Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3483/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Chiến lược phát triển Thống kê) với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
Hiện đại hóa ngành Thống kê theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển nhanh và vững chắc với hệ thống tổ chức phù hợp; nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên nghiệp; công nghệ hiện đại; sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt, chất lượng và hiệu quả; đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng.
2. Yêu cầu:
- Sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời, minh bạch và dễ tiếp cận; dữ liệu thống kê nhà nước là dữ liệu cốt lõi trong hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ sự lãnh đạo của Đảng, quản lý, chỉ đạo, điều hành của Nhà nước trong giám sát, đánh giá, xây dựng và thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đồng thời đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
- Phát triển nhanh, vững chắc dựa vào nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0; đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng của xã hội.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực:
- Phối hợp xây dựng, sửa đổi và triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê.
- Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức hệ thống thống kê tập trung để hoạt động hiệu lực, hiệu quả, theo hướng chuyên môn hoá, giảm thiểu các đơn vị đầu mối, thích ứng với yêu cầu mới.
- Phát triển, thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp; tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn.
- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nhân lực theo hướng nâng cấp hệ thống đào tạo, chương trình, nội dung, hình thức, cấp độ đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu các cấp, các ngành, địa phương. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu khoa học thống kê và khoa học dữ liệu. Tăng cường hợp tác, liên kết trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Xây dựng văn hóa học tập thường xuyên, liên tục trong hệ thống thống kê.
2. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê:
Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê làm cơ sở để thực hiện tư liệu hóa và đánh giá chất lượng thông tin thống kê.
3. Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu:
- Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê. Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê, trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các sở, ngành, địa phương.
- Đổi mới mạnh mẽ thiết kế điều tra và tổng điều tra thống kê theo hướng tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra để tăng độ tin cậy của dữ liệu và giảm gánh nặng cho các đối tượng cung cấp thông tin. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê.
- Quản trị dữ liệu theo hướng tập trung và mở trên nền tảng kiến trúc tổng thể và công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu. Tích hợp các nguồn dữ liệu khác nhau hướng tới dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực. Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập trung, thống nhất.
4. Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê:
- Nghiên cứu, áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ tiên tiến, hiện đại để nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê.
- Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Chú trọng nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống kê xã hội, môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế.
- Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê; đẩy mạnh hình thức trực quan hoá dữ liệu. Xây dựng cổng thông tin điện tử của Cục Thống kê tỉnh Bình Thuận.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của thống kê. Chú trọng sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê. Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê.
5. Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê.
- Thực hiện thường xuyên, liên tục việc ghi chép, ghi nhận hoạt động trong lĩnh vực thống kê theo quy trình sản xuất thông tin thống kê và hoạt động quản lý, điều hành; chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng.
6. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê:
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân; tập trung vào việc cung cấp dữ liệu hành chính của các cơ quan nhà nước.
- Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Luật Thống kê, tiêu chuẩn, quy trình sản xuất thông tin thống kê của các cơ quan thống kê thuộc hệ thống thống kê tập trung, tổ chức thống kê sở, ngành, hoạt động thống kê ở cấp xã, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê:
Kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê được đảm bảo từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác. Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan:
- Chỉ đạo cán bộ, cơ quan chức năng chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công.
- Căn cứ vào từng nội dung công việc được giao, xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh hàng năm theo lĩnh vực của sở, ngành quản lý.
2. Cục Thống kê tỉnh:
- Là cơ quan Thường trực triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh. Căn cứ vào từng nội dung của Kế hoạch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh và định kỳ hằng năm tiến hành báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp chung báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thống kê tỉnh lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh; căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương để triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác thống kê nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận, Cổng Thông tin điện tử tỉnh phối hợp với Cục Thống kê tỉnh tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược phát triển Thống kê đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Cục Thống kê tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 3483/KH-UBND ngày 17/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Nội dung công việc | Mã số (gốc) | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính | ||
Chủ trì | Phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | (F) | (G) | (H) |
I | CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực | 01 |
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thiện thể chế | 011 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Góp ý sửa đổi Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 0111 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2027 | 2030 | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Luật Thống kê sửa đổi, bổ sung |
1.1.2 | Góp ý xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 0112 |
|
|
|
|
|
1.1.2.1 | Góp ý dự thảo Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP) | 01121 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Tháng 4/2022 (đã thực hiện) | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP) |
1.1.2.2 | Góp ý dự thảo Nghị định quy định chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia | 01122 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Tháng 11/2022 | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Nghị định quy định chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia |
1.1.2.3 | Góp ý dự thảo Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 01123 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn |
| Tháng 4/2022 (đã thực hiện) | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
1.1.2.4 | Góp ý dự thảo Quyết định ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia | 01124 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành |
| Tháng 4/2022 (đã thực hiện) | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
1.1.2.5 | Góp ý dự thảo Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01125 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành |
| Tháng 12/2022 | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1.1.2.6 | Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 01128 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất |
1.2 | Kiện toàn đội ngũ thống kê sở, ban, ngành; củng cố nhân lực thống kê cho sở, ban, ngành và thống kê cấp xã, phường, thị trấn | 012 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 | 2030 | Số lượng công chức làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, UBND xã, phường, thị trấn. |
1.3 | Phát triển nguồn nhân lực | 013 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp | 0131 |
|
|
|
|
|
1.3.1.1 | Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao | 01311 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao |
1.3.1.2 | Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao | 01312 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước |
1.3.1.3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao | 01313 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao |
1.3.2 | Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin | 0132 |
|
|
|
|
|
1.3.2.1 | Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê | 01322 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | - Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; - Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê. |
1.3.2.2 | Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin… với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia | 01324 | Cục Thống kê | Trường Cao đẳng Thống kê; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | - Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy; - Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng. |
1.4 | Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng | 014 |
|
|
|
|
|
1.4.1 | Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức thuộc hệ thống thống kê tập trung | 0142 | Cục thống kê |
|
|
|
|
1.4.1.1 | Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực tại Cục thống kê, Chi cục Thống kê | 01421 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Báo cáo thực trạng nguồn nhân lực của ngành thống kê Bình Thuận. |
1.4.1.2 | Cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch | 01424 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | - Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được tổ chức; - Số lượng công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được cấp chứng chỉ. |
1.4.2 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn | 0145 |
|
|
|
|
|
1.4.2.1 | Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn | 01451 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn |
| Hằng năm | Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
1.4.2.2 | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu bồi dưỡng | 01452 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | 2023 | 2030 | Chương trình đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
1.4.2.3 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố hằng năm, 5 năm | 01453 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hằng năm, 5 năm |
1.4.2.4 | Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn | 01454 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | - Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do bộ, ngành và UBND tỉnh tổ chức; - Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do bộ, ngành và UBND tỉnh tổ chức; - Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức. |
1.4.2.5 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, sở, ban, ngành | 01455 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2023 | 2030 | - Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê; - Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê. |
1.4.3 | Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng | 0146 | Cục Thống kê | Trường Cao đẳng Thống kê, Trường Đại học Kinh tế TP. HCM |
| Hằng năm | - Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, bài giảng, đội ngũ giảng viên…; - Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng; - Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng. |
2 | Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê | 0223 |
|
|
|
|
|
2.1 | Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng | 02231 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2025 | 2026 | Tiêu chuẩn thống kê được rà soát |
2.1.1 | Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | 02233 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2026 | 2030 | - Số sở, ban, ngành thuộc tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành; - Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng. |
2.2 | Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 024 |
|
|
|
|
|
2.2.1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 0241 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 | 2025 | - Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê; - Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê. |
2.2.2 | Triển khai các hoạt động thống kê bảo đảm đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê | 0242 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 | 2025 | Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
3 | Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu | 03 |
|
|
|
|
|
3.1 | Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu | 031 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê | 0311 |
|
|
|
|
|
3.1.1.1 | Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê | 03111 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 | 2030 | - Sử dụng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê(1); - Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy. |
3.1.1.2 | Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê | 03112 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 | 2030 | - Hệ thống xử lý thông tin thống kê; - Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê. |
3.1.2 | Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê | 0312 |
|
|
|
|
|
3.1.2.1 | Thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh | 03121 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành. |
3.1.2.2 | Thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan | 03122 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan. |
3.1.2.3 | Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê | 03123 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính; - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có. |
3.1.3 | Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra | 0313 |
|
|
|
|
|
3.1.3.1 | Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng (Tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra là hộ gia đình; tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra là doanh nghiệp; tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra là cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể; tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra hộ nông, lâm, thủy sản;...) | 03131 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Số lượng cuộc điều tra được tích hợp |
3.1.3.2 | Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê | 03132 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê; Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 | 2030 | Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa |
3.1.3.3 | Ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin | 03133 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê; Sở Thông tin và Truyền thông | 2025 | 2030 | Kết quả ứng dụng các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin. |
3.1.4 | Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê | 0314 |
|
|
|
|
|
3.1.4.1 | Áp dụng công nghệ khai thác dữ liệu lớn để biên soạn chỉ tiêu thống kê, biên soạn một số chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh | 03141 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | 2025 | 2030 | Báo cáo nghiên cứu |
3.1.4.2 | Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê | 03145 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành | 2023 | 2030 | - Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê; - Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê. |
4 | Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê | 04 |
|
|
|
|
|
4.1 | Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 042 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 0422 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | Thang 4/2021 | 2030 | Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
4.1.2 | Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê | 04222 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | Thang 4/2021 | 2030 | Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại |
4.1.3 | Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách | 04223 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | 2022 | 2030 | Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát |
4.2 | Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê | 043 |
|
|
|
|
|
4.2.1 | Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê | 0431 |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 | Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành | 04311 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành liên quan | 2022 | 2030 | Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
4.2.1.2 | Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về kinh tế - xã hội cập nhật số liệu một số chỉ tiêu thống kê chủ yếu vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương; các chỉ tiêu kinh tế số, logistic | 04312 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành liên quan | 2022 | 2030 | Số lượng báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương; các chỉ tiêu kinh tế số, logistic. |
4.2.2 | Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê | 0432 |
|
|
|
|
|
4.2.2.1 | Xây dựng phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm | 04321 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | Thang 4/2021 | 2030 | Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm được xây dựng và áp dụng. |
4.2.2.2 | Ứng dụng công cụ hiện đại để biên soạn thông tin thống kê dưới dạng video phục vụ họp báo kinh tế - xã hội quý, năm | 04322 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | 2023 | 2030 | Các video thể hiện thông tin thống kê quý, năm được biên soạn phục vụ họp báo kinh tế - xã hội. |
4.2.2.3 | Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê trên địa bàn | 04324 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành liên quan | 2022 | 2030 | - Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới; - Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; - Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội; - Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử... |
4.3 | Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê | 044 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê | 0441 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | 2022 | 2030 | Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa. |
4.3.1.1 | Sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo), phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban, ngành để phổ biến thông tin thống kê | 04411 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cục Thống kê |
| Hằng năm | - Thông tin thống kê được phổ biến bằng hình thức mới; - Thông tin thống kê của bộ, ngành được tích hợp, chia sẻ. |
4.3.1.2 | Phổ biến các thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 04412 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cục Thống kê |
| Hằng năm | Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê: Tài liệu phổ biến thông tin thống kê hằng năm; Niên giám thống kê… |
4.3.1.3 | Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm) | 04414 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
| Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê tỉnh, của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn. |
4.3.1.4 | Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 04415 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
4.3.1.5 | Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương | 04416 | Cục Thống kê | Cục Thống kê các địa phương trong vùng/khối | 2022 | 2030 | Thông tin về vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website,... |
4.3.1.6 | Xây dựng, cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử của Cục Thống kê | 04417 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 2030 | Website của Cục Thống kê được xây dựng, cập nhật |
4.3.1.7 | Bảo đảm cung cấp sản phẩm thống kê kịp thời và tăng cường cung cấp dữ liệu thống kê vi mô | 04418 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê |
| Hằng năm | - Số lượng các sản phẩm thống kê được cung cấp tới người sử dụng thông tin thống kê kịp thời theo lịch công bố thông tin; - Số lượt cung cấp dữ liệu vi mô các cuộc điều tra; dung lượng dữ liệu vi mô đã cung cấp. |
4.4 | Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê | 045 |
|
|
|
|
|
4.4.1 | Đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê | 0451 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | - Kế hoạch tuyên truyền; Tài liệu tuyên truyền; Các bài viết trên báo in, báo điện tử; - Các phóng sự, chuyên đề trên đài phát thanh - truyền hình Trung ương và địa phương. |
4.4.1.1 | Tổ chức các cuộc hội nghị phổ biến kiến thức thống kê, tập huấn chuyên đề, chuyên môn | 04511 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Số hội nghị, tập huấn |
4.4.1.2 | Tổ chức tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: báo in, báo điện tử, sóng phát thanh, truyền hình | 04512 | Cục Thống kê | Sở Thông tin và truyền thông; các cơ quan thông tấn, báo chí | 2022 | 2030 | Số buổi phát thanh, truyền hình, số bài báo tuyên truyền về công tác thống kê |
4.4.1.3 | Tổ chức tuyên truyền trên các ấn phẩm thống kê và các hình thức, phương tiện khác | 04513 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê | 2022 | 2030 | - Số lượng Sổ tay, tài liệu, ấn phẩm; số buổi họp báo chuyên đề; - Số Ấn phẩm tuyên truyền về Luật Thống kê 2015, Luật thống kê sửa đổi bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
4.4.2 | Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê | 0452 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | - Các tài khoản chính thức trên các phương tiện truyền thông xã hội; - Các clip ngắn, các bài giảng về Luật Thống kê, về kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê. |
4.4.3 | Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê | 0453 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | - Số lần tương tác; - Ý kiến phản hồi; - Các tài liệu hướng dẫn; - Hội nghị người dùng tin thống kê được tổ chức. |
5 | Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê | 05 |
|
|
|
|
|
5.1 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để bảo đảm thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê | 051 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Rà soát, cập nhật các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để bảo đảm thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê | 0511 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Báo cáo tổng kết, đánh giá các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để bảo đảm thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê tại địa phương. |
5.1.2 | Góp ý xây dựng Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia | 0512 | Cục thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2022 | Tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
5.2 | Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng chuyển đổi số trong công tác thống kê | 052 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin, nền tảng số phục vụ công tác thống kê | 05211 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | - Báo cáo đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin tại Cục Thống kê và các Chi cục Thống kê trực thuộc; - Báo cáo đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin tại sở, ban, ngành và địa phương phục vụ công tác thống kê; - Báo cáo đánh giá về các nền tảng số phục vụ thu thập thông tin thống kê. |
5.2.2 | Chuyển đổi số trong công tác chỉ đạo điều hành | 0523 | Cục Thống kê |
|
|
| Công tác chỉ đạo điều hành các hoạt động thống kê được thực hiện chuyển đổi số |
5.3 | Tư liệu hóa công tác thống kê | 053 |
|
|
|
|
|
5.3.1 | Thực hiện cập nhật lưu trữ công tác chỉ đạo điều hành trên cổng thông tin điện tử | 05312 | Cục Thống kê |
| 2023 | 2030 | Cơ sở dữ liệu lưu trữ công tác chỉ đạo điều hành trên cổng thông tin điện tử. |
5.3.2 | Chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng | 0532 | Cục Thống kê |
| 2022 | 2030 | - Quy trình hoạt động thống kê được chuẩn hóa; - Cơ sở dữ liệu về các tài liệu được số hóa; - Sách điện tử. |
5.3.2.1 | Chỉnh lý tài liệu lưu trữ | 05321 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Tài liệu lưu trữ được chỉnh lý hoàn chỉnh |
5.3.2.2 | Số hóa tài liệu lưu trữ | 05322 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ được cập nhật |
6 | Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê | 08 |
|
|
|
|
|
6.1 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 081 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 0811 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả thanh tra; - Kết luận thanh tra. |
6.1.2 | Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 0812 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6.1.3 | Giám sát việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 0813 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | Báo cáo kết quả giám sát |
6.2 | Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố | 082 |
|
|
|
|
|
6.2.1 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với sở, ban, ngành | 0821 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6.2.2 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp huyện | 0822 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6.2.3 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp xã | 0823 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn | 2026 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6.3 | Kiểm tra việc sản xuất thông tin đối với sở, ban, ngành | 083 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
7 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê | 09 |
|
|
|
|
|
7.1 | Bảo đảm kinh phí thực hiện CLTK21- 30 | 091 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược | 0911 | Cục Thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
| Hằng năm | Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hằng năm của Cục thống kê và thống kê các sở, ban, ngành được phê duyệt |
7.1.2 | Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược | 0912 | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thống kê |
| Hằng năm | Kinh phí thực hiện CLPTTK trên địa bàn được phân bổ cho các đơn vị thực hiện |
7.2 | Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê | 092 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê cấp tỉnh | 0921 | Cục Thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2022 | 2030 | Dự toán kinh phí hằng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được tỉnh phố phê duyệt |
7.2.2 | Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hoạt động thống kê tại địa phương | 0922 | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Kinh phí thực hiện Đề án hằng năm được phân bổ |
7.3 | Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê | 094 |
|
|
|
|
|
7.3.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn (phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê) | 0941 | Cục Thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2024 | 2030 | Dự toán kinh phí Đề án hằng năm của công tác thống kê trên địa bàn được phê duyệt |
7.3.2 | Bảo đảm kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn | 0942 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành | 2024 | 2030 | Kế hoạch phân bổ (bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như đào tạo, bồi dưỡng). |
II | CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ |
|
|
|
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
|
|
|
|
|
|
8 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược | 10 |
|
|
|
|
|
8.1 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Bình Thuận. | 1012 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành liên quan |
| Tháng 8/2022 (Đã thực hiện) | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Bình Thuận. |
8.1.1 | Thành lập Ban Chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược tỉnh Bình Thuận. | 10121 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành liên quan |
| Tháng 8/2022 (Đã thực hiện) | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Bình Thuận. |
8.1.2 | Kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Bình Thuận. | 10122 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành liên quan |
| 2026 | Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Bình Thuận. |
8.2 | Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 | 102 |
|
|
|
|
|
8.2.1 | Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 tỉnh Bình Thuận. | 1022 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Tháng 8/2022 | Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh Bình Thuận được ban hành. |
8.2.2 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND cấp tỉnh | 10221 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Tháng 8/2022 | Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh Bình Thuận được ban hành. |
8.2.2.1 | Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30 của UBND cấp tỉnh | 10222 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2026 | Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh Bình Thuận được cập nhật. |
8.3 | Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh | 103 | Cục Thống kê | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Tháng 9/2022 | 01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì. |
9 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược | 11 |
|
|
|
|
|
9.1 | Góp ý dự thảo Khung theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30 | 1111 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2022 | Tháng 8/2022 | Tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Khung theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30. |
9.1.1 | Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30 | 1132 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hằng năm | Kết quả thực hiện CLTK21-30 hằng năm được báo cáo trên phần mềm |
9.2 | Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30 | 114 | Cục Thống kê |
|
|
|
|
9.2.1 | Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30 | 1141 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hằng năm |
9.2.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình thực hiện CLTK21-30 trình Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 1142 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2023; 2027 | Báo cáo tình hình thực hiện CLTK21-30 trình Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
9.3 | Sơ kết thực hiện CLTK21-30 | 11432 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 9/2025 | Tháng 12/2025 | Báo cáo sơ kết của UBND tỉnh (từ tháng 9 -12/2025) |
9.3.1 | Biên soạn báo cáo sơ kết tình hình thực hiện CLTK21-30 tại Bình Thuận | 11433 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2025 | Tháng 02/2026 | Báo cáo sơ kết trình Thủ tướng Chính phủ |
9.3.1.1 | Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện CLTK21-30 | 11434 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Tháng 3/2026 | Hội nghị sơ kết |
9.4 | Tổng kết thực hiện CLTK21-30 | 1144 |
|
|
|
|
|
9.4.1 | Tổng kết tình hình thực hiện CLTK21- 30 tại tỉnh Bình Thuận | 11442 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2030 | Tháng 12/2030 | - Báo cáo tổng kết UBND tỉnh Bình Thuận (từ tháng 7- 10/2030); - Tổ chức Hội nghị tổng kết (tháng 10-12/2030). |
9.4.1.1 | Biên soạn báo cáo tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 tại Bình Thuận | 11443 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2030 | Tháng 12/2030 | Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 tại Bình Thuận |
9.4.1.2 | Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện CLTK21-30 | 11444 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Tháng 12/2030 | Hội nghị tổng kết thực hiện CLTK21-30 tại Bình Thuận |
(1) Hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến; phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động; Phần mềm khai thác dữ liệu hành chính từ cơ quan Thuế; phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử của các đơn vị; phần mềm sử dụng bản đồ số GIS và ảnh viễn thám cho thống kê cây trồng...
- 1Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 3483/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Phan Văn Đăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra