Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về Ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình 1240/TTr-STNMT ngày 11 tháng 3 năm 2020, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch Định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020, như sau:

I. Mục đích và yêu cầu

1. Mục đích

Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể để kịp thời phục vụ công tác:

- Bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.

- Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường diện tích thửa đất, khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành.

2. Yêu cầu

Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất thì đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

II. Nội dung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020

1. Dự kiến các trường hợp cần định giá cụ thể

Các khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể trong năm 2020 là: 201 trường hợp, trong đó:

a. Có 147 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013.

b. Có 21 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để đấu giá.

c. Có 33 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và điểm b khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

2.1. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất cụ thể để bồi thường theo Phụ lục 01.

Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến xác định giá đất cụ thể để đấu giá theo Phụ lục 02.

Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể theo Phụ lục 03.

Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

Đối với các dự án trước đây đã xác định giá đất cụ thể nhưng đến năm 2020 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quá trình giải quyết khiếu nại và thực hiện các Bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân các cấp, nếu có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu thực tế.

2.2. Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

Căn cứ quy định tại Điều 20, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 5, khoản 6 Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; Điều 36, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Trên cơ sở hồ sơ năng lực của các Đơn vị tư vấn gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Trên cơ sở số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên;

Dự kiến số lượng tổ chức tham gia việc tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2020 gồm:

- Công ty TNHH Thẩm định giá Đất Việt (VLAND);

- Công ty TNHH Thẩm định giá Độc Lập (INVC);

- Công ty cổ phần Thẩm định giá Exim (EXIMA);

- Công ty cổ phần Thẩm định giá và Dịch vụ Tài chính Việt Nam;

- Công ty cổ phần Định giá và ĐTKD BĐS Thịnh Vượng;

- Công ty cổ phần TĐG và tư vấn ĐT Việt Nam (VINAP);

- Công ty cổ phần TĐG và GĐ Chất lượng Việt Nam;

- Công ty cổ phần Tư vấn - Dịch vụ về tài sản - BĐS DATC;

- Công ty cổ phần Tư vấn thông tin và TĐG Miền Nam (SIVC);

- Công ty cổ phần Giám định thẩm định Sài gòn (Saigonap);

- Công ty TNHH Thẩm định giá MHD;

- Công ty cổ phần Thẩm định giá và tư vấn ĐTXD Thế hệ mới;

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai;

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường BRVT.

Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất cụ thể tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.

3. Dự kiến thời gian và kinh phí thực hiện

3.1. Dự kiến thời gian thực hiện

Quý I: dự kiến thực hiện 59 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 51 trường hợp.

- Định giá đất đấu giá: 02 trường hợp.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 06 trường hợp.

Quý II: dự kiến thực hiện 57 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 44 trường hợp.

- Định giá đất đấu giá: 08 trường hợp.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 05 trường hợp.

Quý III: dự kiến thực hiện 55 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 38 trường hợp.

- Định giá đất đấu giá: 03 trường hợp.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 14 trường hợp.

Quý IV: dự kiến thực hiện 30 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 14 trường hợp.

- Định giá đất đấu giá: 08 trường hợp.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 08 trường hợp.

Trên cơ sở dự kiến thời gian thực hiện tại Kế hoạch định giá đất cụ thể đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thị xã, thành phố cân đối thời gian để triển khai thực hiện theo Kế hoạch đã duyệt hoặc triển khai tùy theo tình hình thực tế tại địa phương.

3.2. Nguồn kinh phí thực hiện

Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4, Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.

Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Mức phí thuê Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.

3.3. Dự kiến kinh phí thực hiện

Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 đến ngày 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 201 trường hợp trong năm 2020 là 12,738 tỷ đồng, Trong đó:

Thực hiện định giá đất cụ thể để tính, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 9,768 tỷ đồng/147 trường hợp;

Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 0,97 tỷ đồng/21 trường hợp;

Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1,9997 tỷ đồng/33 trường hợp.

Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành sử dụng ngân sách Nhà nước để thuê đơn vị tư vấn giá đất có trách nhiệm dự toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.

Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất UBND tỉnh bổ sung thêm kinh phí định giá đất cụ thể để đảm bảo thực hiện công tác định giá đất, phục vụ việc phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.

III. Tổ chức thực hiện.

1. UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Trên cơ sơ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

Chỉ đạo việc bố trí kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2020.

2. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh

Tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất;

Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo các nội dung sau:

- Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;

- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh quyết định giá đất;

- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính

Cử Lãnh đạo Sở Tài chính tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể với tư cách là Thường trực Hội đồng;

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;

Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tổ chức các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.

5. Cục thuế tỉnh

Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;

Thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các thửa đất, khu đất có giá trị dưới 20 tỷ.

6. Sở Tư pháp

Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng.

7. Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

Cử đại diện tham gia họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định giá đất cụ thể để đấu giá theo quy định.

8. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;

Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi thu hồi đất theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Cục thuế Tỉnh;
- Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT-KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

PHỤ LỤC 1

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

I

Thành phố Vũng Tàu

 

 

 

 

2.274.000.000

 

1

Khu Đô Thị Bắc Vũng Tàu (DlCCorp)

Phường 11, 12

Đất ở, đất NN, đất NTS

 

Quý l

98.000.000

 

2

Đường Chí Linh (Nguyễn Hữu Cảnh giai đoạn 2)

Phường Thắng Nhất

Đất ở, đất NN.

0,47

Quý l

50.000.000

 

3

Đường Đồ Chiều

Phường 1, 3

Đất ở

0,65

Quý l

25.000.000

 

4

Nâng cấp hẻm 188 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Phường 3

Đất ở

0,058

Quý l

25.000.000

 

5

Giải quyết kiến nghị ông Trương Thanh Phong thuộc Dự án Cải tạo vỉa hè đường Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phường Thắng Tam

Đất ở

0,00113

Quý I

20.000.000

 

6

Khu Biệt thự Đồi Ngọc Tước II (Cty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Phường 8

Đất ở, đất NN,

2,30

Quý I

70.000.000

 

7

Đường Liên cảng Cái Mép - Thị Vải (Ban QLDA Liên cảng Cái Mép)

Xã Long Sơn

Đất ở, đất NN, đất NTS

 

Quý I

98.000.000

 

8

Khu đất số 85 đường Lê Lợi - phường 4, thành phố Vũng Tàu (Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 4)

Phường 4

Đất chuyên dùng

0,56

Quý l

50.000.000

 

9

Đường Thống nhất (nối dài)

Phường 1, 3

Đất ở, đất NN.

 

Quý II

98.000.000

 

10

Đường Cầu Cháy (đoạn từ 30/4 đến đường 3/2)

Phường 11, 12

Đất ở, đất NN.

 

Quý II

98.000.000

 

11

Đường Hàng Điều(đoạn từ 30/4 đến đường 2/9)

Phường 11

Đất ở, đất NN.

 

Quý II

98.000.000

 

12

Cải tạo, nâng cấp đoạn cuối đường Lê Lợi (đoạn từ đường Thắng Nhì đến Cầu Quan)

Phường Thắng Nhì

Đất ở

0,22

Quý II

40.000.000

 

13

Khu đô thị Phước Thắng (Cty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Phường 12

Đất ở, đất NN, đất NTS

7,36

Quý II

98.000.000

 

14

Nạo vét kênh Bến Đình (Ban QLDA chuyên ngành GT tỉnh)

Phường Thắng nhì, 5

Đất ở, đất NN, đất NTS

 

Quý II

98.000.000

 

15

Đường Biệt Chính 2

Phường 10

Đất ở, đất NN.

 

Quý III

98.000.000

 

16

Đường Quy hoạch A4

Phường 11

Đất ở, đất NN.

 

Quý III

98.000.000

 

17

Đường Rạch Bà 1

Phường 11

Đất ở, đất NN.

 

Quý III

98.000.000

 

18

Đường Quy hoạch AIII

Phường 12

Đất ở, đất NN.

 

Quý III

98.000.000

 

19

Đường Lê Quang Định (từ 30/4 đến đường Bình Giã)

Phường 9, Thắng Nhất

Đất ở, đất NN.

 

Quý III

98.000.000

 

20

Cải tạo vỉa hè còn lại đường Trương Công Định (đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến Lương Thế Vinh)

Phường 7, 9

Đất ở

0,69

Quý III

30.000.000

 

21

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Bảo, phường Thắng Nhì

Phường Thắng Nhì

Đất ở

0,41

Quý III

30.000.00

 

22

Nâng cấp mở rộng đường Hoàng Việt

Phường Thắng Nhì

Đất ở

0,59

Quý III

30.000.000

 

23

Cải tạo nâng cấp đường Chu Mạnh Trinh (đoạn từ Lê Phụng Hiểu đến Lê Hồng Phong)

Phường 8

Đất ở, đất NN

1,05

Quý III

60.000.000

 

24

Cải tạo nâng cấp đường Mạc Đỉnh Chi

Phường 4

Đất ở

0,89

Quý III

30.000.000

 

25

Cải tạo nâng cấp đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phường Thắng Tam

Đất ở

0,85

Quý III

40.000.000

 

26

Cải tạo nâng cấp đường vào Trạm rác hẻm 413 đường Trần Phú, phường 5

Phường 5

Đất ở, đất NN

0,30

Quý III

40.000.000

 

27

Đường Bình Giã (đoạn từ 30/4 đến đường 2/9)

Phường 10, Rạch Dừa

Đất ở, đất NN

5,49

Quý III

98.000.000

 

28

Khu du lịch sinh thái Cù Lao, Bến Đình

Phường 9, Thắng Nhì

Đất ở, đất NN, chuyên dùng

 

Quý III

98.000.000

 

29

Khu du lịch nghỉ mát, giải trí đa năng tại khu Chí Linh - Cửa Lấp

Phường 11, 12

Đất ở, đất NN

 

Quý III

98.000.000

 

30

Khu đất đấu giá có diện tích 18,2ha (chưa có chủ trương Nhà nước thu hồi đất của UBND tỉnh)

Phường 11

Đất ở, đất NN

 

Quý III

98.000.000

 

31

Tuyến đường kết nối từ 3/2 vào khu đất đấu giá

Phường 12

Đất ở, đất NN

 

Quý III

98.000.000

 

32

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp phường 11 (chưa có chủ trương Nhà nước thu hồi đất của UBND tỉnh)

Phường 11

Đất ở, đất NN

 

Quý III

98.000.000

 

II

Thành phố Bà Rịa

 

 

 

 

2.344.000.000,00

 

1

Trường Tiểu học bán trú phường Phước Trung

Phường Phước Trung

Đất giáo dục

1,38

Quý l

66.000.000

 

2

Đầu tư 20km đường nội thị thành phố Bà Rịa (giai đoạn 1)

 

 

 

Quý l

 

 

 

Đường Nguyễn An Ninh nối dài (thuộc dự án 20km nội thị)

Phường Kim Dinh

Đất giao thông

2,19

Quý I

80.000.000

 

 

Đường Nguyễn Cư Trinh (thuộc dự án 20km nội thị)

Phường Long Hương

Đất giao thông

1,17

Quý l

90.000.000

 

 

Đường Võ Ngọc Chấn (thuộc dự án 20km nội thị)

Phường Long Hương

Đất giao thông

1,53

Quý l

70.000.000

 

 

Đường Nguyễn Hữu Cảnh nối dài (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Tân Hưng

Đất giao thông

3,60

Quý II

50.000.000

 

 

Đường Quy hoạch N2 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Tân Hưng

Đất giao thông

1,05

Quý II

50.000.000

 

 

Đường Quy hoạch số 69 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Hòa Long

Đất giao thông

1,70

Quý I

80.000.000

 

 

Đường Quy hoạch số 73 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Hòa Long

Đất giao thông

2,50

Quý I

90.000.000

 

 

Đường Quy hoạch số 5 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Long Phước

Đất giao thông

1,70

Quý I

45.000.000

 

 

Đường Quy hoạch số 7 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Long Phước

Đất giao thông

0,50

Quý I

50.000.000

 

 

Đường Quy hoạch số 12 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Long Phước

Đất giao thông

1,20

Quý I

50.000.000

 

3

Đường phía Bắc Bệnh viện Bà Rịa

Xã Hòa Long, phường Long Tâm

Đất giao thông

3,03

Quý l

80.000.000

 

4

Đường vào khu phố 3, phường Phước Nguyên (Nguyễn Văn Linh nối Điện Biên Phủ)

Phường Phước Nguyên

Đất giao thông

0,50

Quý l

44.000.000

 

5

Đường Tôn Đức Thắng nối dài

Phường Phước Trung

Đất giao thông

0,30

Quý I

77.000.000

 

6

Đường Chu Văn An nối dài, phường Long Tâm

Phường Long Tâm

Đất giao thông

0,16

Quý I

70.000.000

 

7

Trụ sở Trung tâm kiểm định chất lượng công trình giao thông tỉnh

Phường Long Tâm

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0,43

Quý l

60.000.000

 

8

Trụ sở làm việc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Phường Long Tâm

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0,25

Quý l

50.000.000

 

9

Đường Quy hoạch số 32 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Long Phước

Đất giao thông

1,07

Quý l

50.000.000

 

10

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, phường Long Toàn

Phường Long Toàn

Đất giao thông

1,00

Quý II

63.000.000

 

11

Đường Thái Văn Lung

Phường Phước Nguyên

Đất giao thông

0,10

Quý II

63.000.000

 

12

Đường Phạm Văn Hy (đoạn từ Điện Biên Phủ đến Lý Thái Tổ)

Phường Long Toàn

Đất giao thông

0,10

Quý II

63.000.000

 

13

Đường Nguyễn Mạnh Hùng (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ vào Trường THCS Long Toàn)

Phường Long Toàn

Đất giao thông

0,05

Quý II

63.000.000

 

14

Đường Trần Quang Diệu nối dài, phường Long Toàn

Phường Long Toàn

Đất giao thông

0,06

Quý II

50.000.000

 

15

Đường ống dẫn khi Nam Côn Sơn 2 + Trạm khí đốt

Phường Phước Trung, Long Hương, Kim Dinh

Đất năng lượng

3,84

Quý II

120.000.000

 

16

Đường bên hông Trường THPT Bà Rịa

Phường Phước Nguyên

Đất giao thông

0,30

Quý III

40.000.000

 

17

Kiên cố hóa hệ thống kênh mương xã Long Phước, thành phố Bà Rịa

Xã Long Phước

Đất thủy lợi (kiên cố hóa kênh mương)

2,00

Quý III

60.000.000

 

18

Dự án cải tạo nâng cấp đường Suối Sồi - Cánh Đồng Don

TP. Bà Rịa và H. Châu Đức

Đất giao thông

9,90

Quý III

90.000.000

 

19

Khu du lịch nghỉ dưỡng Cỏ May

Phước Trung

khu đô thị

73,9

Quý IV

90.000.000

 

20

Thu gom, xử lý và thoát nước thành phố Bà Rịa - Đã thi công xây dựng nhà máy và 10 trạm bơm

Thành phố Bà Rịa

Xây dựng hệ thống nhà máy xử lý nước

17,00

Quý IV

90.000.000

 

21

Kè hai bờ sông Dinh (Từ cầu Long Hương đến cầu Điện Biên Phủ)

Phường Long Hương

Đất giải trí công cộng

4,62

Quý IV

90.000.000

 

22

Khu tái định cư Hòa Long

Xã Hòa Long

Khu tái định cư

18,09

Quý IV

95.000.000

 

23

Khu đô thị mới Tây Nam Bà Rịa

phường Long Hương, Kim Dinh

đất ở và đất hạ tầng, thương mại dịch vụ

1.795,00

Quý IV

120.000.000

 

24

Khu đô thị mới Cỏ May

Phước Trung

khu đô thị

151,00

Quý IV

95.000.000

 

III

Thị xã Phú Mỹ

 

 

 

 

1.590.762.433

 

1

Khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức

Sông Xoài, Châu Pha

Khu công nghiệp

20,00

Quý l

61.066.002

_ Thị xã Phú Mỹ không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện

_Thị xã Phú Mỹ không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ- UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

2

Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3

Phước Hòa, Tân Hòa

Khu công nghiệp

56,50

Quý I

75.236.758

3

Xây dựng tuyến ống nước (Nhà máy nước Tóc Tiên 2)

Tóc Tiên, Châu Pha, Tân Hòa

Xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt

10,00

Quý I

57.301.189

4

Sân bãi phục vụ cho sản xuất, chế biến đá xây dựng

Châu Pha

Thuê làm sân bãi phục vụ cho sản xuất, chế biến đá

7,34

Quý I

54.096.580

5

Mở rộng trường THCS Hắc Dịch, phường Hắc Dịch

Hắc Dịch

Đất giáo dục

0,2

Quý I

37.159.440

6

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Mỹ Xuân, Hắc Dịch, Sông Xoài

Đất giao thông

3,50

Quý I

46.759.713

7

Đường QH 8A chợ Mỹ Xuân nối dài (từ đường A đến đường B)

Mỹ Xuân

Đất giao thông

0,21

Quý l

37.253.560

8

Đường bên cạnh trường TH Nguyễn Huệ

Mỹ Xuân

Đất giao thông

1,26

Quý I

42.961.016

9

Đường QH T -Đô thị mới Phú Mỹ

Phú Mỹ

Đất giao thông

22,10

Quý I

61.856.612

10

Đường Nguyễn Huệ nối dài quy hoạch số 11

Phú Mỹ

Đất giao thông

2,61

Quý l

44.739.891

11

Đường H nối dài

Hắc Dich

Đất giao thông

2,29

Quý II

44.318.232

12

Đường D10 quy hoạch 3A

Mỹ Xuân

Đất giao thông

2,99

Quý II

45.240.611

13

Đường bên cạnh Khu TĐC 5,6 ha Mỹ Xuân

Mỹ Xuân

Đất giao thông

2,4

Quý II

44.463.177

_Thị xã Phú Mỹ không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện

_ Thị xã Phú Mỹ không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ- UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

14

Đường A nối dài Quy hoạch 8B

Mỹ Xuân

Đất giao thông

0,7

Quý II

41.037.197

15

Đường N16 quy hoạch số 9

Phước Hòa

Đất giao thông

3,4

Quý II

46.458.528

16

Đường từ trường mầm non Hắc Dịch ra Mỹ Xuân-Ngãi giao

Hắc Dịch

Đất giao thông

0,3

Quý II

38.100.643

17

Đường nối tiếp QH 81, phường Phú Mỹ

Phú Mỹ

Đất giao thông

2,6

Quý II

44.049.047

18

Đường 81 nối dài thị xã Phú Mỹ

Phú Mỹ

Đất giao thông

2,4

Quý II

44.463.177

19

Đường Phạm Ngọc Thạch (đường Nguyễn Lương Bằng - Nguyễn Văn Linh)

Phú Mỹ

Đất giao thông

0,19

Quý II

37.065.319

20

Bến cảng chuyên dụng LPG Hyosung

Phú Mỹ

Đất giao thông

2,33

Quý II

43.235.848

21

Cảng thủy nội địa và kho bãi tổng hợp Đông Phong

Phú Mỹ

Đất giao thông

17,75

Quý III

60.218.919

22

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh

Phú Mỹ

Xây dựng đường ống khí

51,58

Quý III

95.782.095

23

Cải tạo đường dây 110KW nhiệt điện Phú Mỹ-Tân Thành thành đường dây 4 mạch hỗn hợp 220-110kw

Phú Mỹ

xây dựng đường điện

0,96

Quý III

42.407.589

24

Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ (Vốn ODA Hà Lan) + Trạm bơm (02 Mỹ Xuân, 01 Tân Phước, 01 Phước Hòa)

Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa

Xây dựng Trạm bơm và Hệ thống mạng

0,19

Quý III

37.065.319

25

Trục thoát nước chính dọc QL 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật

 

 

 

Quý III

 

 

Trục thoát nước chính dọc QL 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật

Tân Phước, Phước Hòa

Xây dựng tuyến ống thoát nước

7,9

Quý III

54.771.235

_Thị xã Phú Mỹ không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện

_ Thị xã Phú Mỹ không dự toán kinh phí thuê Đơn vi tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ- UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Trục thoát nước chính dọc QL 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật

Mỹ Xuân Phú Mỹ

Xây dựng tuyến ống thoát nước

11,8

Quý III

57.978.855

26

Dự án công viên cây xanh

Phú Mỹ

xây dựng công viên

1,05

Quý III

42.684.303

27

Dự án mở rộng, nâng cấp, cải tạo cảnh quang đô thị Suối Sao

Mỹ Xuân Phú Mỹ

Cải tạo cảnh quang đô thị

1,2

Quý III

42.881.955

28

Dự án mở rộng, nâng cấp, cải tạo cảnh quang đô thị suối Thị Vải

Mỹ Xuân Phú Mỹ

Cải tạo cảnh quang đô thị

6,4

Quý III

52.964.124

29

Khu dân cư đợt đầu 35ha

Phú Mỹ

Khu nhà ở

3,64

Quý III

47.181.372

30

Khu hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Phú Mỹ (37 ha giai đoạn 1)

Phú Mỹ

Khu TĐC

37,2

Quý III

68.083.613

31

Mỏ đá chẻ, đá xây dựng tại ấp 4- Tóc Tiên

Tóc Tiên

Khai thác đá

0,86

Quý III

41.880.515

IV

Huyện Xuyên Mộc

 

 

 

 

1.048.268.616

 

1

Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 328 (đoạn Phước Tân - Phước Bửu - Hồ Tràm)

Phước Tân, Phước Bửu,

Đất giao thông

28,2

Quý I

64.153.148

_Huyện Xuyên Mộc không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện

_Huyện Xuyên Mộc không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

2

Đường phân ranh giới rừng phòng hộ khu vực Hồ Tràm huyện Xuyên Mộc

Phước Thuận

Đất giao thông

6,3

Quý l

52.843.650

3

Đường N4 vòng quanh Bờ Hồ

Xã Phước Thuận

Đất giao thông

9,65

Quý l

56.879.530

4

Bia tưởng niệm suối dân y ấp 1, xã Bàu Lâm

Phước Bửu, Phước Tân

Xây dựng Bia tưởng niệm

0,4

Quý l

39.041.846

5

Bia tưởng niệm các chiến sỹ tiểu đoàn 445

Xã Bàu Lâm

Xây dựng Bia tưởng niệm

0,2

Quý l

37.159.440

6

Bia tưởng niệm bệnh viện K76A

xã Bông Trang

Xây dựng Bia tưởng niệm

0,2

Quý II

37.159.440

7

Cải tạo, mở rộng Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa

xã Hòa Hiệp

Đất giáo dục

0,88

Quý II

41.985.930

8

Trường tiểu học Lương Thế Vinh (giai đoạn 2)

xã Hòa Hiệp

Đất giáo dục

0,97

Quý II

42.460.296

9

Mở rộng, nâng cấp đường Bàu Bàng

xã Hòa Bình

Đất giao thông

4,678

Quý II

50.307.672

10

Đường khu dân cư Láng Hàng

xã Bình Châu

Đất giao thông

3,1

Quý III

45.554.973

11

Nâng cấp, mở rộng 05 tuyến đường đô thị huyện Xuyên Mộc

xã Bình Châu

Đất giao thông

 

Quý III

 

 

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Bình Trọng

Thị trấn Phước Bửu

Đất giao thông

0,387

Quý III

38.919.490

 

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Minh Khanh

Trị trấn Phước Bửu

Đất giao thông

0,792

Quý III

41.522.105

 

Nâng cấp, mở rộng đường Tôn Đức Thắng

Thị trấn Phước Bửu

Đất giao thông

0,873

Quý III

41.949.035

 

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Văn Trà

Thị trấn Phước Bửu

Đất giao thông

0,51

Quý III

40.035.757

 

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Hưng Đạo

Thị trấn Phước Bửu

Đất giao thông

1,41

Quý III

43.158.669

12

Đường quy hoạch số 34A và đường quy hoạch số 2

Thị trấn Phước Bửu

Đất giao thông

6,7

Quý III

53.325.546

13

Đường Hòa Bình - Bưng Riềng - Bình Châu (đường 56)

Hòa Bình - Hòa Hội

Đất giao thông

26,5

Quý III

63.513.130

14

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa Ben Lội-Bình Châu

Xã Bình Châu

Khu tránh trú bão

74,138

Quý IV

78.955.369

15

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Linh

Thị trấn Phước Bửu

Đất giao thông

0,47

Quý IV

39.700.688

16

Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 329

xã Xuyên Mộc, Hòa Hội; Hòa Hiệp

Đất giao thông

42,7

Quý IV

72.327.310

17

Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 328

Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm

Đất giao thông

35,5

Quý IV

67.315.591

V

Huyện Châu Đức

 

 

 

 

1.359.174.768

 

1

Khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức

Xã Suối Nghệ, xã Nghĩa Thành

KCN

535,86

Quý I

139.000.000

 

2

Xây dựng thao trường huấn luyện tại xã Bình Trung

Xã Bình Trung

ĐQP

2

Quý l

65.000.000

 

3

Trường THCS Kim Long

Xã Kim Long

ĐGD

0,86

Quý I

54.000.000

 

4

Kênh nội đồng Hồ chứa nước Sông Ray

Xã Suối Rao, Đá Bạc

ĐTL

2,84

Quý I

136.000.000

 

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Suối Sao

Xã Quảng Thành

ĐTL

11,4

Quý l

44.000.000

 

6

Xây lại mới tràn xả lũ công trình Hồ chứa nước Gia Hoét 1

Xã Quảng Thành

ĐTL

1,2

Quý I

44.000.000

 

7

Trạm biến áp 220kV Châu Đức và đường dây đấu nối

Xã Bình Ba, xã Đá Bạc

ĐNL

4,81

Quý I

60.000.000

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường vào Trường tiểu học Sông Cầu xã Nghĩa Thành

Xã Nghĩa Thành

ĐGT

1,13

Quý l

49.400.000

 

9

Mương thoát nước đường Cây me xã Xuân Sơn

Xã Xuân Sơn

ĐTL

0,25

Quý I

40.000.000

 

10

Đường B xã Kim Long

Xã Kim Long

ĐGT

7,2

Quý II

79.000.000

 

11

Dự án cải tạo nâng cấp đường Cánh Đồng Don - Suối Sỏi

Xã Nghĩa Thành

ĐGT

6,6

Quý II

60.000.000

 

12

Dự án đường vào khu công nghiệp Đá Bạc (từ đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân đến đường Quảng Phú - Phước An).

Xã Đá Bạc

ĐGT

4,7

Quý II

60.000.000

 

13

Các lộ ra 110kV Trạm biến áp 220kV Châu Đức

Xã Suối Nghệ, Bình Ba

ĐNL

0,62

Quý II

33.000.000

 

14

Cải tạo đường vào trung tâm y tế huyện Châu Đức

TT Ngãi Giao, xã Bình Giã

ĐGT

4,4

Quý II

65.000.000

 

15

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Suối Đôi 1

Xã Quảng Thành

ĐTL

0,04

Quý II

30.000.000

 

16

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Gia Hoét 2

Xã Quảng Thành

ĐTL

0,04

Quý II

30.000.000

 

17

Đường Trung tâm xã Kim Long

Xã Kim Long

ĐGT

6,2

Quý II

79.000.000

 

18

Đường Ngãi Giao - Cù Bị Giai đoạn 2

Ngãi Giao, Bình Ba, Suối Nghệ

ĐGT

10,1

Quý II

65.000.000

 

19

Cải tạo, nâng cấp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đoạn 2 (từ vòng xoay Ngãi Giao đến đường 765)

Ngãi Giao, Bình Giã, Bình Trung

ĐGT

12,58

Quý II

99.000.000

 

20

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Kim Long

Xã Kim Long

ĐTL

0,04

Quý II

30.000.000

 

21

Cải tạo, nạo vét suối Đá Bàng đoạn qua TT Ngãi Giao, huyện Châu Đức

TT Ngãi Giao, xã Bình Giã

ĐTL

3,5

Quý II

97.774.768

 

VI

Huyện Long Điền

 

 

 

 

602.492.992

 

1

Thửa đất số 155, 321, tờ bản đồ số 108 (giáp đất ông Nguyễn Trinh)

Xã Phước Tỉnh

ONT

0,01

Quý I

36.218.237

Huyện Long Điền không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

2

Khu đất diện tích khoảng 1,300m2 thuộc một phần các thửa đất số 122, 54, tờ bản đồ số 27

Xã Phước Tỉnh

TMD

0,13

Quý l

36.500.598

3

Trường mầm non Phước Tỉnh 2

Xã Phước Tỉnh

DGD

0,87

Quý I

41.933.223

4

Hạng mục Đường ống dẫn khí thuộc dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh.

Thị trấn Long Hải, xã An Ngãi, xã Phước Hưng, thị trấn Long Điền

TMD

1,75

Quý I

43.606.682

5

Hạng mục nạo vét tuyến kênh thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn huyện

Xã An Ngãi và thị trấn Long Điền

LMU

7.540,20

Quý II

108.502.645

6

Hạng mục xây dựng tuyến kênh tiêu theo đường số 3 thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn huyện

Thị trấn Long Điền

LMU

0,09

Quý II

36.218.237

7

Hạng mục tuyến thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn huyện

Xã An Ngãi và thị trấn Long Điền

LMU

1.224,10

Quý II

108.502.645

8

Nâng cấp đường tỉnh lộ 44B (đoạn từ Bàu ông Dân đến tỉnh lộ 52)

Xã An Ngãi và xã Tam Phước

DGT

10,2

Quý III

57.376.485

9

Một phần thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12 (giáp đất Ụ tàu Long Hải).

Xã Phước Tỉnh

TMD

0,34

Quý IV

38.477.124

10

Đường tránh Quốc lộ 55 đoạn qua huyện Long Điền

Thị trấn Long Điền, xã An Ngãi, xã An Nhứt

DGT

9,25

Quý IV

56.397.634

11

Nâng cấp trung tâm y tế huyện Long Điều thành bệnh viện lao và bệnh viện phổi

Xã An Nhứt

DGT

0,37

Quý IV

38.759.485

VII

Huyện Côn Đảo

 

 

 

 

550.000.000

 

1

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư trung tâm Côn Đảo (khu 9a)

Khu trung tâm Côn Đảo

 

2,24

Quý l

50.000.000

 

2

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải khu trung tâm Côn Đảo

Khu trung tâm Côn Đảo

 

1,5

Quý I

50.000.000

 

3

Xây dựng nhà máy nước sinh hoạt huyện Côn Đảo công suất 3.000m3/ng.đêm

Khu trung tâm Côn Đảo

 

0,35

Quý l

50.000.000

 

4

Trường Tiểu học Côn Đảo

Khu trung tâm Côn Đảo

 

0,5

Quý l

50.000.000

 

5

Nâng cấp tuyến đường Võ Thị Sáu

Khu trung tâm Côn Đảo

 

1,19

Quý I

50.000.000

 

6

Xây dựng CSHT cụm Công nghiệp Bến Đầm (giai đoạn 1)

Khu Bến Đầm Côn Đảo

 

19,44

Quý I

50.000.000

 

7

Nạo vét, mở rộng hồ An Hải

Khu trung tâm Côn Đảo

 

3,45

Quý II

50.000.000

 

8

Nâng cấp đường Huỳnh Thúc Kháng

Khu trung tâm Côn Đảo

 

6,11

Quý II

50.000.000

 

9

Kiên cố hóa các tuyến mương nước KDC số 3

Khu trung tâm Côn Đảo

 

2,6

Quý II

50.000.000

 

10

Xây dựng kết cấu hạ tầng khu trung tâm Côn Đảo (Hạng mục: Xây dựng một số tuyến đường mới KDC số 3 theo quy hoạch)

Khu trung tâm Côn Đảo

 

10,24

Quý III

50.000.000

 

11

Xây dựng các tuyến đường quy hoạch trục chính xung quanh khu tái định cư 9A

Khu trung tâm Côn Đảo

 

1,04

Quý IV

50.000.000

 

Tổng

9.768.698.810

 

 

PHỤ LỤC 2

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐẤU GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

I

Trung Tâm Phát triển Quỹ Đất Tỉnh

 

 

 

 

790.336.515

 

1

Khu du lịch Mũi Nghinh phong, tại phường 2, thành phố Vũng tàu

phường 2, thành phố Vũng Tàu

TMDV

217,08

Quý II

90.578.780

TTPTQĐ tỉnh không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

2

Khu đất One opera Complex

phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

TMDV

40,67

Quý II

69.652.998

3

Khu đất Cụm 5

phường 1, thành phố Vũng Tàu

Đất ở TNMT

2,76

Quý II

44.943.209

4

Kho bãi Tôn Hoa Sen

xã Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ

Cảng

20,00061

Quý II

61.066.231

5

Khu HH 1.3 Võ Thị Sáu, Trần Phú

TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo

TMDV

0,08063

Quý II

36.218.237

6

Khu đất đấu giá tại phường Thắng Tam

phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

TMDV

0,94

Quý III

42.287.943

7

Dự án khu nhà ở Long Hương

phường Long Hương, thành phố Bà Rịa

Đất ở TNMT

1,55108

Quý III

43.344.568

8

Khu đất của Công ty TNHH MTV An Lộc Sơn

xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc

TMDV

2,46743

Quý III

44.552.028

9

Khu đất dự án nhà hỗn hợp HH1 tại phường 7, Thành phố Vũng Tàu

Phường 7, thành phố Vũng Tàu

Đất ở TNMT

18,80

Quý IV

60.612.756

10

Khu KS 2.4 tại trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo

TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo

TMDV

1,39519

Quý IV

43.139.154

11

Dự án đầu tư Khách sạn trung tâm Côn Sơn tại huyện Côn Đảo HH2.3

TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo

TMDV

1,35475

Quý IV

43.085.867

12

Khu đất HH 2.2 Côn San

TT Côn San, huyện Côn Đảo

TMDV

1,21594

Quý IV

42.902.959

TTPTQD tỉnh không dự toán kinh phí thuê Đơn vi tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

13

Khu đất KS 2.6 Côn Sơn

TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo

TMDV

0,90239

Quý IV

42.103.942

14

Khu đất KS 2.1 Côn Sơn

TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo

TMDV

0,77224

Quý IV

41.417.955

15

Khu đất KS 2.7 Côn Sơn

TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo

TMDV

0,6394

Quý IV

40.717.790

16

Khu đất 1.83 ha (mở rộng trại sx tôm)

TT Phước Hải, huyện Đất Đỏ

NTTS

1,83

Quý IV

43.712.097

II

Huyện Châu Đức

 

 

 

 

180.000.000

 

1

Đấu giá vị trí đất công Thửa 157 tờ 14, Xã Láng Lớn

Xã Láng Lớn

ONT

0,29

Quý I

35.000.000

 

2

Đấu giá chợ xã Suối Nghệ

Xã Suối Nghệ

DCH+ONT

2,31

Quý l

60.000.000

 

3

Đấu giá vị trí đất công Thửa 518 tờ 49, xã Đá Bạc

Xã Đá bạc

ONT

0,3766

Quý II

30.000.000

 

4

Đấu giá vị trí đất công Thửa 269 tờ 24N, xã Láng Lớn

Xã Láng Lớn

ONT

0,0564

Quý II

20.000.000

 

5

Phòng khám đa khoa Kim Long

Xã Kim Long

DYT

0,62

Quý II

35.000.000

 

Tổng 21 khu đất

970.336.515

 

 

PHỤ LỤC 3

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Khu nhà ở kết hợp dịch vụ công cộng

thành phố Vũng Tàu

Đất Nông nghiệp Đất ở

18,647

Quý l

77.000.000,00

 

2

dự án Khu biệt thự Osaka - Hồ Tràm

huyện Xuyên Mộc

SXKD

2,68915

Quý l

48.212.377,17

 

3

khu bãi tắm công cộng và cơ sở lưu trú du lịch của DNTN Phước Long

huyện Xuyên Mộc

SXKD

1,18801

Quý l

46.234.348,23

 

4

chuyển mục đích sử dụng đất (đợt 2) với diện tích 15.667,6m2 đất để đầu tư xây dựng: Dự án Khu nhà ở cao cấp Vườn Xuân

Thành phố Vũng Tàu

Đất Nông nghiệp Đất ở

1,567

Quý I

46.733.421,24

 

5

Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Trung Thủy

Huyện Xuyên Mộc

SXKD

99,37968

Quý I

95.000.000,00

 

6

chuyển mục đích sử dụng đất (đợt 3) với diện tích 12.1430,1m2 đất để đầu tư xây dựng: Dự án Khu nhà ở cao cấp Vườn Xuân

Thành phố Vũng Tàu

Đất Nông nghiệp Đất ở, Đất SXKD

12,143

Quý I

63.251.150,88

 

7

Tính tiền thuê đất diện tích 1.676,8m2 đất tại số 102A đường Lê Hồng Phong, phường 4, thành phố Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu

TMDV

1,567

Quý II

46.733.421,24

 

8

Khách sạn Golf Bà Rịa

thành phố Bà Rịa

TMDV

0,74

Quý II

44.602.619,96

 

9

Đầu tư dự án Căn hộ du lịch nghỉ dưỡng - Vũng Tàu Pearl

thành phố Vũng Tàu

TMDV

1,311

Quý II

46.396.528,84

 

10

Khu nhà ở cao cấp Vườn Xuân (đợt 4)

thành phố Vũng Tàu

TMDV

0,541

Quý II

43.569.186,34

 

11

Khu nhà ở của DNTN Sơn Thịnh

thành phố Vũng Tàu

TMDV

0,510

Quý II

43.403.685,16

 

12

Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 1 của Công ty TNHH MTV Địa Ốc Bình Thạnh

huyện Long Điền

SXKD

1,6712

Quý III

46.871.040,21

 

13

Khu Du lịch Thùy Dương mở rộng

huyện Đất Đỏ

TMDV

4,35

Quý III

52.673.972,25

 

14

Khách sạn Phương Nam

thành phố Vũng Tàu

TMDV

0,360

Quý III

42.035.533,33

 

15

Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 2 và 3

huyện Long Điền

Đất ở Đất Nông nghiệp

0,75124

Quý III

72.000.000,00

 

16

đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp An Ngãi (đợt 4 và 5) của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh

huyện Long Điền

SXKD

1,56433

Quý III

46.730.219,27

 

17

Khu Biệt thự kết hợp Du lịch nghỉ dưỡng của Công ty cổ phần Rừng Dương

huyện Long Điền

Đất ở SXKD

0,89723

Quý III

45.444.936,61

 

18

Đất Thương mại dịch vụ Cappsant jac

thành phố Vũng Tàu

TMDV

0,819

Quý III

45.030.129,52

 

19

Nhà máy chế biến thủy sản mở rộng

huyện Đất Đỏ

SXKD

2,64

Quý III

48.151.895,45

 

20

Khu nhà ở An Sơn

huyện Long Điền

Đất ở đất Nông nghiệp

1,90551

Quý III

47.179.786,87

 

21

Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phú Mỹ II

thị xã Phú Mỹ

SXKD

380,22

Quý III

103.753.549,23

 

22

dự án Khu dịch vụ hậu cần sau Cảng Tân Thành

thị xã Phú Mỹ

 

20,85

Quý III

64.753.107,18

 

23

Hệ thống kho chứa và khai thác DV logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty Cổ phần Otran Miền Nam

thị xã Phú Mỹ

SXKD

4,42

Quý III

52.890.162,86

 

24

Hệ thống kho chứa và khai thác DV logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty Cổ phần Logistic Long Hưng

thị xã Phú Mỹ

SXKD

4,03

Quý III

51.737.919,28

 

25

Xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng của Công ty TNHH TM - SX Tiến Hùng

thị xã Phú Mỹ

SXKD

5,50

Quý III

55.249.580,15

 

26

Đầu tư xây dựng và Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân A và Khu công nghiệp Mỹ Xuân A mở rộng

thị xã Phú Mỹ

SXKD

296,62

Quý IV

115.000.000,00

 

27

Dự án Khu quản lý vận hành Nhà máy điện Phú Mỹ và khu nhà ở tại thị trấn Phú Mỹ (nay là phường Phú Mỹ), huyện Tân Thành (nay là thị xã Phú Mỹ)

thị xã Phú Mỹ

Đất ở Đất Nông nghiệp

2,29

Quý IV

47.692.563,80

 

28

Khu nhà ở công vụ cán bộ, công nhân - Khu Quản lý vận hành nhà máy điện Phú Mỹ thuộc dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 4

thị xã Phú Mỹ

SXKD

1,69

Quý IV

46.895.285,61

 

29

Nhà máy điện Phú Mỹ, cảng rót dầu và tuyến dẫn dầu, kênh thoát nước thải làm mát và Mở rộng cảng dầu Dự án nhà máy điện Phú Mỹ 1

thị xã Phú Mỹ

SXKD

95,58

Quý IV

86.843.134,16

 

30

Trung tâm Hội nghị triển lãm Quốc tế Vũng Tàu

thành phố Vũng Tàu

TMDV

0,408

Quý IV

42.487.781,48

 

31

Khu công nghiệp Đá Bạc của Công ty cổ phần Đông Á

huyện Châu Đức

SXKD

278,52

Quý IV

97.185.507,67

 

32

Đầu tư Khai thác mỏ Puzolan núi Sò

huyện Châu Đức

SXKD

198,02

Quý IV

92.942.430,16

 

33

Đầu tư tư xây dựng: Khu công nghiệp Châu Đức

huyện Châu Đức

SXKD

55,20

Quý IV

95.000.000,00

 

Tổng 33 dự án

1.999.685.274,17

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 36/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020

  • Số hiệu: 36/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 26/03/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Lê Tuấn Quốc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/03/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản