- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3906/KH-UBND | Hải Dương, ngày 26 tháng 10 năm 2021 |
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi tắt là Quyết định số 25);
- Xác định trách nhiệm cụ thể trong việc chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Gắn việc triển khai thực hiện Quyết định số 25 với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, tăng cường dân chủ ở cơ sở, vận động nhân dân thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch phải đảm bảo nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả, bám sát nội dung Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg và chỉ đạo, hướng dẫn hàng năm của Bộ Tư pháp.
1.1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2021.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh; Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND các huyện, thành phố, thị xã.
1.2. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân và các cơ quan, đơn vị cấp huyện có liên quan đến việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
2.1. Viết, đăng tải các tin, bài truyền thông về Quyết định số 25, tập trung vào mục đích, ý nghĩa, những nội dung cơ bản, điểm mới quan trọng của Quyết định
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Hải Dương; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý III năm 2021.
- Kết quả, sản phẩm: Các tin, bài, tài liệu truyền thông…
2.2. Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin - Truyền thông; Báo Hải Dương; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài.
3.1. Biên soạn, phát hành đề cương, tài liệu, chuyên đề, bài giảng nhằm quán triệt, phổ biến nội dung cơ bản của Quyết định, trọng tâm là các tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và trách nhiệm, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tờ gấp, tài liệu, chuyên đề, bài giảng …
3.2. Xây dựng sổ tay hướng dẫn đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Sản phẩm: Sổ tay, cẩm nang.
3.3. Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Năm 2022: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.
- Kết quả, sản phẩm: Các hội nghị, lớp tập huấn.
4.1. Vận hành, áp dụng phần mềm phục vụ quản lý chấm điểm, đánh giá công nhận xã, phường thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Phần mềm chấm điểm, đánh giá công nhận xã, phường thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đi vào hoạt động.
4.2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn áp dụng phần mềm quản lý, chấm điểm, đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
- Sản phẩm: Các hội nghị, lớp tập huấn.
5. Đề xuất, triển khai các giải pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
5.1. Đề xuất, triển khai các giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào hỗ trợ địa bàn khó khăn, chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sản phẩm: Các giải pháp được triển khai, áp dụng.
5.2. Chọn điểm để chỉ đạo, hỗ trợ xây dựng, triển khai mô hình xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với việc thực hiện nội dung và nhiệm vụ được giao trong chương trình xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh giai đoạn 2021 - 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 - 2025.
- Sản phẩm: Các hoạt động chỉ đạo điểm được tổ chức triển khai.
6.1. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (lồng ghép qua hoạt động kiểm tra của Hội đồng PHPBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện; kiểm tra công tác Tư pháp; kiểm tra chuyên đề việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đối với các xã, phường, thị trấn nói chung và các xã đăng ký về đích nông thôn mới nói riêng)
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả kiểm tra
6.2. Tổ chức khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết.
- Sản phẩm: Phiếu khảo sát, kế hoạch, báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát.
7.1. Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm
- Sản phẩm: Lồng ghép trong báo cáo công tác Tư pháp 6 tháng, hằng năm.
7.2. Tổ chức sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán kinh phí hoạt động hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cùng cấp và tổng hợp trong dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị.
1. Giao Sở Tư pháp là đơn vị đầu mối; chủ trì, phối hợp, hướng dẫn cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về kết quả triển khai thực hiện; đề xuất giải pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan đến ngành mình, đơn vị mình; định kỳ báo cáo và cung cấp thông tin về Sở Tư pháp để kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã: chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc và UBND cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
Chỉ đạo Phòng Tư pháp làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của UBND cấp huyện tại Kế hoạch này. Chỉ đạo UBND cấp xã giao công chức Tư pháp - Hộ tịch làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của UBND cấp xã.
4. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tới các thành viên, hội viên; vận động thành viên, hội viên tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan tư pháp cùng cấp và các cơ quan có liên quan thực hiện Kế hoạch này.
Nhận được Kế hoạch này, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 2976/KH-UBND năm 2021 Triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 2976/KH-UBND năm 2021 Triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Kế hoạch 3906/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 3906/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định