Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/KH-UBND | Quận 8, ngày 14 tháng 03 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH NĂM 2013
Căn cứ Kế hoạch số 03/KH-CCDS ngày 23 tháng 01 năm 2013 của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố về hoạt động và dự toán ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2013;
Ủy ban nhân dân Quận 8 xây dựng kế hoạch hoạt động Chương trình mục tiêu Quốc gia Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) năm 2013 như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Tập trung duy trì, ổn định mức sinh hợp lý; triển khai hoạt động có kết quả các chương trình, đề án đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Triển khai các hoạt động, các giải pháp can thiệp giảm thiểu mức chênh lệch giới tính khi sinh.
- Triển khai có kết quả mô hình nâng cao chất lượng dân số. Tổ chức các hoạt động để đạt chỉ tiêu sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh.
- Tiếp tục củng cố bộ máy tổ chức cấp phường và lực lượng cộng tác viên DS- KHHGĐ; tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách và cộng tác viên mới. Tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi cho các nhóm đối tượng; nâng cao chất lượng thông tin quản lý chuyên ngành DS-KHHGĐ.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Vận động đạt chỉ tiêu 100% người mới sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại (24.152 người) nhằm đạt mức giảm tỷ lệ sinh 0,017‰.
- Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai/100 bé gái): dưới 111.
- Giảm tỷ lệ trẻ sinh ra là con thứ 3 trở lên: dưới 3,7 %
- Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (trên số bà mẹ mang thai): 31%
- Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (trên số trẻ sinh ra sống): 60%
- Số người mới sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại: 24.152 người.
+ Triệt sản: 38 người.
+ Dụng cụ tử cung: 1.590 người.
+ Thuốc cấy tránh thai: 17 người.
+ Thuốc tiêm tránh thai: 407 người.
+ Thuốc uống tránh thai: 10.100 người.
+ Bao cao su tránh thai: 12.000 người.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
a) Cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ KHHGĐ tại Bệnh viện Quận 8 và Khoa chăm sóc SKSS thuộc Trung tâm Y tế Dự phòng Quận 8.
- Tăng cường công tác quản lý đối tượng trước, trong và sau khi thực hiện dịch vụ KHHGĐ tại cộng đồng thông qua hệ thống ghi chép sổ sách của cán bộ y tế cơ sở và cộng tác viên dân số về đối tượng đang sử dụng và mới sử dụng biện pháp tránh thai, số người thất bại, bỏ cuộc sau khi sử dụng biện pháp tránh thai và số người bước ra khỏi độ tuổi sinh sản.
b) Đảm bảo hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai:
- Cấp miễn phí:
+ Bao cao su: cấp miễn phí cho đối tượng là người nghèo, người trong hộ cận nghèo có đăng ký sử dụng bao cao su để tránh thai ở các địa bàn đặc biệt khó khăn. Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của phường, cán bộ DS- KHHGĐ phường và cộng tác viên lập danh sách người nghèo, người trong hộ cận nghèo có đăng ký sử dụng bao cao su để cung cấp miễn phí.
+ Thuốc uống tránh thai: cấp miễn phí cho 30% đối tượng có đăng ký sử dụng.
+ Thuốc cấy tránh thai: cấp miễn phí cho 25% đối tượng có đăng ký sử dụng. Ưu tiên cấp cho đối tượng thuộc các địa bàn khó khăn; người nghèo, cận nghèo; đối tượng thuộc diện chính sách.
+ Thuốc tiêm tránh thai: cung cấp miễn phí cho 40% đối tượng có đăng ký sử dụng để tránh thai.
+ Dụng cụ tử cung: cung cấp miễn phí 100% các đối tượng có đăng ký sử dụng để tránh thai.
- Tiếp thị xã hội:
+ Mở rộng tiếp thị xã hội (TTXH) phương tiện tránh thai (PTTT) của hệ thống Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến người dân.
+ Tiếp tục TTXH bao cao su tránh thai, viên thuốc uống tránh thai tại các địa bàn và đối tượng có tiềm năng tương ứng với thu hẹp phạm vi cấp miễn phí.
c) Tăng cường kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi sử dụng biện pháp tránh thai đúng đối tượng:
- Tăng cường công tác quản lý đối tượng trước, trong và sau khi thực hiện dịch vụ KHHGĐ tại cộng đồng thông qua hệ thống ghi chép sổ sách của cán bộ y tế cơ sở và cộng tác viên dân số đề đối tượng đang sử dụng và mới sử dụng các biện pháp tránh thai và số người bước ra khỏi độ tuổi sinh sản.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình phân phối và sử dụng phương pháp tránh thai, sử dụng trang thiết bị, tình hình thực hiện biện pháp tránh thai, chất lượng dịch vụ SKSS/KHHGĐ, quản lý tài chính, thực hiện chính sách, các chế độ liên quan.
2. Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh:
a) Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh:
- Tổ chức các hoạt động truyền thông với các hình thức phong phú, đa dạng và phân phát các sản phẩm truyền thông (tập trung cho nhóm đối tượng chính là bà mẹ mang thai).
- Tham dự lớp tập huấn kỹ năng truyền thông cho cán bộ dân số - y tế cấp quận và phường, kỹ thuật lấy máu gót chân cho cán bộ kỹ thuật do thành phố tổ chức.
b) Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân:
Duy trì hoạt động của Câu lạc bộ “Tiền hôn nhân” tại phường 9 quận 8. Năm 2013, dự kiến mở rộng thêm một Câu lạc bộ “Tiền hôn nhân” trên địa bàn Quận 8.
Cung cấp thông tin và vận động đối tượng nam nữ thanh niên tại nơi đăng ký kết hôn về lợi ích của việc khám sức khỏe tiền hôn nhân.
Đẩy mạnh công tác truyền thông trực tiếp tại cộng đồng và trong trường học, nội dung truyền thông tập trung đến công tác nâng cao chất lượng dân số gồm: sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe tiền hôn nhân, thực trạng và hậu quả của việc nạo phá thai.
c) Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh:
- Tuyên truyền, tư vấn trực tiếp và trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức hội thảo, nói chuyện chuyên đề với lãnh đạo Đảng, chính quyền, ban ngành, đoàn thể, cán bộ khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân, cộng tác viên, nhân viên y tế, hộ gia đình và các đối tượng về quy định việc nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, thực trạng và tác hại mất cân bằng giới tính khi sinh, các biện pháp ngăn chặn phân biệt giới, lựa chọn giới tính; kinh nghiệm xây dựng gia đình văn hóa của phụ nữ sinh con một bề là gái không sinh con thứ 3 hàng năm; kinh nghiệm học tập, rèn luyện của các cháu gái có thành tích học tập xuất sắc.
- Triển khai các hoạt động nhằm duy trì mức cân bằng giới tính khi sinh. Tập trung truyền thông giáo dục thay đổi hành vi cho các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, những người cung cấp dịch vụ siêu âm, dịch vụ nạo phá thai, những người có uy tín trong cộng đồng nhằm hạn chế các hành vi không phù hợp với quy luật sinh đẻ tự nhiên.
- Tập trung tổ chức các hoạt động truyền thông giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại các phường có mức mất cân bằng giới tính khi sinh cao so với tình hình chung của quận và thành phố.
3. Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát đánh giá thực hiện:
a) Xây dựng và hoàn thiện chính sách:
- Tổ chức các hoạt động tổng kết 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013).
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động phong trào xây dựng khu phố, phường, thị trấn không có người sinh con thứ 3 trở lên. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm khen thưởng các đơn vị đảm bảo đúng quy định.
b) Quản lý chương trình DS-KHHGĐ:
- Tiếp tục củng cố, ổn định, kiện toàn tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác DS-KHHGĐ đủ số lượng, nâng cao chất lượng cán bộ cấp quận và phường.
- Bổ sung đủ số lượng cộng tác viên dân số theo quy định, từng bước nâng cao chất lượng cộng tác viên, thay thế số cộng tác viên lớn tuổi, văn hóa thấp nhằm đảm bảo việc cập nhật thông tin, thu thập số liệu về dân số. Đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ thù lao và hỗ trợ một phần để mua bảo hiểm y tế tự nguyện cho cộng tác viên; cấp thẻ cho 100% cộng tác viên mới.
c) Tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
- Tổ chức cho lực lượng Cộng tác viên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý chương trình mục tiêu DS-KHHGĐ, kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ DS- KHHGĐ cấp phường, cộng tác viên mới do Chi cục Dân số thành phố tổ chức.
- Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do thành phố tổ chức.
d) Thông tin số liệu chuyên ngành DS- KHHGĐ:
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ đúng thời gian, đủ số lượng chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng theo Quyết định 437/QĐ-TCDS ngày 16/11/2011 và hướng dẫn số 77/TCDS-KHTC ngày 22/02/2012 của Tổng cục DS-KHHGĐ.
- Tiếp tục thu thập, cập nhật thông tin và nhập tin theo quy trình: hàng tháng cộng tác viên thu thập cập nhật vào số Ao để theo dõi, quản lý và lập phiếu thu tin gửi cán bộ DS- KHHGĐ phường. Cán bộ DS-KHHGĐ phường thẩm định, chỉnh sửa thông tin trong phiếu thu tin và gửi lên Phòng Y tế quận; Cán bộ DS-KHHGĐ quận rà soát và nhập thông tin từ phiếu thu tin vào kho dữ liệu điện tử.
- Hoàn thiện kho dữ liệu điện tử quận, kết nối intemet với 16 phường, đảm bảo việc truyền dữ liệu điện tử giữa các cấp để lập và in báo cáo thống kê điện tử tại thành phố và quận trên mạng diện rộng theo quy định tiến tới thực hiện báo cáo điện tử thay báo cáo giấy như hiện tại.
- Tổng kết Kho dữ liệu điện tử nhằm giới thiệu thông tin, số liệu từ Kho dữ liệu điện tử cho các ban, ngành, đoàn thể các cấp để phối hợp khai thác và sử dụng phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định các thông tin ghi chép ban đầu vào sổ A0 và số liệu.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra, thẩm định các thông tin ghi chép ban đầu vào sổ A0 và số liệu báo cáo thống kê định kỳ của các cấp.
e) Hoạt động của Điểm tư vấn Sức khỏe sinh sản - tiền hôn nhân Quận 8:
- Tiếp tục duy trì các hoạt động thường xuyên của Điểm tư vấn, bên cạnh việc tiếp tục quảng bá giới thiệu về Điểm đến rộng rãi đối tượng người dân.
- Chủ động phối hợp bộ phận tư pháp 16 phường trong việc triển khai hoạt động tư vấn cho đối tượng thanh niên nam, nữ trước khi kết hôn đi khám tiền hôn nhân.
- Chú trọng chất lượng công tác truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi, thực hiện các cuộc truyền thông tại cộng đồng và trường học với các nội dung cụ thể, hình thức truyền thông đa dạng phong phú nhằm thu hút người dân tham gia.
f) Truyền thông:
- Định kỳ hàng quý cung cấp thông tin về các vấn đề về dân số SKSS/KHHGĐ đến lãnh đạo các cấp, đến những người có uy tín trong cộng đồng nhằm tạo sự ủng hộ, cam kết về chính sách, nguồn lực và dư luận xã hội đối với chương trình DS-KHHGĐ, nhất là vấn đề nâng cao chất lượng dân số, mất cân bằng giới tính khi sinh, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên - thanh niên, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nam giới, người cao tuổi; sàng lọc trước sinh, sơ sinh.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động truyền thông, đặc biệt là các hoạt động truyền thông tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên, nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản về vấn đề dân số, KHHGĐ, sàng lọc trước sinh và sơ sinh, bình đẳng giới, lựa chọn giới tính khi sinh.
- Tổ chức nhiều hoạt động truyền thông phong phú đa dạng như: các cuộc hội thi bồi dưỡng kiến thức, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, vãng gia, tư vấn trực tiếp nhằm nâng cao nhận thức, tạo hành vi đúng đắn cho vị thành niên, thanh niên, người lao động nhập cư về vấn đề dân số, sức khỏe sinh sản, an toàn tình dục, hạn chế nạo phá thai và nạo phá thai an toàn, phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục (kể cả HIV/AIDS) cho phường có số dân nhập cư cao và các trường phổ thông trung học trên địa bàn quận.
- Cung cấp thông tin về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình cho cộng đồng thông qua phối hợp với phát loa, bản tin, trang Web; phân phối tài liệu tuyên truyền.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ làm công tác DS-KHHGĐ, cán bộ phụ trách công tác truyền thông, tư vấn và người cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS-KHHGĐ về các dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ, đặc biệt là liên quan đến nhiệm vụ, mục tiêu mà cán bộ đó trực tiếp phụ trách theo dõi.
- Truyền thông tăng cường tại các phường có đông người lao động nhập cư tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, tại các khu xóm lao động nghèo thông qua các hình thức vận động và cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ tại các nơi cư trú và tại nơi lao động theo thời gian phù hợp với từng nhóm đối tượng.
- Truyền thông tăng cường tại các nơi cư trú hoặc nơi lao động đối với những người tàn tật theo các hình thức phù hợp điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nhân các sự kiện dưới nhiều hình thức ngày Dân số Thế giới (11/7), ngày Dân số Việt Nam (26/12), tháng hành động quốc gia về dân số (tháng 12) và các sự kiện đặc biệt .
g) Giám sát đánh giá :
Chú trọng công tác kiểm tra, giám sát 16 phường trong việc thực hiện các mục tiêu chương trình mục tiêu Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giao Trưởng Phòng Y tế Quận 8:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 8 trong việc tổ chức các hoạt động cụ thể về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn Quận 8.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể của Phòng về lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình .
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hệ thông tin quản lý chuyên ngành DS-KHHGĐ, đảm bảo chế độ báo cáo kịp thời, đúng thời gian.
- Tăng cường công tác phối hợp các ban ngành, đoàn thể trong việc thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu về DS-KHHGĐ.
- Phối hợp với Trung tâm y tế Dự phòng Quận 8, Liên đoàn lao động Quận 8, Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ quận trong công tác truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình với các chuyên đề như nâng cao chất lượng dân số, sàng lọc trước sinh và sơ sinh…
- Phối hợp với các phòng khám chuyên khoa Sản tư nhân trên địa bàn Quận 8 nhằm đẩy mạnh xã hội hóa công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2. Giao Trưởng Phòng Nội vụ Quận 8: Chịu trách nhiệm về nhân sự Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Quận 8 khi có yêu cầu, tham mưu Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo phường ổn định đội ngũ làm cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ.
3. Giao Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 8: hướng dẫn Phòng Y tế lập dự toán và cấp kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ trong nguồn ngân sách được thành phố và quận cấp, tham mưu Ủy ban nhân dân quận phê duyệt các khoản hỗ trợ kinh phí để hoàn thành chỉ tiêu về DS-KHHGĐ.
4. Đề nghị Giám đốc Trung tâm Y tế Dự phòng Quận 8:
- Xây dựng kế hoạch triển khai các chương trình quốc gia như phòng, chống suy dinh dưỡng, các giải pháp nhằm hạn chế chênh lệch giới tính khi sinh.
- Tổ chức khám sàng lọc trước sinh chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng với Thường trực Ủy ban nhân dân quận và Phòng Y tế Quận 8 về các chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trước sinh được giao.
5. Đề nghị Giám đốc Bệnh viện Quận 8:
- Phối hợp với Trung tâm Y tế dự phòng quận triển khai các biện pháp tránh thai lâm sàng do ngành Y tế phối hợp thực hiện như triệt sản, đặt dụng cụ tử cung, thuốc tiêm và thuốc cấy.
- Tổ chức khám sàng lọc sau sinh, theo dõi và báo cáo định kỳ hàng tháng với Thường trực Ủy ban nhân dân quận và Phòng Y tế Quận 8 về các chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trước sinh được giao.
6. Giao Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 8 và Trưởng Phòng Tư pháp Quận 8:
- Phối hợp hướng dẫn nội dung tuyên truyền rộng rãi đến cán bộ công nhân viên, nhân dân về chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về công tác DS-KHHGĐ.
- Phòng Tư pháp Quận 8 phối hợp với Phòng Y tế Quận 8 trong việc chỉ đạo bộ phận tư pháp 16 phường thực hiện công tác vận động và giới thiệu cho các cặp thanh niên nam nữ đến đăng ký kết hôn khám tiền hôn nhân miễn phí theo kế hoạch phân bổ của thành phố.
7. Giao Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8: Vận động cán bộ công chức, viên chức trong ngành chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về công tác DS-KHHGĐ, đưa nội dung giáo dục kiến thức về giới tính, chăm sóc sức khỏe sinh sản ở trẻ vị thành niên ở các trường trung học cơ sở.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Quận 8:
- Tuyên truyền, vận động cán bộ, công nhân, người lao động tham gia hưởng ứng công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về Dân số.
- Chỉ đạo cấp cơ sở cùng phối hợp phổ biến kiến thức, vận động tham gia các buổi tuyên truyền về SKSS-KHHGĐ.
9. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2013 với các hoạt động, chỉ tiêu cụ thể.
- Củng cố nhân sự làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; rà soát, bổ sung và quản lý chặt đội ngũ cộng tác viên cơ sở.
- Tích cực vận động cán bộ công chức, viên chức và quần chúng nhân dân thực hiện tốt chính sách về công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua phường, khu phố không có người sinh con thứ 3 trở lên.
- Hoàn thành chỉ tiêu dân số kế hoạch hóa gia đình được giao của phường, góp phần hoàn thành chỉ tiêu chung của quận.
III. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2013:
- Cấp quận: sử dụng kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ do Thành phố cấp, huy động thêm từ nguồn ngân sách quận và tăng cường xã hội hóa công tác DS-KHHGĐ.
- Cấp phường: sử dụng kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia về DS- KHHGĐ và huy động kinh phí địa phương, tăng cường xã hội hóa công tác DS- KHHGĐ.
IV. PHÂN BỔ CHỈ TIÊU DS-KHHGĐ NĂM 2013: (đính kèm).
Trên đây là kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2013, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU DÂN SỐ & CHUYÊN MÔN NĂM 2013
TT | Đơn vị | Mức giảm tỷ lệ sinh (‰) | Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (%) | Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (%) | Số người mới thực hiện BPTT hiện đại trong năm (người) | Tỷ lệ sinh con 3+ (%) | Số cộng tác viên |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TOÀN QUẬN | 0,017 | 31 | 60 | 24152 | 3,7 | 594 |
1 | Phường 1 | 0,017 | 31 | 60 | 1506 | 3,7 | 32 |
2 | Phường 2 | 0,017 | 31 | 60 | 1369 | 3,7 | 29 |
3 | Phường 3 | 0,017 | 31 | 60 | 1522 | 3,7 | 41 |
4 | Phường 4 | 0,017 | 31 | 60 | 2588 | 3,7 | 75 |
5 | Phường 5 | 0,017 | 31 | 60 | 2282 | 3,7 | 60 |
6 | Phường 6 | 0,017 | 31 | 60 | 1940 | 3,7 | 41 |
7 | Phường 7 | 0,017 | 31 | 60 | 1879 | 3,7 | 30 |
8 | Phường 8 | 0,017 | 31 | 60 | 635 | 3,7 | 14 |
9 | Phường 9 | 0,017 | 31 | 60 | 1283 | 3,7 | 34 |
10 | Phường 10 | 0,017 | 31 | 60 | 1291 | 3,7 | 29 |
11 | Phường 11 | 0,017 | 31 | 60 | 649 | 3,7 | 10 |
12 | Phường 12 | 0,017 | 31 | 60 | 1069 | 3,7 | 27 |
13 | Phường 13 | 0,017 | 31 | 60 | 546 | 3,7 | 17 |
14 | Phường 14 | 0,017 | 31 | 60 | 1197 | 3,7 | 31 |
15 | Phường 15 | 0,017 | 31 | 60 | 2288 | 3,7 | 60 |
16 | Phường 16 | 0,017 | 31 | 60 | 2108 | 3,7 | 64 |
SỐ NGƯỜI MỚI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI TRONG NĂM 2013
Đơn vị tính: người
TT | Đơn vị | Tổng các BPTT | Triệt sản | Dụng cụ tử cung | Thuốc cấy tránh thai | Thuốc tiêm tránh thai | Viên uống tránh thai | Bao cao su | ||||
Tổng số | Miễn phí | Tổng số | Miễn phí | Tổng số | Miễn phí | Tổng số | Miễn phí | |||||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TOÀN QUẬN | 24.152 | 38 | 1.590 | 17 | 4 | 407 | 163 | 10.100 | 3.000 | 12.000 | 1.200 |
1 | Phường 1 | 1506 | 2 | 105 | 1 |
| 24 | 9 | 640 | 185 | 734 | 76 |
2 | Phường 2 | 1369 | 2 | 87 | 1 |
| 23 | 9 | 570 | 188 | 686 | 77 |
3 | Phường 3 | 1522 | 2 | 95 | 1 |
| 26 | 9 | 620 | 184 | 778 | 78 |
4 | Phường 4 | 2588 | 4 | 186 | 2 | 1 | 43 | 12 | 1058 | 273 | 1295 | 83 |
5 | Phường 5 | 2282 | 3 | 159 | 1 | 1 | 38 | 10 | 978 | 262 | 1103 | 83 |
6 | Phường 6 | 1940 | 2 | 142 | 1 |
| 32 | 10 | 783 | 176 | 980 | 77 |
7 | Phường 7 | 1879 | 3 | 124 | 1 | 1 | 30 | 10 | 740 | 178 | 981 | 79 |
8 | Phường 8 | 635 | 2 | 30 | 1 |
| 11 | 10 | 275 | 68 | 316 | 76 |
9 | Phường 9 | 1283 | 2 | 78 | 1 |
| 22 | 10 | 555 | 187 | 625 | 78 |
10 | Phường 10 | 1291 | 2 | 78 | 1 |
| 21 | 10 | 558 | 237 | 631 | 79 |
11 | Phường 11 | 649 | 1 | 30 | 1 |
| 14 | 10 | 287 | 74 | 316 | 49 |
12 | Phường 12 | 1069 | 3 | 62 | 1 |
| 17 | 10 | 451 | 210 | 535 | 82 |
13 | Phường 13 | 546 | 2 | 20 | 1 |
| 11 | 10 | 246 | 61 | 266 | 40 |
14 | Phường 14 | 1197 | 3 | 74 | 1 |
| 21 | 11 | 485 | 231 | 613 | 81 |
15 | Phường 15 | 2288 | 3 | 165 | 1 | 1 | 38 | 12 | 967 | 243 | 1114 | 82 |
16 | Phường 16 | 2108 | 2 | 155 | 1 |
| 36 | 11 | 887 | 243 | 1027 | 80 |
- 1Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 tỉnh An Giang
- 3Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 1Pháp lệnh dân số năm 2003
- 2Quyết định 437/QĐ-TCDS năm 2011 về Quy định tạm thời mẫu sổ ghi chép ban đầu, mẫu phiếu thu thập thông tin của cộng tác viên dân số và mẫu biểu báo cáo thống kê của kho dữ liệu điện tử phục vụ quản lý và điều hành chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 3Công văn 77/TCDS-KHTC hướng dẫn ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số và kế hoạch hóa gia đình do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 4Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 tỉnh An Giang
- 6Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
Kế hoạch 37/KH-UBND về hoạt động Chương trình mục tiêu Quốc gia Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2013 do Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 37/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/03/2013
- Nơi ban hành: Quận 8
- Người ký: Nguyễn Thị Ngọc Bích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra