Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3526/KH-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 6 năm 2021 |
THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy Bến Tre về chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số 666-CV/TU ngày 13 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy Bến Tre về việc ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp giao ban ngày 10 tháng 5 năm 2021.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao chất lượng theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết và Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre dựa trên 03 trụ cột chính là Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số bao gồm các chỉ số chính, chỉ số thành phần, tiêu chí được quy định tại Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT.
- Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre đối với việc xác định chỉ số chuyển đổi số.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đạt được điểm tối đa đối với các chỉ số chính, chỉ số thành phần, tiêu chí của 03 trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số được quy định tại Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT cụ thể như sau:
- Chính quyền số gồm 07 chỉ số chính, 45 chỉ số thành phần và 133 tiêu chí (Điểm tối đa là 400 điểm, bao gồm: 320 điểm (đánh giá qua số liệu khảo sát và điều tra xã hội) và 80 điểm (đánh giá qua không gian mạng và phỏng vấn chuyên gia)).
- Kinh tế số gồm 07 chỉ số chính, 36 chỉ số thành phần và 101 tiêu chí (Điểm tối đa là 300 điểm, bao gồm: 240 điểm (đánh giá qua số liệu khảo sát và điều tra xã hội) và 60 điểm (đánh giá qua không gian mạng và phỏng vấn chuyên gia)).
- Xã hội số gồm 07 chỉ số chính, 27 chỉ số thành phần và 72 tiêu chí (Điểm tối đa là 300 điểm, bao gồm: 240 điểm (đánh giá qua số liệu khảo sát và điều tra xã hội) và 60 điểm (đánh giá qua không gian mạng và phỏng vấn chuyên gia)).
a) Chỉ số Chuyển đổi nhận thức gồm các thành phần: Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số; Sự quan tâm của người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số; Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về chuyển đổi số, Chính quyền số; Sự hiểu biết của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Tăng cường tuyên truyền, đổi mới tư duy, nhận thức của từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số và ứng dụng công nghệ số trong thực thi công vụ.
(2) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ liên quan đến chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ số trong đời sống, sản xuất, thương mại và thực thi công vụ thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương mình.
(3) Một số nội dung cần thực hiện trong năm:
- Có Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử và tần suất cập nhật tin, bài phải đạt tối thiểu 01 tin, bài/tuần.
- Tài liệu tuyên truyền (quyển, tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số: tối thiểu 25 tài liệu/năm gồm: sách, tờ rơi, tờ gấp, bản chụp áp phích, video clips,…
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị nâng cao nhận thức về chuyển đổi số: tối thiểu 03 hội thảo, hội nghị/năm và do lãnh đạo tỉnh chủ trì.
- Hàng năm tỉnh có tổ chức sự kiện "Ngày chuyển đổi số tỉnh Bến Tre"; Ban hành kế hoạch phát động phong trào thi đua chuyển đổi số để lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Chỉ số Kiến tạo thể chế gồm các thành phần: Kế hoạch, chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Môi trường pháp lý, cơ chế chính sách về chuyển đổi số, Chính quyền số/Chính quyền điện tử; Tổ chức, nhân sự chuyên trách về chuyển đổi số; Ngân sách cho công nghệ thông tin.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Ban hành kế hoạch, chương trình hoặc đề án hàng năm về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN.
(2) Ban hành kế hoạch cụ thể hàng năm để triển khai chuyển đổi số từng lĩnh vực trong 8 lĩnh vực ưu tiên theo Quyết định 749/QĐ-TTg, gồm: y tế, giáo dục, tài chính - ngân hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải và logistics, năng lượng, tài nguyên và môi trường, sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác.
(3) Số lượng văn bản ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của tỉnh nhằm tạo môi trường pháp lý:
(i) Tạo thuận lợi, đáp ứng yêu cầu mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, thúc đẩy chính quyền số, kinh tế số, xã hội số;
(ii) Sẵn sàng và cho phép thử nghiệm các phương thức mới, mô hình kinh doanh mới, khuyến khích đổi mới, sáng tạo;
(iii) Thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; ưu tiên công nghệ số, sản phẩm số, dịch vụ số make in Vietnam.
(4) Ban hành quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và Cổng Dịch vụ công. Ban hành kế hoạch và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên toàn tỉnh: tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính (còn hiệu lực) đã được số hoá.
(5) Ban hành, cập nhật danh sách mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và chia sẻ với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.
(6) Ban hành Kiến trúc Chính quyền số/Chính quyền điện tử của tỉnh.
(7) Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh, Quyết định thành lập Tổ công tác chuyển đổi số của tỉnh, Quyết định kiện toàn tổ chức và bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị và nhân sự được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Chuyển đổi số nói chung và xây dựng Chính quyền số nói riêng.
(8) Ngân sách chi cho công nghệ thông tin (CNTT): Tỷ lệ giải ngân kinh phí phục vụ cho CNTT hàng năm đạt ≥ 90% dự toán được phân bổ; Tỷ lệ chi cho (an toàn an ninh mạng) ATANM = tổng chi cho ATANM/tổng chi cho CNTT trên địa bàn đạt tối thiểu 10%; Tính minh bạch của ngân sách (Tỷ lệ số thông tin đã công khai/tổng số thông tin phải công khai theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước).
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện:
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1), (5), (6), (7), (8) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
2 | (2) | Các Sở Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
3 | (3.i) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
4 | (3.ii) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
5 | (3.iii) | Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
6 | (8) | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
c) Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số gồm các thành phần: Trang bị máy tính cho cán bộ công chức; Mạng LAN, Internet, WAN; Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; Ứng dụng IPv6 trên hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Trung tâm dữ liệu; Điện toán đám mây; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh; Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng; Hệ thống phát triển đô thị thông minh; Nền tảng thanh toán trực tuyến, di động.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Trang bị máy tính cho cán bộ, công chức (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) cấp tỉnh, huyện, xã. Mạng LAN, Internet, WAN. Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD). Triển khai hạ tầng CNTT theo mô hình điện toán đám mây.
(2) Ứng dụng IPv6 trên hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của cơ quan nhà nước (CQNN) trên địa bàn tỉnh
(3) Xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh và trung tâm dữ liệu dự phòng. Nền tảng tích hợp và chia sẽ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
(4) Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
(5) Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) cấp tỉnh, cấp huyện.
(6) Nền tảng thanh toán trực tuyến, di động: Tỷ lệ số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến; Tỷ lệ số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống hỗ trợ thanh quốc gia PayGov.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số gồm các thành phần: Sự sẵn sàng của dữ liệu; Kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở; Dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn.
e) Chỉ số Hoạt động Chính quyền số gồm các thành phần: Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng số cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hội nghị truyền hình trực tuyến; Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số; Hệ thống Một cửa điện tử; Cổng dịch vụ công; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến; Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến; Mức độ hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; Cổng Thông tin điện tử; Tham gia điện tử của người dân, doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Thư điện tử công vụ, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, Chữ ký điện tử, chữ ký số
(2) Ứng dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức: Tỷ lệ CQNN của tỉnh đã triển khai ứng dụng
(3) Các ứng dụng số cơ bản: Tỷ lệ CQNN của tỉnh đã triển khai ứng dụng (Quản lý Tài chính - Kế toán, Quản lý Thi đua Khen thưởng, Quản lý Tài sản)
(4) Hệ thống thông tin báo cáo: Tỷ lệ báo cáo định kỳ của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
(5) Hội nghị truyền hình trực tuyến: Tỷ lệ cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình giữa Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh với các CQNN cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện trong năm.
(6) Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số: Tỷ lệ cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý nhà nước thực hiện hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
(7) Hoạt động một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công, Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến, Mức độ hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện:
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1), (6) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
2 | (2) | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
3 | (3) | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4 | (4), (5) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
5 | (7) | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
g) Chỉ số An toàn, an ninh mạng gồm các thành phần: Triển khai an toàn, an ninh theo mô hình 04 lớp; Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp độ; Mức độ lây nhiễm mã độc; Tỷ lệ ứng cứu sự cố, xử lý tấn công mạng; Tỷ lệ nâng cao năng lực ứng cứu sự cố.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Triển khai an toàn, an ninh theo mô hình 04 lớp
(2) Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp độ
(3) Mức độ lây nhiễm mã độc
(4) Xử lý tấn công mạng
(5) Tỷ lệ nâng cao năng lực ứng cứu sự cố
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
h) Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số gồm các thành phần: Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin; Đào tạo kỹ năng số; Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Đào tạo kỹ năng số
(2) Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
a) Chỉ số Chuyển đổi nhận thức gồm các thành phần: Tuyên truyền, phổ biến về kinh tế số; Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát triển kinh tế số; Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Có Chuyên mục về chuyển đổi số trên Đài Phát thanh truyền hình Bến Tre: định kỳ phát sóng < 1 tuần)
(2) Có Chuyên mục về chuyển đổi số trên Báo Đồng Khởi (điện tử, giấy): tần suất cập nhật tin, bài < 1 tuần
(3) Có các tài liệu tuyên truyền về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp: tối thiểu 10 tài liệu/năm bao gồm: sách, tờ rơi, tờ gấp, bản chụp áp phích, video clips, …
(4) Tổ chức các hội thảo, hội nghị cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số, kinh tế số: tối thiểu 03 hội thảo/năm đảm bảo 100% doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trên địa bàn tỉnh tham gia.
(5) Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát triển kinh tế số: lãnh đạo tỉnh chủ trì cuộc họp, hội nghị chuyên đề về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp, ban hành kế hoạch của tỉnh về lựa chọn và xây dựng các doanh nghiệp mẫu về chuyển đổi số theo quy mô và ngành nghề.
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện:
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1) | Đài Phát thanh Truyền hình Bến Tre | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 | (2) | Báo Đồng Khởi | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
|
3 | (3), (4), (5) | Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
|
b) Chỉ số Kiến tạo thể chế gồm các thành phần: Chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp; Tổ chức, nhân sự và mạng lưới doanh nghiệp kinh tế số; Ngân sách cho phát triển kinh tế số; Đánh giá của doanh nghiệp về thể thế, chính sách phát triển kinh tế số.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Tham mưu xây dựng chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo công nghệ số, phát triển 4 loại hình doanh nghiệp công nghệ số, phát triển mô hình kinh doanh theo hình thức kinh tế chia sẻ tại địa phương
(2) Ban hành và triển khai thực hiện chương trình, Đề án của tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi số, phát triển kinh doanh số
(3) Ban hành và triển khai thực hiện Chương trình, Đề án phát triển thương mại điện tử
(4) Có Chương trình, Đề án phát triển công nghiệp ICT, phát triển sản phẩm số Make in Viet Nam
(5) Thành lập và triển khai hoạt động mạng lưới doanh nghiệp công nghệ số, kinh doanh số tỉnh Bến Tre
(6) Ngân sách cho phát triển kinh tế số: Tổng NSNN chi cho kinh tế số; Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho phát triển kinh tế số (như xây dựng khu CNTT tập trung, hỗ trợ phát triển hạ tầng, phát triển các lĩnh vực kinh tế số, …)
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện:
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
2 | (2), (5) | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
|
3 | (3) | Sở Công thương | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
4 | (4) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công thương, Sở KHĐT, Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
5 | (6) | Sở Tài chính | Sở Công thương, Sở KHĐT, Sở TTTT và các đơn vị có liên quan |
|
c) Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số gồm các thành phần: Hạ tầng bưu chính; Hạ tầng viễn thông; Hạ tầng Internet; Website/cổng thông tin điện tử doanh nghiệp; Hạ tầng thanh toán số; Hệ thống thông tin hỗ trợ và xác thực điện tử, chữ ký điện tử, chữ ký số
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và internet.
d) Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số gồm các thành phần: Mức độ xây dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu; Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu của doanh nghiệp; Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Mức độ xây dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu
(2) Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do CQNN cung cấp: Có CSDL hoặc tập dữ liệu số của địa phương trực tiếp hỗ trợ phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện:
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
2 | (2) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
đ) Chỉ số Hoạt động Kinh tế số gồm các thành phần: Phát triển doanh nghiệp công nghệ số; Thúc đẩy hoạt động kinh doanh số, thương mại điện tử; Đầu tư của doanh nghiệp cho nghiên cứu và phát triển và ICT; Sử dụng công nghệ nền tảng mới; Đóng góp của kinh tế số vào tổng sản phẩm trên địa bàn; Doanh thu trong lĩnh vực ICT; Doanh thu trong lĩnh vực viễn thông, Internet; Doanh thu trong lĩnh vực Thương mại điện tử; Doanh thu trong lĩnh vực kinh doanh số; Doanh thu trong lĩnh vực kinh tế chia sẻ, mô hình kinh doanh mới; Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng; Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics; Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng; Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Phát triển doanh nghiệp công nghệ số (Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, Tổng số doanh nghiệp CNTT, viễn thông (ICT), Tổng số doanh nghiệp khởi nghiệp về công nghệ số, Tổng số doanh nghiệp khởi nghiệp có sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ số, Tổng số doanh nghiệp khởi nghiệp có sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ số);
(2) Thúc đẩy hoạt động kinh doanh số, thương mại điện tử
(3) Đóng góp của kinh tế số vào tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP): Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP, Tỷ lệ tăng năng suất lao động trung bình hàng năm trên địa bàn tỉnh
(4) Tổng doanh thu, Tổng Thuế và các khoản phải nộp NSNN của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Doanh thu, Thuế và các khoản phải nộp NSNN trong lĩnh vực công nghiệp ICT; Doanh thu, Thuế và các khoản phải nộp NSNN trong lĩnh vực viễn thông, Internet; Doanh thu, Thuế và các khoản phải nộp NSNN trong lĩnh vực Thương mại điện tử; Doanh thu, Thuế và các khoản phải nộp NSNN trong lĩnh vực kinh doanh số; Doanh thu, Thuế và các khoản phải nộp NSNN trong lĩnh vực kinh tế chia sẻ, mô hình kinh doanh mới
(5) Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng: Tỷ lệ số giao dịch tài chính của doanh nghiệp qua các kênh trực tuyến (e-banking, mobile- banking) được tính thông qua số giao dịch tài chính của doanh nghiệp qua các kênh trực tuyến (e-banking, mobile-banking) và số giao dịch tài chính ngân hàng của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ doanh nghiệp được đồng ý cho vay tín dụng thông qua hệ thống chấm điểm tín dụng (bao gồm: Số doanh nghiệp được đồng ý cho vay tín dụng thông qua hệ thống chấm điểm tín dụng, Tổng số doanh nghiệp được đồng ý cho vay tín dụng trên địa bàn tỉnh)
(6) Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics
(7) Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng: Chuyển đổi số trong đo lường, đo đếm điện từ xa qua công tơ điện tử; thu tiền điện qua ngân hàng; triển khai giao dịch điện theo phương thức điện tử như: dịch vụ cung cấp điện mới; dịch vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện; dịch vụ hỗ trợ khách hàng; xây dựng trạm điện thông minh (110kV) không người trực vận hành; hạ tầng chiếu sáng công cộng điều khiển từ xa qua trung tâm,...
(8) Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương Cục thống kê và các đơn vị có liên quan |
|
2 | (2), (8) | Sở Công thương | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
3 | (7) | Sở Công thương | Sở Xây dựng, Công ty Điện lực Bến Tre |
|
4 | (3) | Cục Thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
5 | (4) | Cục Thuế tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê và các đơn vị có liên quan |
|
6 | (5) | Ngân hàng nhà nước Việt Nam, chi nhánh Bến Tre |
|
|
7 | (6) | Sở Giao thông vận tải | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
e) Chỉ số An toàn, an ninh mạng gồm các thành phần: Triển khai an toàn, an ninh mạng cho các doanh nghiệp; Khả năng bảo vệ, ứng cứu sự cố, xử lý tấn công mạng của doanh nghiệp (điều tra xã hội học)
g) Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Kinh tế số gồm các thành phần: Nhân lực công nghệ số và kinh doanh số; Đào tạo kỹ năng về kinh tế số; Đào tạo nhân lực công nghệ số; Đào tạo nhân lực kinh doanh số.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Đào tạo kỹ năng về kinh tế số: Số lãnh đạo các tổ chức, doanh nghiệp được tham gia ít nhất 01 khoá đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số
(2) Đào tạo nhân lực công nghệ số
(3) Đào tạo nhân lực kinh doanh số
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1) | Sở Công thương | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
2 | (2), (3) | Sở Giáo dục và đào tạo | Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
a) Chỉ số Chuyển đổi nhận thức: Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số; Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát triển xã hội số; Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển xã hội số và chuyển đổi số cho người dân; Sự hiểu biết của người dân về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Có các tài liệu tuyên truyên về xã hội số, chuyển đổi số cho người dân: tối thiểu 15 tài liệu/năm bao gồm: sách, tờ rơi, tờ gấp, bản chụp áp phích, video clips, …
(2) Tổ chức các hội thảo, hội nghị nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, xã hội số: tối thiểu 02 hội thảo/năm đảm bảo 100% lãnh đạo hợp tác xã, hội, hiệp hội và tương đương trên địa bàn tỉnh tham gia ít nhất một hội thảo, hội nghị nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
(3) Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát triển kinh tế số: lãnh đạo tỉnh chủ trì cuộc họp, hội nghị chuyên đề về xã hội số, chuyển đổi số cho người dân, ban hành kế hoạch của tỉnh về lựa chọn và xây dựng các Xã/Hợp tác xã mẫu về chuyển đổi số theo vùng và ngành nghề có lợi thế.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Chỉ số Kiến tạo thể chế: Quy định, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dân; Tổ chức, nhân sự chuyên trách về xã hội số; Ngân sách cho phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân; Đánh giá của người dân về thể thế, chính sách phát triển xã hội số.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Tổ chức, nhân sự chuyên trách về Xã hội số: 100% cơ quan cấp Sở quản lý các ngành, lĩnh vực phục vụ xã hội quan trọng (y tế, giáo dục, văn hoá thể thao du lịch, …) có cán bộ được giao chuyên trách phát triển xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho người dân; 100% cơ quan cấp huyện có cán bộ được giao phụ trách công tác phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân.
(2) Ngân sách chi cho phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân: Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân đạt từ 0.5% trở lên.
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
2 | (2) | Sở Tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
c) Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số: Hạ tầng viễn thông, Internet; Hạ tầng bưu chính; Hệ thống thông tin hỗ trợ và xác thực điện tử, chữ ký điện tử, chữ ký số.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và internet.
d) Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số: Mức độ xây dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu; Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu của người dân; Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
đ) Chỉ số Hoạt động Xã hội số: Sử dụng thiết bị số và truy cập mạng của người dân; Sử dụng dịch vụ số của người dân; Ứng dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội; Ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội; Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
(1) Sử dụng thiết bị số, truy cập mạng và sử dụng dịch vụ số của người dân: Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính, Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng Internet, Có điểm giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân về chuyển đổi số và công nghệ số.
(2) Ứng dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội: Tổng số ngân hàng trên địa bàn; Tổng số ngân hàng trên địa bàn đã cung cấp dịch vụ tài chính, ngân hàng điện tử đến các đối tượng là người dân ở vùng sâu, vùng xa.
(3) Ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội: Tỷ lệ cơ sở y tế từ cấp xã trở lên có kết nối hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; Tỷ lệ người dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng y tế, kiểm soát bệnh tật.
(4) Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp: Tỷ lệ nông dân được tập huấn, đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng bá, bán sản phẩm trên mạng; Tỷ lệ số hợp tác xã nông nghiệp có hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh.
- Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | (1) | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục thống kê, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
2 | (2) | Ngân hàng nhà nước Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bến Tre |
|
|
3 | (3) | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
4 | (4) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
e) Chỉ số An toàn, an ninh mạng: Tỷ lệ người dùng internet bị lạm dụng thông tin cá nhân hoặc vi phạm quyền riêng tư; Tỷ lệ máy tính bị nhiễm mã độc; Tỷ lệ người dân tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trên không gian mạng; Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Cục thống kê và các đơn vị có liên quan
g) Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Xã hội số: Trình độ giáo dục của người dân; Đào tạo, giáo dục về chuyển đổi số, xã hội số; Ứng dụng các dịch vụ giáo dục trong xã hội
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: tập trung tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
2. Ngân hàng nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bến Tre: tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch, chủ trì triển khai thực hiện chuyển đổi số lĩnh vực tài chính - ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Cục Thống kê, Cục Thuế tỉnh Bến Tre: chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan cung cấp các số liệu thống kê được phân công theo Kế hoạch.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre, Báo Đồng Khởi: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chuyển đổi số; mở các chuyên trang, chuyên mục nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu thông tin, tuyên truyền sâu rộng tới mọi người dân trên địa bàn tỉnh đảm bảo nội dung, chất lượng, đáp ứng các yêu cầu và phù hợp với tình hình thực tế.
5. Các doanh nghiệp Công nghệ thông tin, Bưu chính, Viễn thông: Tiếp tục đầu tư, mở rộng hạ tầng, mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin, bưu chính, viễn thông; thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước, góp phần cùng tỉnh nhà thực hiện tốt các chỉ tiêu, các nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch, đảm bảo chất lượng và hiệu quả; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết, Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030; sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn chế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Định kỳ hàng Quý (trước ngày 28 tháng cuối Quý) cập nhật số liệu chấm điểm các chỉ số chính, chỉ số thành phần, tiêu chí có liên quan theo 03 trụ cột chính là Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số (Phụ lục kèm theo) và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết, Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 2415/KH-UBND năm 2020 về Chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2021 về xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 116/KH-UBND về xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 4Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 2889/KH-UBND năm 2021 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong quản lý và trong dạy học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Kế hoạch 4624/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 4098/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Kế hoạch 2415/KH-UBND năm 2020 về Chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2021 về xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 116/KH-UBND về xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 7Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 2889/KH-UBND năm 2021 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong quản lý và trong dạy học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Kế hoạch 4624/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 4098/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 3526/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 3526/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra