ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3812/KH-UBND | Kon Tum, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Kế hoạch số 2077/KH-TTCP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ về tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân;
Để đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc của Luật Tiếp công dân, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân và nâng cao hiệu quả của công tác tiếp công dân theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch tổng hết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan, toàn diện thực tiễn 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân, qua đó xác định những kết quả đạt được, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân của những hạn chế, bất cập của Luật và trong việc tổ chức thực hiện Luật tiếp công dân.
- Đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ sung nhằn khắc phục kịp thời những bất cập, khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn công tác tiếp công dân, làm cơ sở cho việc hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp công dân, đảm bảo phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng về công tác tiếp công dân trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết phải thực hiện nghiêm túc, khách quan và toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, triển khai đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương; đảm bảo tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
- Việc tổng kết phải đánh giá đúng thực trạng, kết quả công tác tiếp công dân được tổng hợp báo cáo từ các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Đề cương, kèm theo số liệu cụ thể; chú trọng việc phân tích, làm rõ những điểm bất cập, khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế, phân tích nguyên nhân và đề xuất những giải pháp cụ thể trong việc sửa đổi, bổ sung Luật Tiếp công dân.
II. PHẠM VI, HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Phạm vi
- Việc tổng kết được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian lấy thông tin, số liệu: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến
ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Hình thức
2.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết công tác tiếp công dân trong cơ quan mình và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
2.2. Ban Tiếp công dân tỉnh tổng kết công tác tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và kết quả thực hiện công tác tiếp công dân của đơn vị.
2.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng kết công tác tiếp công dân trong hệ thống các cơ quan chuyên môn thuộc huyện và công tác tiếp công dân của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc huyện.
2.4. Các cơ quan nêu tại các mục 2.1, 2.2, 2.3 căn cứ điều kiện thực tế và chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động lựa chọn hình thức tổng kết phù hợp, tổng hợp kết quả và gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 11 năm 2024.
2.5. Thanh tra tỉnh tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trước ngày 10 tháng 12 năm 2024. Chủ động theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Nội dung tổng kết
Đánh giá toàn diện việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân; nghiên cứu, đánh giá các quy định của pháp luật về tiếp công dân trong 10 năm qua (từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 01 tháng 7 năm 2024); trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân trong thời gian tới.
(Đề cương báo cáo và các phụ lục được gửi kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thanh tra tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc tổng kết theo đúng nội dung và đảm bảo tiến độ theo Kế hoạch.
- Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân trong 10 năm qua (từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 01 tháng 7 năm 2024) và đánh giá các quy định của pháp luật về tiếp công dân hiện hành, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân trong thời gian tới.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trong phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này để đảm bảo việc tổng kết đạt kết quả tốt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra, gửi báo cáo kết quả đánh giá, tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân về Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 11 năm 2024 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ, đảm bảo theo quy định pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3812/KH-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Khái quát đặc điểm, tình hình chung của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác tiếp công dân.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân
1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai Luật tiếp công dân và văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
1.2. Việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tiếp công dân theo thẩm quyền;
1.3. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật tiếp công dân;
1.4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm trong công tác tiếp công dân.
2. Tình hình, kết quả tiếp công dân
2.1. Bối cảnh và tình hình chung về công tác tiếp công dân của sở, ngành, địa phương.
2.2. Thống kê và phân tích số vụ việc, số lượt người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; số vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, phức tạp.
2.3. Tổng hợp và phân tích kết quả xử lý các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Chuyển cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết; hướng dẫn cho công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết; thụ lý để giải quyết theo thẩm quyền.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
1. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; trách nhiệm của người tiếp công dân
- Quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- Trách nhiệm của người tiếp công dân
2. Việc thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân
- Trách nhiệm tổ chức, lãnh đạo, chỉ đạo công tác tiếp công dân.
- Trách nhiệm tiếp công dân định kỳ của người đứng đầu.
- Trách nhiệm tiếp công dân đột xuất của người đứng đầu.
3. Việc tổ chức tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân
- Về cơ cấu tổ chức và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Mối quan hệ phối hợp giữa Ban tiếp công dân với các đơn vị có liên quan.
4. Việc tổ chức tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Việc thành lập bộ phận tiếp công dân hoặc bố trí công chức làm công tác tiếp công dân; việc bố trí địa điểm và điều kiện vật chất tại địa điểm tiếp công dân.
- Việc tổ chức triển khai hoạt động tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại địa điểm tiếp công dân.
5. Hoạt động tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
- Việc công bố thông tin về việc tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
- Việc tiếp nhận và xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Việc phân loại, chuyển nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
- Việc thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
6. Việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung
- Số vụ việc có nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung.
- Việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung tại nơi tiếp công dân.
- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
7. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân
- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân (kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị, việc áp dụng công nghệ thông tin…).
- Chế độ, chính sách đối với cán bộ tiếp công dân.
8. Đánh giá chung về công tác tiếp công dân
8.1. Đánh giá chung về kết quả của công tác tiếp công dân
8.2. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong công tác tiếp công dân.
(Kèm theo Biểu số 01/TCD, 02/TCD, 03/XLĐ)
III. ĐÁNH GIÁ CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
1. Ưu điểm
Đánh giá ưu điểm thông qua tính phù hợp, khả thi, hiệu quả của Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Tồn tại, hạn chế
2.1. Những chủ trương, chính sách của Đảng chưa được thể chế hóa và những vấn đề phát sinh trong thực tiễn chưa có quy định để điều chỉnh.
2.2. Những quy định không khả thi, không phù hợp thực tiễn.
2.3. Những quy định còn chưa rõ ràng, còn có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng chưa có văn bản hướng dẫn, dễ dẫn đến sự tùy tiện trong áp dụng pháp luật.
2.4. Những quy định còn mâu thuẫn, chồng chéo.
2.5. Những vướng mắc, bất cập khác.
(Kèm theo Biểu số 04/TCD)
IV. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật về tiếp công dân để đảm bảo phù hợp, khả thi, hiệu lực, hiệu quả của Luật tiếp công dân và sự đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật (Đề nghị nêu rõ những quy định cần sửa đổi, bổ sung; lý do của việc sửa đổi, bổ sung).
2. Kiến nghị về công tác tổ chức thi hành pháp luật về tiếp công dân
Kiến nghị giải pháp, biện pháp, cách thức tổ chức thực hiện pháp luật về tiếp công dân để bảo đảm công tác tiếp công dân đi vào thực chất, phát huy hiệu lực, hiệu quả.
Biểu số: 01/TCD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
Số liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2024
(Kèm theo Báo cáo số: ngày../../2024 của ................ )
MS | NỘI DUNG | ĐVT | SỐ LIỆU |
| CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
1 | Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tiếp công dân | Văn bản |
|
2 | Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành | Văn bản |
|
| TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ TIẾP CÔNG DÂN |
|
|
1 | Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về tiếp công dân được tổ chức | Lớp |
|
2 | Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về tiếp công dân | Lượt người |
|
| THANH TRA, KIỂM TRA TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ TIẾP CÔNG DÂN |
|
|
1 | Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân | Cuộc |
|
2 | Số cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân đã ban hành kết luận | Cuộc |
|
3 | Số đơn vị được thanh tra, kiểm tra | Đơn vị |
|
4 | Kiến nghị xử lý hành chính | Tập thể |
|
| + Tập thể | Cá nhân |
|
| + Cá nhân |
|
|
| NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN |
|
|
1 | Số người làm công tác tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị | Người |
|
Biểu số: 02/TCD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN, ĐỊNH KỲ VÀ ĐỘT XUẤT
Số liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2024
(Kèm theo Báo cáo số: ngày...tháng...năm 2024 của............ )
Đơn vị | Tổng số lượt tiếp | Tổng số người được tiếp | Tổng số vụ việc tiếp | Tiếp thường xuyên | Tiếp định kỳ và đột xuất của Thủ trưởng | ||||||||||||||||||||||||
Số lượt tiếp | Số người được tiếp | Số vụ việc | Trong đó đoàn đông người | Thủ trưởng tiếp | Ủy quyền tiếp | ||||||||||||||||||||||||
Tiếp lần đầu | Tiếp nhiều lần | Số đoàn được tiếp | Số người được tiếp | Số vụ việc tiếp lần đầu | Số vụ việc tiếp nhiều lần | Số kỳ tiếp | Số lượt tiếp | Số người được tiếp | Số vụ việc | Trong đó đoàn đông người | Số kỳ tiếp | Số lượt tiếp | Số người được tiếp | Số vụ việc | Trong đó đoàn đông người | ||||||||||||||
Tiếp lần đầu | Tiếp nhiều lần | Số đoàn được tiếp | Số người được tiếp | Số vụ việc tiếp lần đầu | Số vụ việc tiếp nhiều lần | Tiếp lần đầu | Tiếp nhiều lần | Số đoàn được tiếp | Số người được tiếp | Số vụ việc tiếp lần đầu | Số vụ việc tiếp nhiều lần | ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đây là Biểu tổng hợp kết quả chung về tiếp công dân qua công tác tiếp công dân thường xuyên, định kỳ và đột xuất của Thủ trưởng.
- Cột “Đơn vị” để ghi tên các đơn vị trực thuộc.
- Cột Tổng số lượt tiếp, gồm số lượt tiếp thường xuyên và số lượt tiếp của Thủ trưởng (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp).
- Cột Tổng số người được tiếp, bao gồm tiếp thường xuyên và tiếp của Thủ trưởng (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp).
- Cột Tổng số vụ việc tiếp, gồm số vụ việc tiếp thường xuyên và số vụ việc Thủ trưởng tiếp (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp).
- Vụ việc tiếp nhiều lần là vụ việc tiếp từ hai lần trở lên.
- Đoàn đông người là đoàn có từ 5 người trở lên.
- Đối với vụ việc tiếp công dân thường xuyên có Thủ trưởng tiếp thì chỉ nhập số liệu 1 lần vào mục Thủ trưởng tiếp.
- Cột Số vụ việc tiếp lần đầu thông qua hoạt động tiếp công dân thường xuyên, bao gồm cả số vụ việc tiếp lần đầu đối với đoàn đông người.
- Cột Số vụ việc tiếp từ lần thứ hai trở lên thông qua hoạt động tiếp công dân thường xuyên, bao gồm cả số vụ việc tiếp nhiều lần đối với đoàn đông người.
Biểu số: 03/XLD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN
Số liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2024
(Kèm theo Báo cáo số: ngày...tháng...năm 2024 của ............)
Đơn vị | Tổng số đơn phải xử lý | Số đơn đã xử lý | Số đơn chưa xử lý (chuyển sang kỳ sau xử lý) | Đủ điều kiện xử lý | Phân loại đơn theo nội dung | Phân loại đơn theo tình trạng giải quyết | Kết quả xử lý đơn | Số văn bản phúc đáp nhận được do chuyển đơn | ||||||||||||||
Tổng số | Kỳ trước chuyển sang | Tiếp nhận trong kỳ |
|
| Số đơn | Số vụ việc | Khiếu nại | Tố cáo | Kiến nghị, phản ánh | Đã giải quyết | Chưa giải quyết xong | Đơn thuộc thẩm quyền | Đơn không thuộc thẩm quyền |
| ||||||||
Lần đầu | Nhiều lần |
| Tổng số | Khiếu nại | Tố cáo | Kiến nghị, phản ánh | Tổng số | Hướng dẫn | Chuyển đơn | Đôn đốc giải quyết |
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đây là Biểu tổng hợp về kết quả xử lý đơn chung (đơn KN, TC, KNPA), bao gồm đơn nhận được qua tiếp công dân và đơn nhận được từ các nguồn khác (gửi qua dịch vụ chuyển phát, cơ quan khác chuyển,...)
- Cột “Đơn vị” để ghi tên các đơn vị trực thuộc.
- Cột Số đơn đã xử lý: Số đơn đã hoàn thành quy trình xem xét về điều kiện xử lý (kết quả cuối cùng: thụ lý giải quyết, lưu, hướng dẫn, chuyển...) theo quy định.
- Cột Số đơn chưa xử lý: Số đơn chưa hoàn thành quy trình xem xét về điều kiện xử lý (chuyển kỳ sau xử lý) theo quy định.
- Cột Số đơn chưa giải quyết xong, là số đơn công dân tiếp tục gửi đơn mới khi đơn gửi trước đó chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết hoặc đã thụ lý, giải quyết nhưng chưa hoàn thành việc giải quyết.
Biểu số: 04/TCD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ TIẾP CÔNG DÂN
(Kèm theo Báo cáo số: ngày...tháng...năm 2024 của .....)
TT | ĐIỀU KHOẢN/ VẤN ĐỀ (ghi rõ điều, khoản, điểm) | HẠN CHẾ, TỒN TẠI, VƯỚNG MẮC, BẤT CẬP | KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT |
I | Những chủ trương, chính sách của Đảng chưa được thể chế hóa và những vấn đề phát sinh trong thực tiễn chưa có quy định để điều chỉnh | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
II | Những quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
III | Những quy định còn chưa rõ ràng, còn có nhiều cách hiểu khác nhau | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
IV | Những quy định còn mâu thuẫn, chồng chéo | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
V | Những vướng mắc, bất cập khác | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
- 1Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2024 phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2024 phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Kế hoạch 775/KH-UBND năm 2024 phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật tiếp công dân 2013
- 2Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2024 phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2024 phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Kế hoạch 775/KH-UBND năm 2024 phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 3812/KH-UBND năm 2024 tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 3812/KH-UBND
- Loại văn bản:
- Ngày ban hành: 23/10/2024
- Nơi ban hành:
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định