát triển nhân lực phục vụ du lịch.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác gia đình; thúc đẩy và thực hiện bảo vệ quyền con người, tiếp cận cơ hội bình đẳng cho mọi người trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
a) Nội dung thực hiện:
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong quá trình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao trình độ, kiến thức và hiểu biết
của cộng đồng trong việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống; tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; đẩy mạnh hỗ trợ xác lập, bảo hộ, khai thác và phát triển quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài. Tăng cường khả năng ứng phó với nguy cơ gây hại đến sức khỏe người dân như nguy cơ sinh học, hóa học, phóng xạ, hạt nhân và các nguy cơ tiềm ẩn và phát sinh; hướng dẫn người dân tiếp cận và ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại trong quá trình sản xuất, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở: Nâng cao hiệu quả của công tác thông tin và truyền thông đến người dân, bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, kiến thức cần thiết cho cuộc sống lao động, kinh doanh của nhân dân; chủ động đấu tranh phản bác các thông tin sai trái, xấu độc, xuyên tạc, góp phần tăng cường đoàn kết, gia tăng liên kết nội khối, củng cố hợp tác với các bên đối ngoại ASEAN, thúc đẩy xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển trong khu vực.
- Đảm bảo 100% cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở tại các địa phương được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, môi trường, chính sách an sinh xã hội...
b) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
9. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, ngoại giao văn hóa
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng và cập nhật kiến thức đối ngoại cho cán bộ, công chức, viên chức, hội nhập quốc tế, trong đó chú trọng đến tình hình phát triển về văn hóa, xã hội của các nước trong Cộng đồng ASEAN.
- Phối hợp, tổ chức tuyên truyền và tham gia các sự kiện về ngoại giao văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch nhằm quảng bá hình ảnh đất nước và của tỉnh Bến Tre đến với bạn bè quốc tế nói chung và các nước trong khu vực ASEAN nói riêng.
- Phối hợp, tổ chức các chương trình, sự kiện văn hóa của tỉnh Bến Tre nhân dịp các ngày lễ lớn và nhân dịp các chuyến thăm của lãnh đạo các nước đến tỉnh Bến Tre nhằm giới thiệu tỉnh Bến Tre với các nước, hướng đến quan hệ hợp tác hữu nghị, thu hút đầu tư của các nước đối với tỉnh Bến Tre.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Công thương.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
a) Nội dung thực hiện:
- Vận động, tập hợp các tầng lớp nhân dân; các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học... trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, củng cố và phát triển mối quan hệ đoàn kết và hữu nghị, hỗ trợ sự hợp tác, giao lưu về kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - kỹ thuật... giữa nhân dân tỉnh Bến Tre với nhân dân các nước.
- Phối hợp vận động, điều phối viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ và các cá nhân nước ngoài nhằm góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội và viện trợ nhân đạo; đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án, chương trình về kinh tế, xã hội, khoa học, văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Năm 2021: Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 161 trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Năm 2023: Đánh giá sơ kết giữa kỳ việc thực hiện kế hoạch này.
- Năm 2025: Đánh giá cuối kỳ, tổ chức tổng kết việc thực hiện Đề án.
Kinh phí thực hiện kế hoạch này từ nguồn kinh phí các chương trình, dự án do ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm (hàng năm có dự toán riêng); kinh phí địa phương và vận động xã hội hóa.
1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án trong kế hoạch, chính sách, chương trình của tỉnh
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tiếp tục rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong các chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế xã hội theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2021-2025, đảm bảo độ bao phủ trong cộng đồng và tiến độ thực hiện các mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và Đề án 161
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, đoàn thể có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cung cấp tài liệu, định hướng các cơ quan báo, đài trong tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở thông qua các chương trình, chuyên mục, chuyên trang để đăng tải tin, bài bằng tiếng Việt, tiếng Anh, các tài liệu tra cứu.v.v… về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong các lĩnh vực và của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
3. Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là đầu mối, chủ trì phối hợp với các sở ngành có liên quan như: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Khoa học Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ và Tỉnh đoàn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Thông qua Vụ hợp tác quốc tế) định kỳ hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ theo yêu cầu.
4. Thúc đẩy vận động thu hút nguồn lực
Xã hội hóa các hoạt động, thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực, đa dạng hóa việc vận động nguồn lực từ các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước và quốc tế, các đối tác của ASEAN, khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực thực hiện các hoạt động của Đề án.
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Đề án 161
Sắp xếp, bố trí lại nhân sự các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN đáp ứng theo yêu cầu của công việc; tham gia các khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về Cộng đồng ASEAN, Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN do các Bộ, ngành tổ chức; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức làm công tác hợp tác ASEAN.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì xây dựng và thực hiện các hoạt động cụ thể, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch công tác hàng tháng, quý, năm để thực hiện các nội dung của kế hoạch. Phân công một cán bộ Lãnh đạo làm đầu mối của tỉnh và gửi danh sách về Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài và các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về thực hiện các hoạt động của kế hoạch, về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực và Cộng đồng Văn hóa Xã hội ASEAN.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành tổng kết, đánh giá giữa kỳ việc thực hiện kế hoạch này vào năm 2023 và đánh giá tổng kết Đề án vào năm 2025.
2. Các sở, ngành, đoàn thể chính trị xã hội tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Khoa học Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ và Tỉnh đoàn tích cực phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại kế hoạch này, cử người làm nhiệm vụ theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 8 năm 2021 để liên hệ phối hợp thực hiện nhiệm vụ; thực hiện báo cáo đánh giá định kỳ hàng năm trước ngày 01/12, giữa kỳ vào năm 2023, cuối kỳ vào năm 2025 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (Thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Đề án 161 giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền; lồng ghép việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả; phân công công chức đầu mối theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch; báo cáo đánh giá định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ theo yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án 161 về xây dựng và triển khai thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện; tăng cường đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động này, nếu cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 161 GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | 161 | ASCC Blueprint | Hoạt động cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | 1 | A.2.i | Tổ chức các tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng quản lý công nghệ thông tin; tập huấn chuyển đổi số | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2 | Tổ chức tập huấn, đào tạo bồi dưỡng về hành chính công vụ, quản lý nhà nước…đáp ứng yêu cầu chung về hội nhập | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | ||
3 | 1 | A.2.iv | Tích cực phối hợp rà soát, đề xuất xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật trong lĩnh vực lao động và xã hội | Sở Lao động -TB và XH | UBND các huyện,tp |
4 | 1 | Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Bảo hiểm Xã hội sửa đổi, phấn đấu đến năm 2025 đạt 30% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH, trong đó nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện đạt 5% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 28% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp. | Sở Lao động -TB và XH | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | |
5 | 1 | A.2.v | Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án số 06-ĐA/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy Bến Tre, về phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện,tp |
6 | Xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 | Sở Lao động -TB và XH | Trung tâm Dịch vụ việc làm Bến Tre | ||
7 |
|
| Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 2437/KH-UBND ngày 20/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 416/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW của Ban Bí thư về xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới. | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, tp; Ban Quản lý các KCN |
8 | 1 | A.2.vii | Thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch triển khai thực hiện các Chiến lược, chương trình liên quan nhằm thúc đẩy bình đẳng giới như: Kế hoạch số 1729/KH-UBND ngày 02/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 3723/KH-UBND ngày 02/7/2021, về thực hiện Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025... | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
9 | 1 | Triển khai các hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
10 | 1 | B.1.ii | Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; tăng cường quản lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
11 | 1 |
| Tăng cường các hoạt động truyền thông phòng ngừa, phát hiện sớm và hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em; phòng, chống tội phạm mua bán trẻ em vì mục đích bóc lột sức lao động. Hỗ trợ lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em và gia đình tiếp cận chính sách, chương trình, dịch vụ giảm nghèo, an sinh xã hội, giáo dục phổ thông và đào tạo nghề phù hợp. | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
12 | 1 | B.1.iii | Điều tra, cập nhật thông tin thị trường lao động, dự báo cung cầu lao động nhằm dự báo nhu cầu tiếp nhận lao động của thị trường trong và ngoài nước để cập nhật thường xuyên cho doanh nghiệp và người lao động | Sở Lao động -TB và XH | Trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
13 | 1 | B.1.iv | Tham gia thực hiện các hoạt động thúc đẩy thực hiện Tuyên bố của Bali về tăng cường vai trò và sự tham gia của người khuyết tật trong Cộng đồng ASEAN; thực hiện Công ước Liên Hợp quốc về quyền của người khuyết tật (CRPD) | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
14 | 1 | B.1.v | Tham gia và thực hiện các hoạt động trong khuôn khổ kế hoạch hành động thực hiện Tuyên bố Kuala Lumpur về Tăng cường quyền năng cho người cao tuổi trong cộng đồng ASEAN và các nội dung về người cao tuổi trong kế hoạch công tác của Kênh Phúc lợi xã hội và phát triển ASEAN (SOMSWD) | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
15 | 1 | B.2.iv | Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức làm công tác trẻ em, đặc biệt nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và tham gia thực hiện quyền trẻ em ở các cấp. | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
16 | 1 | B.2.v | Tiếp tục theo dõi, chỉ đạo cập nhật cơ sở dữ liệu về trẻ em từ tình đến cơ sở | Sở Lao động -TB và XH | UBND các huyện, thành phố |
17 | 1 | B.2.vi | Làm tốt công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, có liên quan; UBND các huyện, tp. |
18 | 1 | B.2.vii | Ban hành và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025; tiếp tục thực hiện có hiện quả các chính sách giảm nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
19 | 1 | B.2.viii | Tiếp tục đẩy mạnh hỗ trợ tiếp cận giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin; tăng cường hỗ trợ xã hội đột xuất; hỗ trợ và can thiệp kịp thời trẻ em và phụ nữ bị xâm hại | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
20 | 1 | B.2.x | Thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, khởi nghiệp và tăng thu nhập cho người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, lao động nông thôn và các đối tượng chính sách khác. Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ để tạo điều kiện cho người nghèo và các nhóm yếu thế khác tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch - vệ sinh, thông tin, phòng chống bạo lực và mại dâm. | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
21 | 1 | B.2.xi | Các chính sách, chương trình, hoạt động thúc đẩy tiếp cận giáo dục nghề nghiệp cho các đối tượng, đặc biệt là các nhóm dễ bị tổn thương, nghèo, nông thôn | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
22 | 1 | B.2.xii | Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn vệ sinh lao động giai đoạn 2021-2025 | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
23 | 1 | Thực hiện hiệu quả công tác thanh tra về lĩnh vực lao động - xã hội | Sở Lao động -TB và XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, tp | |
24 | 1 | Thực hiện các hoạt động chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; thúc đẩy hoạt động của câu lạc bộ liên thế hệ dành cho người cao tuổi và các chương trình chăm sóc khác | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
25 | 1 | B.2.xiii | Thúc đẩy thực hiện Luật Người khuyết tật, Luật Người cao tuổi và các quy định pháp luật có liên quan đến các nhóm dễ bị tổn thương | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
26 | 1 | B.3.i | Tham gia các Hội nghị/Hội thảo về Người cao tuổi, Khuyết tật, phụ nữ và trẻ em và lao động do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức | Sở Lao động -TB và XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
27 | 1 | B.3.ix | Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh vực cho thuê lại lao động, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng quy định của pháp luật về cho thuê lại lao động | Sở Lao động -TB và XH | UBND các huyện, thành phố |
28 | 1 |
| Quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài tại tỉnh Bến Tre; tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. | Sở Lao động -TB và XH | UBND các huyện, thành phố |
29 | 1 | C.3.i | Tham gia nghiên cứu, đóng góp vào quá trình xây dựng chính sách giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu với sinh kế, với các đối tượng dễ bị tổn thương như phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
30 | 1 | B.4.ii | Chủ động ứng phó với tình hình diễn biến phức tạp của thiên nhiên, thời tiết cực đoan nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người dân trong mọi điều kiện; hướng dẫn người dân chủ động phòng tránh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
31 | 1 | Thực hiện tốt công tác hỗ trợ đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rũi ro, thiên tai được hỗ trợ kịp thời để ổn định cuộc sống; hướng dẫn người dân cứu trợ lẫn nhau khi gặp thiên tai | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
32 | 1 | Hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch tại nơi làm việc | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
33 | 1 | D.5.iv | Hướng tới thực hiện các mục tiêu được Quốc hội, chính phủ giao, đặc biệt đối với người nghèo, người cao tuổi, đối tượng bảo trợ xã hội, khuyết tật, trẻ em, lao động phi chính thức... | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
34 | 1 | D.5.v | Thực hiện các chính sách hỗ trợ tìm việc làm trong và ngoài nước cho người dân ở các vùng bị ảnh hưởng rủi ro thảm họa | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
35 | 1 | D.6.i | Tham gia nghiên cứu, đóng góp vào quá trình đề xuất chính sách, pháp luật về phòng chống mại dâm, cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán. | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
36 | 1 | D.6.ii | Tăng cường tham gia chia sẻ kinh nghiệm, kết quả thực hiện công tác quản lý, điều trị nghiện, giúp đỡ người sau cai nghiện; phòng, chống mại dâm và phòng, chống mua bán người | Sở Lao động -TB và XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
37 | 1 | E.2.i | Ưu tiên tập trung đầu tư cho các trường được lựa chọn đầu tư xây dựng thành trường chất lượng cao, nhằm hoàn thành mạng lưới các trường có đủ năng lực đào tạo một số nghề được các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận. | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
38 | 1 | Triển khai thực hiện đề án phát triển kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và đánh giá kỹ năng công nghệ thông tin cho người lao động | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
39 | 1 | Hỗ trợ kết nối thông tin cung, cầu lao động, nhằm tạo điều kiện cho người lao động tìm được việc làm phù hợp với trình độ, kỹ năng, tay nghề, có thu nhập cao; hiện đại hóa hệ thống Dịch vụ việc làm, số hóa việc quản lý lao động | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
40 | 1 | Ưu tiên, tập trung bồi dưỡng phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, đạt chuẩn cấp khu vực ASEAN và quốc tế | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
41 | 1 | E.2.iii | Thúc đẩy hợp tác về nghiên cứu ASEAN trong phát triển nguồn nhân lực và giáo dục nghề nghiệp; tăng cường hợp tác liên kết đào tạo | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
42 | 1 | E.3.ii | Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, sinh kế cho các đối tượng đặc thù | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
43 | 1 | Các chương trình đào tạo nghề, hỗ trợ khởi nghiệp/vay vốn kinh doanh cho người khuyết tật; phục hồi chức năng việc làm cho người khuyết tật | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. | |
44 | 2 | a | Xây dựng các chương trình truyền thông theo nhiều hình thức (phóng sự, báo, đài, tạp chí, trên mạng...) để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Lao động - TB và XH và các sở, ngành liên quan |
45 | 2 | b | Cập nhật tin bài về sự kiện, hội nghị của ASEAN thuộc các lĩnh vực của trụ cột Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; đăng tải các tài liệu tra cứu về các lĩnh vực liên quan của Cộng đồng Văn hóa Xã hội ASEAN | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Lao động - TB và XH và các sở, ngành liên quan |
46 | 2 | c | Tham dự các hội nghị, hội thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng do các Bộ, ngành tổ chức | Sở Lao động -TB và XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
47 | 3 | a | Tham dự các Hội nghị tham vấn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên quan đến thực hiện Đề án 161 | Sở Lao động -TB và XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
48 | 3 | b | Xây dựng các đề xuất về báo cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN | Sở Lao động -TB và XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
49 | 3 | c | Duy trì chế độ báo cáo hàng năm, báo cáo đánh giá giữa kỳ, cuối kỳ và thường xuyên cập nhật thông tin về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực liên quan thuộc Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN | Sở Lao động -TB và XH | Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp. |
50 | 4 | c | Xã hội hóa các hoạt động, huy động sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong các hoạt động của kế hoạch | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, tp | Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước |
51 | 5 | a | Sắp xếp, bố trí và đào tạo cán bộ phụ trách hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế | Sở Lao động -TB và XH | Các Sở: Tài nguyên và MT; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và PTNT; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, tp |
52 | 5 | c | Giới thiệu và phổ biến rộng rãi về các nội dung của Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do Bộ Nội vụ chủ trì | Sở Nội vụ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tổng số hoạt động | 52 |
|
|
- 1Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 2Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2019 thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 993/KH-UBND thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tỉnh Tây Ninh năm 2019
- 4Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 về hành động thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg về thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Chỉ thị 38-CT/TW năm 2009 vể “Đẩy mạnh công tác bảo hiểm y tế trong tình hình mới” do Ban Bí thư ban hành
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Công ước về quyền của người khuyết tật
- 6Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 8Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án triển khai "Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2019 thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Kế hoạch 993/KH-UBND thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tỉnh Tây Ninh năm 2019
- 11Quyết định 176/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 650/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2021-2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
- 13Kế hoạch 3723/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 2437/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 416/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 về hành động thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg về thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 4176/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 161 về xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 4176/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định