ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378/KH-UBND | An Giang, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 và Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Quy chế như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Qua sơ kết, từng bước bổ sung, hoàn thiện Quy chế phối hợp, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, tránh chồng chéo, trùng lặp, đảm bảo mỗi doanh nghiệp không thanh tra, kiểm tra quá một lần trong năm, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
- Việc sơ kết phải toàn diện, thiết thực, hiệu quả; bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Nội dung sơ kết phải chuẩn bị chu đáo và đánh giá đúng thực chất, làm rõ những bất cập, tồn tại, yếu kém, nguyên nhân trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế.
II. NỘI DUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
1. Nội dung hội nghị
- Sơ kết việc triển khai thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh (nội dung cụ thể theo Đề cương báo cáo chi tiết đính kèm).
- Kết quả thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị với các cơ quan: Thanh tra chuyên ngành, Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông, Quản lý thị trường, Hải quan và Cục Thuế (nội dung cụ thể đối với từng đơn vị theo các Thông báo số 273, 348, 362, 370, 389, 393 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Chương trình hội nghị
2.1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu: Thanh tra tỉnh.
2.2. Khai mạc hội nghị: Thanh tra tỉnh.
2.3. Báo cáo sơ kết việc thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp và kết quả thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị với các cơ quan: Thanh tra chuyên ngành, Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông, Quản lý thị trường, Hải quan và Cục Thuế : Thanh tra tỉnh báo cáo trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các đơn vị.
2.4. Gợi ý thảo luận: Chánh Thanh tra tỉnh.
2.5. Phát biểu tham luận của các đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải, Cục Hải quan, Cục Thuế tỉnh, Công An tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới.
2.6. Mời Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh phát biểu: Đại diện Hiệp hội.
2.7. Khen thưởng: Tặng Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh cho 05 tập thể và 05 cá nhân có nhiều thành tích trong thực hiện Quy chế phối hợp.
2.8. Phát biểu chỉ đạo hội nghị: Thường trực Tỉnh ủy;
2.9. Phát biểu kết luận Hội nghị: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN
1. Thời gian: 01 ngày, dự kiến tổ chức vào giữa tháng 7/2019.
2. Địa điểm: Hội trường Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Số lượng dự kiến: 95 đại biểu.
4. Thành phần tham dự:
* Chủ trì Hội nghị:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Cấp tỉnh: Mời đại diện lãnh đạo:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh (có danh sách đính kèm);
- Chánh Thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc các Sở, ngành nêu trên;
- Thanh tra tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
* Cấp huyện: Mời đại diện lãnh đạo:
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;
- Thanh tra huyện, thị xã, thành phố.
* Cơ quan thông tấn, báo chí:
- Đại diện Báo An Giang;
- Đại diện Đài phát thanh truyền hình An Giang.
- Kinh phí tổ chức: 28.800.000 đồng.
+ In ấn tài liệu hội nghị (50.000đ/bộ x 95 bộ): 4.750.000 đồng;
+ Tiền nước uống (40.000đ/người x 95 ĐB): 3.800.000 đồng;
+ Tiền ăn trưa (150.000đ/người x 95 ĐB): 14.250.000 đồng;
+ Băng ron, hoa tươi trang trí hội nghị: 3.000.000 đồng;
+ Chi phí khác (nếu có): 3.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí tổ chức hội nghị sử dụng từ nguồn kinh phí đặc thù năm 2019 của Thanh tra tỉnh; việc thanh, quyết toán theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
1. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của đại biểu tham dự; theo dõi và kiểm tra tình hình tổ chức thực hiện.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (nội dung cụ thể theo Đề cương báo cáo chi tiết đính kèm); Kết quả thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại Hội nghị với các cơ quan: Thanh tra chuyên ngành, Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông, Quản lý thị trường, Hải quan và Cục Thuế (nội dung cụ thể đối với từng đơn vị theo các Thông báo số 273, 348, 362, 370, 389, 393 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
Các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 03/7/2019 để tổng hợp phục vụ Hội nghị.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh) chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh tham mưu UBND tỉnh khen thưởng đối với 05 tập thể và 05 cá nhân có nhiều thành tích trong thực hiện Quy chế phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức tham dự Hội nghị đầy đủ và đúng thành phần; báo cáo theo đề cương và chuẩn bị phát biểu tham luận.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về Thanh tra tỉnh để tổng hợp đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | |
1 | Sở Công thương |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 | Sở Giao thông Vận tải |
4 | Sở Kế hoạch & Đầu tư |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
7 | Sở Ngoại vụ |
8 | Sở Nội vụ |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Sở Tài chính |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông |
13 | Sở Tư pháp |
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
15 | Sở Xây dựng |
16 | Sở Y tế |
17 | Thanh tra tỉnh |
18 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
19 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
20 | Công an tỉnh |
21 | Phòng CSGT Đường bộ - Đường sắt - Công an tỉnh |
22 | Phòng CS PCCC và Cứu nạn Cứu hộ - Công an tỉnh |
23 | Cục Quản lý thị trường tỉnh |
24 | Cục Thuế tỉnh |
25 | Cục Hải quan tỉnh |
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | |
1 | UBND thành phố Long Xuyên |
2 | UBND thành phố Châu Đốc |
3 | UBND thị xã Tân Châu |
4 | UBND huyện An Phú |
5 | UBND huyện Châu Phú |
6 | UBND huyện Châu Thành |
7 | UBND huyện Chợ Mới |
8 | UBND huyện Phú Tân |
9 | UBND huyện Thoại Sơn |
10 | UBND huyện Tịnh Biên |
11 | UBND huyện Tri Tôn |
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. VIỆC THỰC HIỆN QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1989/QĐ-UBND NGÀY 14/7/2016 CỦA UBND TỈNH
I. Việc triển khai quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
- Việc phối hợp với Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ngang sở, Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Việc thực hiện chỉ đạo của Bộ, ngành cấp trên đối với công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.
- Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện (nếu có), nguyên nhân.
- Việc tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt và xử lý chồng chéo với các cơ quan, đơn vị khác trong quá trình thực hiện.
II. Kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
Thời kỳ báo cáo: Năm 2017, 2018 và 6 tháng đầu năm 2019. Báo cáo theo từng năm.
1. Việc phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
- Tổng số cuộc thanh tra theo kế hoạch được duyệt: ……. cuộc. Trong đó:
+ Thanh tra liên ngành: ……………… cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện).
+ Đoàn thanh tra: …………………. cuộc.
- Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch được duyệt: ……. cuộc. Trong đó:
+ Kiểm tra liên ngành: ……………… cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện).
+ Đoàn kiểm tra: …………………. cuộc.
- Sự khác nhau giữa kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện so với kế hoạch chung của tỉnh (nếu có), nguyên nhân.
2. Kết quả thực hiện
2.1. Thanh tra doanh nghiệp
2.1.1. Tổng số cuộc thanh tra theo kế hoạch được duyệt đã tiến hành:
……. cuộc. Trong đó:
- Thanh tra liên ngành: ……………… cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Ban hành kết luận: …………… cuộc. Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
- Đoàn thanh tra: …………………. cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Ban hành kết luận: …………… cuộc. Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
* Các cuộc thanh tra đột xuất (nếu có):
- Cấp có thẩm quyền chỉ đạo?
- Kết quả thực hiện..
2.2.2. Tổng số cuộc thanh tra theo kế hoạch được duyệt nhưng chưa tiến hành: ……. cuộc. Trong đó:
- Thanh tra liên ngành: ……………… cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện).
- Đoàn thanh tra: …………………. cuộc.
* Nguyên nhân: ………….
2.2. Kiểm tra doanh nghiệp
2.2.1. Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch được duyệt đã tiến hành: ……. cuộc. Trong đó:
- Kiểm tra liên ngành: ……………… cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Kết thúc: …………….. cuộc.
+ Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
- Đoàn kiểm tra: …………………. cuộc. Trong đó:
+ Triển khai: ……………. cuộc.
+ Kết thúc: …………….. cuộc.
+ Kết quả:
. Sai phạm chủ yếu: ………………
. Xử phạt vi phạm hành chính: số quyết định xử phạt, tổng số tiền xử phạt, số tiền nộp phạt đã thu.
. Xử lý hành chính: số vụ, số người, hình thức xử lý hành chính.
. Biện pháp khác.
* Các cuộc kiểm tra đột xuất (nếu có):
- Cấp có thẩm quyền chỉ đạo?
- Kết quả thực hiện.
2.2.2. Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch được duyệt nhưng chưa tiến hành: ……. cuộc. Trong đó:
- Kiểm tra liên ngành: ……………… cuộc (chỉ báo cuộc do đơn vị mình chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện). Trong đó:
- Đoàn kiểm tra: …………………. cuộc.
* Nguyên nhân: ………….
III. Đánh giá, kiến nghị
1. Thuận lợi và nguyên nhân
2. Khó khăn và nguyên nhân
3. Kiến nghị
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ ĐẠO CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Kết quả thực hiện chỉ đạo tại Thông báo số 273/TB-VPUBND ngày 18/8/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
2. Kết quả thực hiện chỉ đạo tại Thông báo số 348/TB-VPUBND ngày 7/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện: Cục Thuế tỉnh.
3. Kết quả thực hiện chỉ đạo tại Thông báo số 362/TB-VPUBND ngày 14/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện: Công an tỉnh.
4. Kết quả thực hiện chỉ đạo tại Thông báo số 370/TB-VPUBND ngày 19/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh.
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện: Cục Quản lý thị trường tỉnh.
5. Kết quả thực hiện chỉ đạo tại Thông báo số 389/TB-VPUBND ngày 03/11/2016 của Văn phòng UBND tỉnh.
Đơn vị báo cáo kết quả thực hiện: Cục Hải quan tỉnh.
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN BÁO CÁO (kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | |
1 | Sở Công thương |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 | Sở Giao thông Vận tải |
4 | Sở Kế hoạch & Đầu tư |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
7 | Sở Ngoại vụ |
8 | Sở Nội vụ |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Sở Tài chính |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông |
13 | Sở Tư pháp |
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
15 | Sở Xây dựng |
16 | Sở Y tế |
17 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
18 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
19 | Công an tỉnh |
20 | Phòng CSGT Đường bộ - Đường sắt - Công An tỉnh |
21 | Phòng CS PCCC và Cứu nạn Cứu hộ - Công An tỉnh |
22 | Cục Quản lý thị trường tỉnh |
23 | Cục Thuế tỉnh |
24 | Cục Hải quan tỉnh |
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | |
1 | UBND thành phố Long Xuyên |
2 | UBND thành phố Châu Đốc |
3 | UBND thị xã Tân Châu |
4 | UBND huyện An Phú |
5 | UBND huyện Châu Phú |
6 | UBND huyện Châu Thành |
7 | UBND huyện Chợ Mới |
8 | UBND huyện Phú Tân |
9 | UBND huyện Thoại Sơn |
10 | UBND huyện Tịnh Biên |
11 | UBND huyện Tri Tôn |
- 1Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2016 về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 5514/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác thanh tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 138/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 1Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2016 về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 5514/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác thanh tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 138/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
Kế hoạch 378/KH-UBND năm 2019 về tổ chức Hội nghị sơ kết Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 378/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định