Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 365/KH-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
Thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt đầy đủ, nghiêm túc các nội dung Nghị quyết số 131/NQ-CP của Chính phủ đến các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và nhân dân, nhằm phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, quyết liệt hơn nữa trong cải cách thủ tục hành chính; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng dông doanh nghiệp, người dân với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, từ đó đề ra kế hoạch hoạt động cụ thể, thực hiện đạt hiệu quả cao nhất; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc cải cách thủ tục hành chính với mục tiêu phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức, tạo dột phát trong cải cách hành chính; xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, hiện đại, liêm chính phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
3. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, có kế hoạch phù hợp và quyết tâm để thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ được giao, đạt hiệu quả cao nhất.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện ưu tiên bố trí nguồn lực, nhân lực phối hợp với Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh trong công tác tham mưu, tổ chức thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thực chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp, đảm bảo việc tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị quyết 131/NQ-CP của Chính phủ chất lượng, hiệu quả.
2. Căn cứ Kế hoạch này các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện đồng bộ, thống nhất, kịp thời, có hiệu quả các nội dung về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết số 131/NQ-CP của Chính phủ; định kỳ trước ngày 19 tháng cuối quý tổng hợp gửi kết quả thực hiện về UBND tỉnh, để tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố sử dụng Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp để chỉ đạo, điều hành việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý; kịp thời chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức vi phạm và tăng cường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức.
Yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, có phát sinh vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng kiểm soát TTHC, Văn phòng UBND tỉnh) để được hướng dẫn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 365/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, Điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - UBND cấp huyện. |
| Tháng 10-11/2022 | Kế hoạch |
2 | Tuyên truyền, phố biển quán triệt, hướng dẫn việc thực hiện các nội dung quy định tại Nghị quyết số 131/NQ-CP, nhằm tạo sự đồng thuận và huy động sự tham gia của người dân, doanh nghiệp trong quá trình đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - UBND cấp huyện. | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
I | Về cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | ||||
1 | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Trong đó, tiếp tục thúc đẩy cải cách quy định trong các lĩnh vực quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đăng ký đất đai và quản lý hành chính đất đai theo các giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 30/9 hàng năm | Văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền |
Rà soát, đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính, phấn đấu cắt giảm từ 30-50% thời gian giải quyết của 50% số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên | Các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết | |||
2 | Thực thi ngay các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Theo các văn bản được phê duyệt | Các Quyết định công bố Danh mục TTHC; Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC |
3 | Tập trung rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg. | Các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2023-2025. | Văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền |
4 | Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2023-2025 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ |
5 | Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quy định thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất |
6 | Thu thập, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh các vấn đề doanh nghiệp, người dân quan tâm về cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; những rào cản, vướng mắc, khó khăn trong thực hiện chính sách, quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các báo cáo gửi cơ quan có thẩm quyền; các buổi làm việc, trao đổi |
7 | Theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; triển khai rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các văn bản hướng dẫn và đôn đốc việc triển khai |
II | Về nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
8 | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 10/2022 | 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
9 | Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục vụ. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 10/2022 | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên toàn tỉnh |
10 | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần. | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm |
11 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn thực hiện số hóa |
12 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | 100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý. |
13 | - Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước. - Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 | Hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
14 | Chủ động phối hợp đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Công an tỉnh, - Sở Thông tin và Truyền thông | Theo tiến độ của Đề án 06 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
15 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Các quy trình nội bộ, quy trình điện tử được ban hành, bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của địa phương. |
16 | - Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết - Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn - Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Tài chính | Thường xuyên | - Các dịch vụ công, thành toán trực tuyến được thúc đẩy. - Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện nghiêm túc, không bị chậm, muộn. - Có phương án đề xuất giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến. |
17 | - Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa - Đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động - Nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa - Việc ký số triển thiết bị di động được đẩy mạnh. |
18 | Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,… được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống. | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo hướng dẫn của các Bộ, ngành | Các dịch vụ công được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
19 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; không để tình trạng giải quyết chậm, muộn. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp. | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
20 | Thực hiện lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định 63/2022/NĐ-CP của Chính phủ để phục vụ thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ tại điểm a Khoản 15 Mục I Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022. | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Thông tư hướng dẫn được ban hành |
21 | Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp triển khai cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Văn bản hướng dẫn |
22 | Phối hợp với Văn phòng Chính phủ hoàn thành việc kết nối, tích hợp giữa Cổng thông tin một cửa quốc gia với Cổng Dịch vụ công quốc gia tạo thuận lợi trong tiếp cận, thực hiện, đánh giá chất lượng thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính | Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
23 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | - Các sở, ban, ngành tỉnh - Công an tỉnh - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Theo tiến độ Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
III | Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
24 | Đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương; giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | Theo tiến độ được giao | Các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, đưa vào vận hành và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phục vụ chỉ đạo, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp. |
25 | Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại các cấp | - Các sở, ban, ngành - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận, xử lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp. |
26 | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 6/2023 | Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa, triển khai trên hệ thống thông tin báo cáo của địa phương, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo yêu cầu |
27 | Nâng cấp để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 6/2023 | Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
28 | Bảo đảm an ninh mạng và đẩy mạnh tiến độ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hoạch định cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội. | - Công an tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được bảo đảm an ninh mạng và kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác |
29 | Thường xuyên kiểm tra an toàn thông tin và điều phối hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Các hệ thống được giám sát, kiểm tra, kịp thời phát hiện và điều phối hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng |
30 | Đánh giá chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm về an toàn thông tin Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước và phân hệ theo dõi nhiệm vụ của địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 9/2023 | Báo cáo đánh giá chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm về an toàn thông tin được xây dựng |
31 | Bảo đảm Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng các yêu cầu về hiệu năng, băng thông phục vụ trao đổi thông tin, dữ liệu giũa Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước được hoạt động ổn định, đáp ứng được các yêu cầu |
32 | Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền của tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan | Tháng 9/2023 | Các bộ chỉ số được xây dựng. |
IV | Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
33 | Đẩy nhanh việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án 06, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ. | Công an tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo tiến độ của Đề án 06 | Các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án 06 được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra. |
34 | Tập trung thúc đẩy triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo tiến độ Nghị quyết số 02/NQ-CP | Các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 02/NQ-CP được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra. |
35 | Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức. | - Sở Thông tin và Truyền thông - Báo Lào Cai; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh - Các cơ quan có liên quan | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Các sản phẩm truyền thông được xây dựng, triển khai |
36 | Xây dựng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trong dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Nghị quyết. | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Sở Tài chính - Sở kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên | Kinh phí triển khai được bảo đảm theo quy định của pháp luật |
37 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Các văn bản đôn đốc và báo cáo định kỳ |
- 1Kế hoạch 998/KH-UBND triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Báo cáo 55/BC-UBND về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg tại thành phố Hồ Chí Minh Quý I năm 2013
- 3Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế họach 415/KH-UBND năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 7Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 10Kế hoạch 998/KH-UBND triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 13Nghị định 63/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 14Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 16Báo cáo 55/BC-UBND về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg tại thành phố Hồ Chí Minh Quý I năm 2013
- 17Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 18Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Kế họach 415/KH-UBND năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
Kế hoạch 365/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 365/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra