Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3602/KH-UBND | Kon Tum, ngày 20 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC (NGUỒN NƯỚC MẶT NỘI TỈNH) TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025;
Thực hiện Công văn số 4464/BTNMT-TNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức thực hiện kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025 đảm bảo hiệu quả, thống nhất, đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ trên của Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025.
2. Kiểm kê các chỉ tiêu đối với nguồn nước mặt nội tỉnh được quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
- Kiểm kê chỉ tiêu đối với nguồn nước mặt nội tỉnh (số lượng nguồn nước mặt, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước).
- Kiểm kê chất lượng nước mặt của các sông, suối, hồ, ao…; tổng hợp, kế thừa kết quả phân tích chất lượng nước mặt từ chương trình quan trắc môi trường hằng năm và các tài liệu, thông tin, số liệu liên quan đã được thực hiện từ các chương trình, dự án…
- Kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt.
- Kiểm kê hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG:
Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng nội dung Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Kiểm kê tài nguyên nước (nguồn nước mặt nội tỉnh) tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025 trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thu thập, kế thừa các tài liệu, thông tin, số liệu liên quan.
3. Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê.
4. Xây dựng các biểu mẫu, quy trình, phương pháp kiểm kê theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4464/BTNMT-TNN ngày 16 tháng 6 năm 2023.
5. Thực hiện kiểm kê các chỉ tiêu tại thực địa.
6. Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào phần mềm kiểm kê.
7. Tính toán các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước.
8. Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025.
9. Cập nhật kết quả kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2024.
11. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách tỉnh.
IV. SẢN PHẨM
1. Báo cáo Kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025.
2. Các báo cáo chuyên đề theo từng chỉ tiêu kiểm kê.
3. Các bộ thông tin, số liệu về kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tại mục III Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định pháp luật.
- Trên cơ sở Đề cương được phê duyệt, chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng chi tiết nội dung dự toán kinh phí phần nội dung, nhiệm vụ kiểm kê tài nguyên nước (nguồn nước mặt nội tỉnh) tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bố trí ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ kiểm kê tài nguyên nước của địa phương.
- Tổng hợp kết quả kiểm kê gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Cập nhật kết quả kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan cân đối kế hoạch vốn hằng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hằng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch có hiệu quả, chất lượng đảm bảo theo mục tiêu đề ra.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời có văn bản gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Kế hoạch 2981/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 7140/KH-UBND năm 2023 về kiểm kê nguồn nước mặt nội tỉnh giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 4169/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn đến năm 2025
- 5Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng theo Quyết định 1383/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025
- 6Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn đến năm 2025
- 7Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2024 kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025
- 8Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2024 kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt và xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối và hạ lưu hồ chứa, đập dâng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2025
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 1383/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 5Quyết định 1557/QĐ-BTNMT năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1383/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Kế hoạch 2981/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Kế hoạch 7140/KH-UBND năm 2023 về kiểm kê nguồn nước mặt nội tỉnh giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Công văn 4464/BTNMT-TNN năm 2023 hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 4169/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn đến năm 2025
- 11Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng theo Quyết định 1383/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025
- 12Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn đến năm 2025
- 13Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2024 kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025
- 14Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2024 kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt và xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối và hạ lưu hồ chứa, đập dâng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2025
Kế hoạch 3602/KH-UBND năm 2023 về kiểm kê tài nguyên nước (nguồn nước mặt nội tỉnh) tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025
- Số hiệu: 3602/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 20/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra