Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3819/KH-UBND | Kon Tum, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THAM GIA ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh sách hợp tác xã tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hoàn thiện mô hình hợp tác xã tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Làm căn cứ để tổ chức, theo dõi, kiểm tra đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án; tạo sự chuyển biến rõ nét về chất lượng của 05 hợp tác xã được lựa chọn tham gia Đề án theo Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đến năm 2025 (thời điểm kết thúc Đề án) 100% hợp tác xã thí điểm hoạt động hiệu quả cao, được đánh giá xếp loại tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã; điểm đánh giá ở mỗi tiêu chí cần hoàn thiện của hợp tác xã phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu (thời điểm hợp tác xã bắt đầu tham gia Đề án).
- Làm cơ sở để tiếp tục nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới trong giai đoạn tiếp theo (2026-2030).
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện kế hoạch phải thống nhất, phù hợp với quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu và tình hình thực tế tại địa phương.
- Các cấp, các ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp triển khai thực hiện đảm bảo kế hoạch đề ra, gắn với kiểm tra, đánh giá định kỳ việc triển khai thực hiện.
- Tôn trọng các nguyên tắc tổ chức hoạt động cơ bản về tính tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy nội lực hợp tác xã. Nhà nước không can thiệp, áp đặt mệnh lệnh hành chính vào công tác tổ chức, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
II. ĐỐI TƯỢNG, MÔ HÌNH HOÀN THIỆN
1. Đối tượng
05 hợp tác xã được lựa chọn tham gia Đề án theo Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt danh sách hợp tác xã tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, bao gồm: Hợp tác xã rau, hoa và du lịch thanh niên (huyện Kon Plông); Hợp tác xã Nông nghiệp và Dịch vụ, Thương mại Rạng Đông (huyện Đăk Tô); Hợp tác xã nông nghiệp, sản xuất và thương mại Sáu Nhung (huyện Đăk Hà); Hợp tác xã Đoàn Kết (huyện Sa Thầy); Hợp tác xã Dược liệu hữu cơ Tu Mơ Rông (huyện Tu Mơ Rông).
2. Mô hình hoàn thiện
- Hợp tác xã rau, hoa và du lịch thanh niên (huyện Kon Plông): Mô hình hợp tác xã tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
- Hợp tác xã Nông nghiệp và Dịch vụ, Thương mại Rạng Đông (huyện Đăk Tô): Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản.
- Hợp tác xã nông nghiệp, sản xuất và thương mại Sáu Nhung (huyện Đăk Hà): Mô hình hợp tác xã vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản).
- Hợp tác xã Đoàn Kết (huyện Sa Thầy): Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị.
- Hợp tác xã Dược liệu hữu cơ Tu Mơ Rông (huyện Tu Mơ Rông): Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao năng lực, nhận thức cho cán bộ quản lý hợp tác xã
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo ngắn hạn cho đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành hợp tác xã. Tập trung đào tạo về kỹ năng tổ chức sản xuất và tham gia chuỗi giá trị nông sản, về liên kết sản xuất thông qua hợp đồng, về ứng dụng thương mại điện tử trong sản xuất kinh doanh,...
- Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn, phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các thủ tục sắp xếp, củng cố lại tổ chức, hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã cho phù hợp với các quy định hiện hành.
- Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn sản xuất, kinh doanh giữa các hợp tác xã với doanh nghiệp trong tỉnh.
2. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các hợp tác xã tham gia Đề án, tập trung vào một số thị trường, khách hàng trọng điểm nhằm tạo thuận lợi cho các hợp tác xã, đồng thời kết nối để doanh nghiệp liên kết cùng hợp tác xã, nông dân từng bước đưa nông sản địa phương gia nhập, mở rộng thị trường.
- Tạo điều kiện, hỗ trợ cho hợp tác xã tham gia trưng bày sản phẩm tại các Hội chợ triển lãm, Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa; xây dựng và phát triển nhãn hiệu hàng hóa; quảng bá thông tin hình ảnh sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã trên sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm tìm kiếm thị trường, đối tác.
3. Tăng cường các giải pháp huy động vốn cho sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã
- Tạo điều kiện để hợp tác xã được tiếp cận nguồn vốn vay theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và cho vay mua máy, thiết bị theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp và các chính sách khác có liên quan.
- Thu hút các doanh nghiệp có tiềm năng về vốn, kỹ thuật và thị trường tham gia liên kết kinh doanh với các hợp tác xã; doanh nghiệp đầu tư, hỗ trợ phát triển hợp tác xã; bổ sung thành viên là doanh nghiệp vào hợp tác xã.
- Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh quan tâm hỗ trợ nguồn vốn cho hợp tác xã hoạt động hiệu quả để phát triển sản xuất, sớm hoàn thành chỉ tiêu theo quy định và trở thành mô hình kiểu mới của tỉnh.
- Cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách Trung ương và địa phương, kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; huy động các nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế và các nguồn vốn hợp pháp khác có liên quan để hỗ trợ hợp tác xã tham gia Đề án hoàn thiện mô hình.
IV. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nội dung hỗ trợ
Các nội dung cần nhà nước hỗ trợ để các hợp tác xã hoàn thiện Đề án tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương, địa phương hỗ trợ hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025.
- Kinh phí lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và các chương trình khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2018/NĐ- CP ngày 07 tháng 9 năm 2018); Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết Đề án, tổng hợp báo cáo Bộ, ngành trung ương theo quy định.
- Trên cơ sở kết quả đạt được, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu xây dựng phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trong 05 năm tiếp theo (giai đoạn 2026 - 2030).
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, địa phương, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định khác có liên quan, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc các hợp tác xã tham gia Đề án hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trong quá trình thực hiện hoàn thiện mô hình nhằm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Kịp thời tháo gỡ hoặc kiến nghị tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc (nếu có).
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cân đối, bố trí vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Đề án theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết Đề án, đề xuất Phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trong 05 năm tiếp theo (giai đoạn 2026 - 2030).
4. Sở Công Thương
- Hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Đề án quảng bá thương hiệu, sản phẩm, kết nối giao thương, mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
- Tăng cường cung cấp thông tin thị trường, hỗ trợ và tạo điều kiện cho các hợp tác xã tham gia Đề án ứng dụng thương mại điện tử (tham gia các sàn thương mại điện tử, xây dựng website để giới thiệu sản phẩm...), nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, phát triển sản xuất, kinh doanh.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã được tiếp cận nguồn vốn vay theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp và các chính sách khác có liên quan.
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến Kế hoạch. Phối hợp nghiên cứu, góp ý các cơ chế chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã phù hợp với từng loại mô hình và điều kiện của địa phương. Đề xuất các phương án nhân rộng phổ biến các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thành viên hợp tác xã; tổ chức tư vấn, kiện toàn hoạt động; xúc tiến thương mại mở rộng thị trường; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho hợp tác xã thí điểm được vay nguồn vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Kon Tum.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan hỗ trợ, hướng dẫn các hợp tác xã tham gia Đề án, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các hợp tác xã tham gia Đề án hoàn thiện mô hình thí điểm.
- Hằng năm, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án đối với các hợp tác xã, tổ chức tổng kết Đề án khi kết thúc thực hiện.
- Quan tâm hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Đề án được tiếp cận nguồn vốn vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện đối với các hợp tác xã tham gia Đề án hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, tham mưu xây dựng phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trong 05 năm tiếp theo (giai đoạn 2026 - 2030).
7. Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Hà, Đăk Tô, Tu Mơ Rông, Sa Thầy và Kon Plông
- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến mô hình hợp tác xã tham gia Đề án trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân rộng; vận động hình thành các mô hình liên kết hợp tác, liên kết sản xuất, từng bước xây dựng chuỗi cung ứng nông sản vào chế biến, mở rộng kênh tiêu thụ sản phẩm.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Đề án.
- Lồng ghép nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia, các nguồn vốn do địa phương quản lý hỗ trợ cho hợp tác xã tham gia Đề án theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở, ngành liên quan xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả.
- Kết thúc Đề án báo cáo kết quả phân loại, đánh giá hợp tác xã gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đối với hợp tác xã đã hoàn thiện mô hình thì tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học hỏi.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện theo Đề án, xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án nhân rộng mô hình thí điểm giai đoạn 2026-2030.
8. Các hợp tác xã tham gia Đề án
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
- Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành; chủ động giải quyết, khắc phục các khó khăn vướng mắc.
- Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên hợp tác xã.
- Triển khai phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo kế hoạch như: Huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã.
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm, đến thời điểm kết thúc Đề án (năm 2025) đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết thúc Đề án, tổ chức tự đánh giá, cho điểm hợp tác xã và nộp bảng tự chấm điểm kèm theo báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trên đây là Kế hoạch hoàn thiện mô hình hợp tác xã tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương chủ động báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Hợp tác xã 2023
Kế hoạch 3819/KH-UBND năm 2024 hoàn thiện mô hình hợp tác xã tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 3819/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra