BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 402/KH-BYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC HẬU KIỂM VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2018
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2018;
Bộ Y tế xây dựng kế hoạch hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1. Triển khai thực hiện hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế năm 2018 theo đúng Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm. Bảo đảm mục tiêu 100% sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (Phụ lục II Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) lưu thông trên thị trường phải được kiểm tra, giám sát 1 lần/năm về công bố sản phẩm và chỉ tiêu an toàn.
2. Thông qua công tác hậu kiểm tuyên truyền chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm, trách nhiệm của cơ sở/người sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong bảo đảm an toàn thực phẩm; phổ biến, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
3. Công tác hậu kiểm phải ngăn chặn được cơ bản tình trạng sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm không bảo đảm an toàn; phát hiện, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
2. Yêu cầu
1. Công tác hậu kiểm có trọng tâm, trọng điểm, tập trung hậu kiểm nhóm sản phẩm/sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm, sản phẩm nhập khẩu thuộc diện miễn kiểm tra hoặc kiểm tra giảm, sản phẩm sản xuất tại các cơ sở không được cấp một trong các giấy chứng nhận sau: GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 và kiểm soát an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc diện miễn cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Kết hợp hậu kiểm hồ sơ và lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu an toàn thực phẩm, kiểm soát chặt chẽ hồ sơ tự công bố sản phẩm, trình tự tự công bố, phiếu kết quả kiểm nghiệm, ghi nhãn, quảng cáo và chỉ tiêu an toàn cơ sở tự công bố/đăng ký bản công bố (hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định pháp luật cơ sở công bố áp dụng).
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Trách nhiệm hậu kiểm, địa bàn và thời gian hậu kiểm:
a) Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các Viện, đơn vị liên quan và các địa phương triển khai hậu kiểm về công bố, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp. Thời gian và địa bàn hậu kiểm như sau:
- Quý II/2018: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Dương, Hưng Yên, Đồng Nai, Vĩnh Long.
- Quý III/2018: Khánh Hòa, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Trà Vinh, An Giang.
- Quý IV/2018: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Long An, Bắc Ninh, Bắc Giang.
(Chi tiết hậu kiểm do Cục An toàn thực phẩm chủ trì tại Phụ lục kèm theo; triển khai hậu kiểm bảo đảm nguyên tắc tránh chồng chéo quy định tại Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm).
b) Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban quản lý an toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bắc Ninh tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch hậu kiểm, giao các cơ quan chức năng của tỉnh quản lý về an toàn thực phẩm và Ủy ban nhân huyện, quận, thị xã, xã, phường, thị trấn hậu kiểm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn về tự công bố sản phẩm, đăng ký bản công bố sản phẩm, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại Phụ lục II Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và nhóm cơ sở quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP (tập trung hậu kiểm sản phẩm doanh nghiệp tự công bố, đăng ký bản công bố tại địa phương); hậu kiểm cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố; phối hợp với Cục An toàn thực phẩm hậu kiểm về sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp tại các địa bàn tại Mục a nêu trên.
c) Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia, Viện Dinh dưỡng, Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh, Viện Vệ sinh dịch tễ Nha Trang, Tây Nguyên phối hợp với Cục An toàn thực phẩm và cơ quan quản lý an toàn thực phẩm các địa phương tiến hành lấy mẫu theo quy định tại Thông tư 14/2011/BYT-TT ngày 01/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Nội dung hậu kiểm:
Thực hiện theo quy định tại Mục III phần B Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm.
3. Xử lý vi phạm:
Thực hiện theo quy định tại Mục IV phần B Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm.
4. Báo cáo kết quả hậu kiểm:
Thực hiện theo quy định tại Mục V phần B Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm.
5. Kinh phí hậu kiểm:
Thực hiện theo quy định tại phần D Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
2. Các Viện kiểm nghiệm thuộc Bộ Y tế (Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia, Viện Dinh dưỡng, Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh, Viện Vệ sinh dịch tễ Nha Trang, Tây Nguyên) và các đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có trách nhiệm phối hợp với Cục An toàn thực phẩm và cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc các địa phương lấy mẫu hậu kiểm về an toàn thực phẩm. Việc lấy mẫu hậu kiểm thực hiện theo quy định về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kết quả kiểm nghiệm mẫu là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xử lý cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban quản lý an toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bắc Ninh tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch của tỉnh hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, tập trung hậu kiểm sản phẩm mà doanh nghiệp tự công bố, đăng ký bản công bố với cơ quan quản lý an toàn thực phẩm địa phương và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố; định kỳ báo cáo Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) theo quy định tại Mục V phần B Kế hoạch số 315/KH-BCĐTƯATTP ngày 16/4/2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế năm 2018, yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện, trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để phối hợp giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HẬU KIỂM VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM DO CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM CHỦ TRÌ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-BYT ngày / /2018 của Bộ Y tế)
TT | ĐỐI TƯỢNG HẬU KIỂM | NỘI DUNG HẬU KIỂM | PHẠM VI | THỜI GIAN | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
1 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên | Tháng 5/2018 | Cục ATTP | - Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia - Viện Dinh dưỡng |
2 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vĩnh Long | Tháng 6/2018 | Cục ATTP | Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh |
3 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Khánh Hòa, Đà Nẵng, Huế | Tháng 7,8/2018 | Cục ATTP | Viện Pasteur Nha Trang |
4 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Trà Vinh, An Giang | Tháng 9/2018 | Cục ATTP | Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh |
5 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng phụ gia thực phẩm hỗn hợp | Chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng phụ gia thực phẩm hỗn hợp | TP. Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương | Tháng 10,11/2018 | Cục ATTP | Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh |
6 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang | Tháng 11,12/2018 | Cục ATTP | - Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia - Viện Dinh dưỡng |
7 | Kiểm tra đột xuất cơ sở có dấu hiệu vi phạm; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; đường dây nóng và thực hiện chỉ đạo của cấp trên, phối hợp liên ngành xử lý các vụ việc phát sinh | Chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe; phụ gia thực phẩm hỗn hợp | Các tỉnh, thành phố có vụ việc | Theo thực tế phát sinh | Cục ATTP | - Các Viện thuộc Bộ Y tế; - Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an và lực lượng chức năng khác liên quan; - Các địa phương. |
- 1Kế hoạch 01/BCĐTƯVSATTP về triển khai công tác hậu kiểm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành
- 2Công văn 906/BVTV-ATTPMT năm 2018 về thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 3Quyết định 3489/QĐ-BNN-QLCL năm 2018 về giao nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Công văn 5897/BYT-TB-CT năm 2018 về tăng cường hậu kiểm, hướng dẫn đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế trên địa bàn do Bộ Y tế ban hành
- 1Kế hoạch 01/BCĐTƯVSATTP về triển khai công tác hậu kiểm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 5Công văn 906/BVTV-ATTPMT năm 2018 về thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 6Quyết định 3489/QĐ-BNN-QLCL năm 2018 về giao nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Công văn 5897/BYT-TB-CT năm 2018 về tăng cường hậu kiểm, hướng dẫn đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế trên địa bàn do Bộ Y tế ban hành
Kế hoạch 402/KH-BYT về triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế năm 2018
- Số hiệu: 402/KH-BYT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/05/2018
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thanh Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định