ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 25 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1389/QĐ-UBND-HC ngày 11/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030. UBND Tỉnh xây dựng Kế hoạch CCHC tỉnh Đồng Tháp năm 2022, như sau:
- Tiếp tục xây dựng chính quyền phục vụ Nhân dân, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức; thực hiện việc trao đổi, đối thoại với tổ chức, công dân trên các phương tiện truyền thông.
- Thủ trưởng các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, địa phương, tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác CCHC trong năm 2022.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương bằng nhiều hình thức thích hợp, để mọi cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) và người dân, doanh nghiệp nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các nội dung, nhiệm vụ của công tác CCHC trên địa bàn tỉnh, nhất là công tác tuyên truyền đối với việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, cũng như giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục CCHC của Tỉnh, cơ quan và địa phương; thường xuyên đăng tải, cập nhật nội dung thông tin hoạt động CCHC trên Cổng Thông tin điện tử Tỉnh, Trang Thông tin điện tử CCHC của Tỉnh, Trang Thông tin điện tử các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố; các trang mạng xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Tổ chức các chương trình gặp gỡ và đối thoại về công tác CCHC đối với CBCCVC; thực hiện các chương trình gặp gỡ và đối thoại với Lãnh đạo Tỉnh trên sóng phát thanh và truyền hình; gặp gỡ và đối thoại trực tiếp với người dân và doanh nghiệp.
- Kịp thời triển khai, phổ biến có hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) để CBCCVC và Nhân dân biết, thực hiện đúng pháp luật.
- Triển khai thực hiện hiệu quả công tác thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật tại các cơ quan, địa phương; thường xuyên rà soát và kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung VBQPPL cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật mới ban hành, nhất là đối với các VBQPPL liên quan đến lĩnh vực tổ chức bộ máy, quản lý CBCCVC và các chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng và ban hành VBQPPL đúng quy trình; thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động chính sách và lấy ý kiến của các đối tượng chịu tác động, các đối tượng có liên quan.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát, rà soát thủ tục hành chính (TTHC) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá các quy định, TTHC và đẩy mạnh thực hiện đơn giản hóa TTHC trên tất cả lĩnh vực, nhất là đối với các lĩnh vực liên quan đến người dân và doanh nghiệp, các TTHC có liên quan đến nhiều cơ quan hành chính nhằm loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp.
- Bảo đảm kiểm soát chặt chẽ việc công bố mới các TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa phương và công tác thực hiện, giải quyết các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông gắn với ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại nhà qua dịch vụ bưu chính công ích; cung ứng dịch công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính theo nhiều kênh và hình thức thích hợp; tiếp tục thực hiện khảo sát đo lường sự hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Triển khai thực hiện việc phân cấp trong giải quyết TTHC đối với các TTHC có thể phân cấp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục việc rà soát chức năng, nhiệm vụ gắn với sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó, giảm cơ cấu bên trong theo quy định.
- Đẩy mạnh thực hiện phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực theo quy định của Trung ương.
- Xây dựng đội ngũ CBCCVC có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực, tận tụy phục vụ Nhân dân; nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC.
- Xác định cơ cấu CBCCVC; xây dựng vị trí việc làm theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của CBCCVC, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương để làm cơ sở xác định biên chế, tuyển dụng và quy hoạch đào tạo, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
- Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực vào bộ máy nhà nước.
- Rà soát, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC gắn với yêu cầu vị trí việc làm và tình hình thực tế. Thực hiện bảo đảm, có hiệu quả chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc thẩm quyền.
- Thực hiện phân cấp tài chính và ngân sách, kinh phí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính ở tất cả cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với tất cả đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đẩy mạnh xã hội hóa một số loại dịch vụ công như: Vệ sinh công cộng, vệ sinh đô thị, cấp, thoát nước, cây xanh, công viên, ánh sáng... Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục, khoa học và công nghệ,…
- Thực hiện dân chủ, công khai và minh bạch về tài chính công.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Nâng cấp hệ thống mạng diện rộng của Tỉnh, của các sở, ban, ngành tỉnh, của cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh, Trang Thông tin điện tử của các cơ quan hành chính cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.
- Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành việc tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đồng thời, đẩy mạnh công tác tuyên truyền việc thực hiện TTHC mức độ 3, mức độ 4 cũng như việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua đường bưu chính công ích; nâng cấp các tính năng về tra cứu kết quả giải quyết TTHC qua internet, điện thoại, tổng đài tin nhắn tự động.
- Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành tỉnh và tất cả huyện, thành phố; đồng thời, mở rộng để UBND cấp huyện thực hiện phần mềm chấm điểm Chỉ số cho các phòng chuyên môn và UBND cấp xã.
- Tăng cường đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp xã, bảo đảm có đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt Nhân dân, doanh nghiệp.
- Triển khai các giải pháp trong xây dựng Chính quyền số theo chủ trương chung của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương và tình hình thực tế của Tỉnh.
8. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022 của Tỉnh.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về CCHC.
- Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, công tác CCHC được đưa vào nội dung kỳ họp của UBND Tỉnh để đánh giá tình hình, kết quả thực hiện và đề ra giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện CCHC tại các ngành, các cấp.
(Phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố căn cứ vào Kế hoạch này tiến hành xây dựng Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về CCHC; bố trí đủ nhân lực, kinh phí và điều kiện bảo đảm hoàn thành những công việc được giao; định kỳ quý, 6 tháng và năm báo cáo về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp và báo cáo theo quy định.
Đối với cơ quan được giao chủ trì các nhiệm vụ về công tác thông tin, tuyên truyền, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí hoặc bố trí từ nguồn kinh phí tự chủ và phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất UBND Tỉnh về các biện pháp cần thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Đồng thời, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu UBND Tỉnh báo cáo kết quả CCHC định kỳ của Tỉnh và đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện kịp thời báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 367/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2021 của UBND Tỉnh)
Stt | 1- Mục tiêu | 2- Nhiệm vụ | 3- Hoạt động | 4- Kết quả/ sản phẩm | 5-Chủ trì | 6- Phối hợp | 7- Thời gian | 8- Kinh phí |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||||
| 1.1: Triển khai thực hiện hiệu quả các thể chế về phát triển các thành phần kinh tế, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị trường; về tổ chức bộ máy và quản lý CBCCVC. | 2.1: Hoàn thiện thể chế về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp; chính sách về quản lý hành chính nhà nước và quản lý CBCCVC. | 3.1: Rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tiễn. | Quyết định công bố văn bản | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Trong năm 2022 | Theo Kế hoạch |
| 3.2: Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL. | Báo cáo | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Trong năm 2022 | |||
| 1.2: Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật, ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân và toàn xã hội. | 2.2: Xây dựng, ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2022. | 3.3: Thu thập thông tin, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật; xử lý các kết quả theo dõi thi hành pháp luật. | Kế hoạch | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên trong năm | Theo Kế hoạch |
| 3.4: Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật. | Báo cáo | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên trong năm | |||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
| 1.1: Triển khai thực hiện kịp thời các nhiệm vụ của Tỉnh đối với việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC | 2.1: Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC | 3.1: Kiểm soát TTHC và triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quý I/2022 | Theo Kế hoạch |
| 3.2: Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2022 | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Hằng quý và năm 2022 | |||
| 1.2 Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | 2.2: Nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công Tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | 3.3: Thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC. | Báo cáo | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 | Kinh phí tự chủ |
3.4: Tập huấn về thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông. | Kế hoạch | |||||||
| 2.3: Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công đoạn trong quá trình tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC. | 3.5: Tiếp tục thực hiện Đề án chuyển giao nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh. | Quyết định, Báo cáo | Văn phòng UBND Tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã. | Theo Đề án | ||
| 1.3: Công bố, công khai TTHC đầy đủ, kịp thời, đúng quy định. | 2.4: Thực hiện công bố Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | 3.6: Cập nhật, trình Chủ tịch UBND Tỉnh công bố Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ. | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND Tỉnh | Thực hiện thường xuyên | Kinh phí tự chủ |
| 2.5: Thực hiện niêm yết, công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định. | 3.7: Thực hiện niêm yết, công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương; niêm yết với nhiều hình thức tại Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công Tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; Cổng Dịch vụ công; trụ sở khóm, ấp, khu vực tập trung đông dân cư. | Bảng niêm yết TTHC (có thể thực hiện bằng hình thức điện tử) | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện thường xuyên | ||
| 1.4: Tăng cường triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết hồ sơ TTHC. | 2.6: Rà soát, đề xuất danh mục, lộ trình các dịch vụ công trực tuyến sẽ được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022. | 3.8: Tổ chức rà soát, đánh giá sự phù hợp của TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. | Danh mục | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thực hiện thường xuyên | Kinh phí tự chủ |
| 1.5: Nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | 2.7: Khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp. | 3.9: Thực hiện khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp sau khi thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Kế hoạch, Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2022 | 150 triệu |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | |||||||
| 1.1: Bảo đảm các cơ quan chuyên môn của UBND Tỉnh, các cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện và số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn của UBND Tỉnh, cấp huyện không vượt so với quy định. | 2.1: Cập nhật, triển khai thực hiện kịp thời các văn bản của Chính phủ, bộ ngành Trung ương về công tác tổ chức bộ máy. | 3.1: Ban hành mới quy định chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị sau khi rà soát | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thực hiện thường xuyên | Kinh phí tự chủ |
| 2.2: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị theo quy định | 3.2: Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động tại các cơ quan, đơn vị; xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Kế hoạch, Báo cáo | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thực hiện thường xuyên | ||
| 1.2: Đẩy mạnh thực hiện phân cấp quản lý nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2.3: Triển khai thực hiện các văn bản của Bộ, ngành Trung ương và quyết định của UBND Tỉnh về phân cấp quản lý nhà nước | 3.3: Rà soát, đề xuất thực hiện phân cấp quản lý nhà nước | Quyết định phân cấp, ủy quyền | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thực hiện thường xuyên | Kinh phí tự chủ |
IV | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |||||||
| 1.1: Xây dựng đội ngũ CBCCVC của Tỉnh có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. | 2.1: Xây dựng, ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Tỉnh | 3.1: Phối hợp các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho CBCCVC | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong tháng 01/2022 | Theo kế hoạch |
| 3.2: Xây dựng Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022 | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2022 | |||
| 2.2: Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. Thường xuyên rà soát đánh giá mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm, đồng thời, xây dựng khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt | 3.3: Rà soát đánh giá lại việc bố trí, sắp xếp đội ngũ CBCCVC các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu | Đề án, Quyết định, Báo cáo | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2022 | Theo quy định | |
2.3: Thực hiện bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các Sở, ngành và tương đương theo quy định | 3.4: Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương đúng quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định của Luật cán bộ, công chức, các văn bản hướng dẫn hiện hành | Quyết định | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Nội vụ | Thực hiện Thường xuyên | Theo quy định | ||
| 1.2: Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính nhằm chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc, nâng cao trách nhiệm trong thực thi công vụ của CBCCVC tại các cơ quan, đơn vị | 2.4: Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao đạo đức công vụ của CBCCVC theo quy định. | 3.5: Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị về tình hình thức hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, chấn chỉnh lề lối làm việc, đạo đức công vụ của CBCCVC | Quyết định, Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện thường xuyên | Theo quy định |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||||
| Thực hiện bảo đảm các quy định về giao quyền tự chủ về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính (kể cả cấp xã) và đơn vị sự nghiệp. | 2.1: Tiếp tục triển khai Nghị định của Chính phủ về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | 3.1: Tiếp tục thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thực hiện thường xuyên | Kinh phí tự chủ |
| 2.2: Tiếp tục phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. | 3.2: Tiếp tục phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập. | Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thực hiện thường xuyên |
| |
VI | XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | |||||||
| 1.1: Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | 2.1: Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, các phần mềm khác có liên quan đến công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. | 3.1: Thường xuyên bổ sung, nâng cấp hệ thống để bảo đảm đáp ứng các quy định về tiêu chí chức năng; bảo đảm vận hành thông suốt, kịp thời khắc phục các sự cố của hệ thống. | Phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan và UBND cấp huyện | Văn phòng UBND Tỉnh và Sở Nội vụ | Trong năm 2022 | Theo kế hoạch |
| 2.2: Bảo đảm vận hành thông suốt Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, kịp thời cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; hướng dẫn, hỗ trợ, chia sẻ thông tin TTHC của tỉnh công khai tại Cổng Thông tin điện tử Tỉnh, các Trang Thông tin điện tử của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố. | 3.2: Triển khai thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch phát triển Chính quyền số và bảo đảm an ninh mạng. | Kế hoạch triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND Tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Trong năm 2022 |
| |
| 1.2: Triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử. | 2.3: Thường xuyên rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính quyền số của Tỉnh. | 3.3: Triển khai, tích hợp định danh và xác thực điện tử; tuyên truyền, phổ biến tài khoản định danh điện tử; đảm bảo an toàn thông tin trong xác thực định danh điện tử | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, địa phương | Khi có quy định của Bộ Công an | Theo kế hoạch |
| 1.3: Nâng cao hoạt động trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan nhà nước trong tỉnh. | 2.4: Ứng dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước. | 3.4: Tiếp tục sử dụng và cấp phát chữ ký số. | Kế hoạch, Báo cáo | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện thường xuyên | Theo kế hoạch |
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | |||||||
| 1.1: Triển khai thực hiện hiệu quả, đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ, Kế hoạch CCHC của Tỉnh giai đoạn 2021 - 2030. | 2.1: Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện CCHC năm 2022 của Tỉnh. | 3.1: Triển khai thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh. | Kế hoạch | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV/2021 | Kinh phí tự chủ |
| 3.2: Xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2022 | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quý IV/2022 |
| ||
| 2.2: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBCCVC và nhân dân về các chủ trương, chính sách mới của nhà nước trong thực hiện công tác CCHC của Tỉnh. | 3.3: Tăng cường tuyên truyền CCHC trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các hình thực thích hợp | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm | Kinh phí tự chủ | |
| 3.4: Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục CCHC trên sóng phát thanh và truyền hình Tỉnh | Các chuyên mục | Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Mỗi tháng 02 kỳ | 50 triệu | ||
| 3.5: Cập nhật thường xuyên bài viết, thông tin hoạt động CCHC trên Trang Thông tin điện tử CCHC Tỉnh. | Tin tức, bài viết | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Cổng Thông tin điện tử Tỉnh | Trong năm 2022 | 50 triệu | ||
| 3.6: Đăng các bài viết, thông tin hoạt động CCHC trên Báo Đồng Tháp. | Tin tức, bài viết | Sở Nội vụ, Báo Đồng Tháp | Các cơ quan, địa phương | Mỗi tháng 01 kỳ | 05 triệu/tháng | ||
| 3.7: Tổ chức đi tham quan, học tập các mô hình, kinh nghiệm hay trong thực hiện CCHC ở các địa phương khác. | Chuyến tham quan, học tập | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương có điều kiện | Trong năm 2022 (Căn cứ tình hình thực tế) | 130 triệu | ||
| 1.2: Nâng cao hiệu quả trong công tác thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, địa phương | 2.3: Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2022 | 3.8: Tổ chức kiểm tra tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, địa phương bằng các hình thức thích hợp. | Kế hoạch, Báo cáo | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh, Báo Đồng Tháp, Đài Truyền hình Đồng Tháp. | Theo Kế hoạch và đột xuất theo yêu cầu | Kinh phí kiểm tra |
| 3.9: Chấn chỉnh, khắc phục các hạn chế trong công tác thực hiện CCHC | Công văn | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương | Sau khi kiểm tra | |||
| 1.3: Đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, địa phương. | 2.4: Công bố kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, địa phương năm 2022. | 3.10: Ban hành bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC các cơ quan, địa phương | Quyết định phê duyệt và công bố | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương | Quý II/2022 | 100 triệu |
| 3.11. Thực hiện điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan địa phương bằng các hình thức thích hợp. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương | Tháng 11/2022 | |||
| 3.12: Tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số CCHC của các cơ quan, địa phương. | Hội nghị | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND Tỉnh, các cơ quan, địa phương | Quý I/2023 |
- 1Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Kế hoạch 50/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2022
- 3Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1389/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Kế hoạch 50/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2022
- 7Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 367/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định