ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3483/KH-UBND | Điện Biên, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
Thực hiện Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975;
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Điện Biên xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 như sau:
1. Giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến trong thời gian từ ngày 26 tháng 3 năm 1965 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 (sau đây gọi tắt là TNXP cơ sở miền Nam) ở các tỉnh từ Quảng Trị đến Cà Mau đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương mà không thuộc các đối tượng không được áp dụng hưởng theo Điều 2 của Nghị định,
2. Quá trình triển khai thực hiện cần xác định rõ nhiệm vụ, thẩm quyền, vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể, tổ chức, địa phương trong việc xét duyệt chế độ đối với các đối tượng, bảo đảm chính xác, công khai dân chủ, đúng đối tượng không để xảy ra vi phạm.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Nội dung triển khai
a) Quán triệt Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 (sau đây gọi tắt là Nghị định 112).
b) Hướng dẫn quy trình thủ tục lập hồ sơ, thẩm quyền của các cơ quan trong việc giải quyết chế độ chính sách đối với TNXP cơ sở miền Nam đã tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975.
2. Tổ chức xét duyệt hồ sơ
Hồ sơ và trình tự thủ tục giải quyết thực hiện theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP
a) Đợt 1:
- Xét duyệt hồ sơ của nhóm đối tượng quy định tại Điểm b, Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Nghị định 112.
- Thời gian xét duyệt xong trước ngày 30/6/2018
b) Đợt 2:
- Tiếp tục xét duyệt hồ sơ của nhóm đối tượng có giấy tờ gốc, không còn giấy tờ gốc, không còn 02 người làm chứng theo quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Khoản 1, Điều 8, Nghị định 112.
- Thời gian xét duyệt xong trước ngày 30/10/2018.
c) Đợt 3:
- Xét duyệt những hồ sơ còn lại.
- Thời gian xét duyệt xong trước ngày 01/01/2019.
a) Chủ trì, phối hợp với Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến chế độ, chính sách để các cấp, các ngành, địa phương, thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam và thân nhân thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam biết, thực hiện.
b) Tiếp nhận hồ sơ do Phòng Nội vụ cấp huyện chuyển đến, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
c) Chủ động phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong việc lập, xác nhận, xét duyệt và thẩm định hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần và hàng tháng.
d) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất việc phân bổ kinh phí chi công tác quản lý cho các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng; tổng hợp quyết toán kinh phí chi công tác quản lý theo quy định hiện hành.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng chế độ một lần, chế độ trợ cấp hàng tháng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. Tiếp nhận hồ sơ, rà soát, thẩm định việc giải quyết trợ cấp mai táng phí cho thân nhân của TNXP cơ sở miền Nam đã từ trần và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất việc phân bổ kinh phí chi công tác quản lý cho các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng; tổng hợp quyết toán kinh phí chi công tác quản lý theo quy định hiện hành.
c) Tiếp nhận hồ sơ của Sở Nội vụ bàn giao khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; lập danh sách các đối tượng được hưởng trợ cấp một lần có báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần cho TNXP cơ sở miền Nam.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức thực hiện chi trả kịp thời chế độ trợ cấp một lần và trợ cấp hàng tháng, chế độ trợ cấp mai táng phí cho đối tượng được hưởng theo quy định.
e) Có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
a) Bố trí ngân sách cho các địa phương để thực hiện chi trả trợ cấp hàng tháng, trợ cấp mai táng phí đối với TNXP cơ sở miền Nam được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP cơ sở miền Nam; Kiểm tra, đôn đốc việc quản lý, sử dụng, thực hiện việc chi trả và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
c) Tổng hợp dự toán chi chế độ trợ cấp hàng tháng cho TNXP cơ sở miền Nam vào dự toán ngân sách hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức tuyên truyền phổ biến về chế độ, chính sách đối với TNXP cơ sở miền Nam theo quy định tại Nghị định 112.
b) Chỉ đạo Hội Cựu TNXP các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến cho hội viên những nội dung cơ bản của Nghị định 112.
c) Phối hợp với Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố và các ban, ngành, đoàn thể địa phương rà soát đối tượng, tham gia xét duyệt, xác nhận đối tượng hưởng chế độ, chính sách theo quy định.
- Phối hợp cùng với Sở Nội vụ tổ chức tuyên truyền phổ biến về chế độ, chính sách đối với TNXP cơ sở miền Nam theo quy định tại Nghị định; phối hợp xét duyệt, thẩm định, tổng hợp đối tượng đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo quy định tại Nghị định 112 trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Chỉ đạo Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Nghị định 112 để các đối tượng, thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP cơ sở miền Nam đã từ trần) biết và thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền để nhân dân và các đối tượng thuộc diện được hưởng chế độ chính sách hiểu rõ các quy định, quy trình lập hồ sơ và giải quyết chế độ chính sách theo Nghị định 112.
b) Chỉ đạo Phòng Nội vụ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu TNXP cấp huyện phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức xét duyệt, thẩm định hồ sơ, giải quyết những vướng mắc, phát sinh ngay tại địa phương.
c) Chỉ đạo Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp với các phòng, ban chuyên môn xây dựng dự toán kinh phí, tổ chức chi trả kịp thời trợ cấp thường xuyên cho đối tượng khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc lập hồ sơ, tổ chức chi trả; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các đối tượng có hành vi khai man, lợi dụng để hưởng chế độ chính sách, những cán bộ có hành vi tiêu cực, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây khó khăn trong việc xét duyệt, thẩm định hồ sơ, hưởng chế độ chính sách.
7. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị định.
8. Báo Điện Biên Phủ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước đối với TNXP cơ sở miền Nam theo Nghị định 112.
b) Đăng tải nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định 112 để các đối tượng, thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP cơ sở miền Nam đã từ trần) biết và thực hiện.
1. Kinh phí chi công tác quản lý
Nội dung, mức chi và nguồn kinh phí chi cho công tác quản lý thực hiện theo Điều 13 Nghị định 112.
2. Kinh phí chi trợ cấp
a) Mức chi trợ cấp một lần, kinh phí thực hiện chính sách cho vay vốn sản xuất kinh doanh quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định 112.
b) Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng và trợ cấp mai táng phí đối với các đối tượng theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định 112.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 112/2017/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai, trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các ngành, địa phương phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 3679/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội và chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 3Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 91/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Sơn La
- 4Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về triển khai, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 1512/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 3223/KH-UBND năm 2018 triển khai, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 3679/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội và chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 3Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 91/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Sơn La
- 4Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về triển khai, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 1512/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Kế hoạch 3223/KH-UBND năm 2018 triển khai, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2017 thực hiện hiện Nghị định 112/2017/NĐ-CP về quy định chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 3483/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định