Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 325/KH-UBND

Kon Tum, ngày 24 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

PHÁT HUY ƯU ĐIỂM, KHẮC PHỤC HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Công văn số 2674/TTCP-C.IV ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ về việc điểm đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023; xét đề nghị của Thanh tra tỉnh[1], Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) theo kết quả đánh giá công tác PCTN năm 2023 của Thanh tra Chính phủ[2]; nâng cao hiệu quả công tác PCTN, góp phần tăng điểm số đánh giá công tác PCTN của tỉnh năm 2024 và những năm tiếp theo.

- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện công tác PCTN trên địa bàn tỉnh trong năm 2025 và những năm tiếp theo.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện phải nghiêm túc, thường xuyên và gắn với việc thực hiện có hiệu quả các chỉ đạo của Trung ương và địa phương về PCTN.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể gắn với trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong tham mưu và triển khai thực hiện công tác PCTN.

II. NỘI DUNG

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN

- Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm các quy định pháp luật, các chỉ đạo của Trung ương và địa phương về PCTN.

- Khẩn trương tiến hành rà soát, ban hành đầy đủ các kế hoạch thực hiện các nội dung tiêu chí đánh giá về: (1) Công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN; (2) Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN; (3) Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN[3]. Đồng thời báo cáo đầy đủ kết quả thực hiện trong năm đối với 03 nội dung tiêu chí đánh giá trên và kết quả thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN.

- Tổ chức tiếp công dân định kỳ đảm bảo số ngày quy định; tăng cường chỉ đạo công tác xử lý, giải quyết đơn thư tố giác, tố cáo, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức có liên quan đến tham nhũng; bảo vệ hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền bảo vệ người tố cáo tham nhũng theo quy định của pháp luật.

2. Về việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

2.1. Công tác phòng ngừa tham nhǜng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

- Tiếp tục thực hiện công khai, minh bạch đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 10 Luật PCTN năm 2018; đối với nội dung trong năm 2024 chưa công khai thì nhanh chóng tiến hành công khai và báo cáo kết quả thực hiện theo Công văn số 155/UBND-NC ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công khai, minh bạch theo quy định của Luật PCTN.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số cấp tỉnh và thực hiện hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025.

- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra việc thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn; Kế hoạch kiểm soát xung đột lợi ích và kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác.

- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định về quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, văn hóa công sở trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.

- Ban hành kế hoạch kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Hoàn thành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.

- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc; duy trì hiệu quả hoạt động của đường dây nóng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp nhận và xử lý kịp thời kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp.

- Báo cáo cụ thể, đầy đủ kết quả công tác PCTN theo Công văn số 3790/UBND-NC ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chế độ báo cáo định kỳ công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2.2. Công tác phòng ngừa tham nhǜng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước. Triển khai thanh tra việc thực hiện pháp luật PCTN đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước.

3. Về việc phát hiện và xử lý tham nhũng

- Tăng cường kiểm tra, giám sát và thanh tra tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực, những vấn đề nổi cộm, bức xúc trong xã hội, những lĩnh vực chuyên môn sâu, hoạt động có tính khép kín, bí mật như: đất đai, tài nguyên khoáng sản, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tài chính, ngân hàng, thuế, đầu tư nước ngoài, công tác cán bộ…; thực hiện nghiêm cơ chế phối hợp phát hiện, xử lý sai phạm trong quá trình thanh tra, kiểm tra.

- Kịp thời xử lý, giải quyết các tin báo, đơn tố cáo về hành vi tham nhũng.

- Đẩy nhanh tiến độ xử lý dứt điểm các vụ án, vụ việc tham nhũng, kinh tế nghiêm trọng, phức tạp, dư luận xã hội quan tâm; xác minh, điều tra làm rõ hành vi tham nhũng, chiếm đoạt trong các vụ án, vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, sai phạm về kinh tế.

- Xử lý nghiêm minh theo quy định của Đảng, Nhà nước, đoàn thể; phải tiến hành đồng bộ giữa kỷ luật Đảng, kỷ luật hành chính của Nhà nước, đoàn thể và xử lý hình sự đối với người có hành vi tham nhũng.

- Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN theo quy định từ Điều 81 đến Điều 85 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN và Điều 20, 21 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

4. Thi hành án tham nhũng

Đối với các vụ án tham nhũng đã có kết quả xét xử trong năm phải tiến hành xử lý nghiêm tổ chức để xảy ra tham nhũng[4] và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng[5].

5. Về việc thu hồi tài sản tham nhũng

Tăng cường thu hồi tài sản trong các vụ việc, vụ án tham nhũng. Nhanh chóng thu hồi tài sản tham nhũng từ khi phát hiện vụ việc tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra và giải quyết đơn thư tố cáo, phản ánh. Áp dụng các biện pháp để thu hồi triệt để tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát những nội dung bị mất điểm (theo Quyết định số 157/QĚ-TTCP ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ) để xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm phát huy các kết quả đạt được, khắc phục những hạn chế, khuyết điểm trong công tác PCTN tại cơ quan, đơn vị, địa phương; trong đó cần khắc phục những hạn chế, khuyết điểm về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN; về thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng và xử lý tham nhũng (có Phụ lục trách nhiệm của các đơn vị liên quan kèm theo Kế hoạch này).

Hoàn thành việc xây dựng kế hoạch và khẩn trương khắc phục các hạn chế, khuyết điểm trong công tác PCTN của cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm 2024. Báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) chậm nhất trước ngày 07 tháng 02 năm 2025.

Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu kết quả công tác PCTN của cơ quan, đơn vị, địa phương làm ảnh hưởng đến điểm số đánh giá công tác PCTN của tỉnh. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh (bằng văn bản) về Thanh tra tỉnh để được hướng dẫn hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Tiếp công dân tỉnh) tham mưu triển khai công tác tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng, tiêu cực theo đúng quy định.

3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện về công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật; việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; việc theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng phối hợp thực hiện nội dung về PCTN. Đồng thời, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung trên.

4. Sở Nội vụ[6] chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính; việc đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; việc xem xét xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức và việc thực hiện quy tắc ứng xử tại các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; đôn đốc các cơ quan đơn vị báo cáo kết quả thực hiện đầy đủ các nội dung trên theo quy định.

5. Sở Thông tin và Truyền thông[7] chủ trì, phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ về chuyển đổi số cấp tỉnh.

6. Sở Tài chính[8] hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn theo đúng quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013. Trong đó, chú trọng ban hành kế hoạch cụ thể và thực hiện kế hoạch kiểm tra về định mức, chế độ, tiêu chuẩn; kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm quy định về định mức, chế độ, tiêu chuẩn.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư[9] chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tiếp tục theo dõi, nắm bắt và giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp; đặc biệt về hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc. Báo cáo kết quả trả lời kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trong Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, chương trình cà phê doanh nghiệp.

8. Đề nghị Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh đẩy nhanh tiến độ công tác điều tra, truy tố, xét xử đối với các vụ việc, vụ án tham nhũng (nếu có).

9. Đề nghị Cục Thi hành án dân sự tỉnh kịp thời xử lý theo pháp luật tài sản đã kê biên, phong tỏa, tạm giữ trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử. Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác thi hành án dân sự, nâng cao hiệu quả công tác thu hồi tài sản tham nhũng.

10. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo quy định. Triển khai thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về PCTN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định.

11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh[10] và các tổ chức chính trị - xã hội tích cực tham gia giám sát việc thực hiện công tác PCTN trên địa bàn tỉnh.

12. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch công tác PCTN và triển khai đánh giá công tác PCTN theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác công khai minh bạch, kiểm soát xung đột lợi ích, kiểm soát tài sản thu nhập; hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước và triển khai thanh tra việc thực hiện pháp luật PCTN đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước theo quy định; đồng thời, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

Trên đây là Kế hoạch phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Ban Chỉ đạo PCTNTC tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC.NMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

 

PHỤ LỤC

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 325 /KH-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

TÊN CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ

Trách nhiệm chính

Trách nhiệm phối hợp

Thang điểm theo QĐ 157 của TTCP

KQ đánh giá của TTCP

Ghi chú

A

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN

 

 

20,00

18,23

 

A.1.

Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác PCTN

 

 

5,00

5,00

 

A.1.1.

Ban hành kế hoạch PCTN năm 2023

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

1,00

1,00

 

A.1.2.

Nội dung kế hoạch PCTN năm 2023

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

4,00

4,00

 

A.2.

Đánh giá việc các sở, ban, quận, huyện, cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện kế hoạch PCTN của cấp tỉnh

 

 

15,00

13,23

 

A.2.1.

Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

Thanh tra tỉnh

Các cơ quan, đơn vị

4,00

4,00

 

A.2.2.

Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.

Các cơ quan, đơn vị

 

4,00

4,00

 

A.2.3.

Thực hiện việc kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

Thanh tra tỉnh

Các cơ quan, đơn vị

1,00

1,00

 

A.2.4.

Tiếp công dân theo Luật Tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Chủ tịch UBND tỉnh

Ban tiếp công dân tỉnh

2,00

2,00

 

A.2.5.

Tiếp công dân theo Luật Tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện

Chủ tịch UBND huyện, thành phố

 

1,5

0,90

 

A.2.6.

Tiếp công dân theo Luật Tiếp công dân của Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh

 

1,5

1,33

 

A.2.7.

Việc chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng.

Ban tiếp công dân tỉnh

Thanh tra tỉnh

1,00

0,00

 

B.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

 

 

30,00

24,86

 

B.1.

Phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

 

 

27,00

23,86

 

B.1.1.

Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định của Luật PCTN 2018

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

6,00

6,00

 

B.1.2.

Kết quả thực hiện cải cách hành chính (PAR năm 2023)

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

1,00

0,86

 

B.1.3.

Kết quả thực hiện chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI năm 2023)

Sở Thông tin và truyền thông

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

1,00

0,00

 

B.1.4.

Kết quả thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025

Ngân hàng nhà nước tỉnh

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

1,00

1,00

 

B.1.5.

Kết quả thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn (ĐM, CĐ, TC)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

2,00

1,49

 

B.1.6.

Kết quả thực hiện kiểm soát xung đột lợi ích (XĐLI)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

3,00

1,93

 

B.1.7.

Kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

2,00

1,8

 

B.1.8.

Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

1,00

1,00

 

B.1.9.

Kết quả thực hiện kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN)

Thanh tra tỉnh

 

5,00

4,78

 

B.1.10.

Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP Về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc (Chỉ thị 10)

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

5,00

5,00

 

B.2.

Công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước Bao gồm: (1) Công ty đại chúng, (2) tổ chức tín dụng và (3) tổ chức XH do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc phê duyệt điều lệ có huy động khoản đóng góp của Nhân dân để hoạt động từ thiện trên địa bàn tỉnh. (Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh được xác định theo Khoản 3, Điều 59 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng).

 

 

3,00

1,00

 

B.2.1.

UBND cấp tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

Thanh tra tỉnh

Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

1,00

1,00

 

B.2.2.

Kết quả Thanh tra việc thực hiện pháp luật PCTN đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước của Thanh tra cấp tỉnh

Thanh tra tỉnh

Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

2,00

0,00

 

C.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG

 

 

40,00

19,02

 

C.1.

Việc phát hiện hành vi tham nhũng

 

 

12,00

6,76

 

C.1.1.

Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm tra, thanh tra, giám sát.

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

3,00

0,02

 

C.1.2.

Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo.

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

2,00

0,03

 

C.1.3.

Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua điều tra, truy tố, xét xử.

Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh

 

7,00

6,71

 

C.2.

Việc xử lý tham nhũng

 

 

20,00

10,26

 

C.2.1.

Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng.

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

 

5,00

2,50

 

C.2.2.

Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng

Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh

 

7,5

6,93

 

C.2.3.

Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng.

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

 

7,5

0,83

 

C.3.

Kết quả xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN

 

 

8,00

2,00

 

C.3.1.

Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị (Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ- CP)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

1,00

0,00

 

C.3.2.

Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

1,00

1,00

 

C.3.3.

Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

1,00

1,00

 

C.3.4.

Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

1,00

0,00

 

C.3.5.

Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác (Khoản 2 - Điều 94 Luật PCTN)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

1,00

0,00

 

C.3.6.

Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố

 

1,00

0,00

 

C.3.7.

Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai TSTN (Điều 20- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

Thanh tra tỉnh

 

1,00

0,00

 

C.3.8.

Kết quả xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 21- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

Thanh tra tỉnh

 

1,00

0,00

 

D.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TIỀN, TÀI SẢN THAM NHŨNG

 

 

10,00

4,53

 

D.1.

Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

 

 

5,00

2,00

 

D.1.1.

Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua kiểm tra, giám sát, thanh tra

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố có liên quan

 

3,00

0,00

 

D.1.2.

Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố có liên quan

 

2,00

2,00

 

D.2.

Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án

 

 

5,00

2,53

 

D.2.1.

Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử

Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh

 

2,5

1,50

 

D.2.2.

Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác thi hành án

Thi hành án tỉnh

 

2,5

1,03

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

100,00

66,64

 

 



[1] Tại Công văn số 75/TTr-NV3 ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Thanh tra tỉnh.

[2] Năm 2023, tỉnh Kon Tum đạt 66,64/100 điểm, tăng 10,29 điểm so với năm 2022 (năm 2022 đạt 56,35 điểm), trong đó: Tiêu chí đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN đạt 18,23/20 điểm; Tiêu chí đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng đạt 24,86/30 điểm; Tiêu chí đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng đạt 19,02/40 điểm; Tiêu chí đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng đạt 4,53/10 điểm (thấp hơn mức trung bình).

[3] Xây dựng kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong các kế hoạch PCTN, kế hoạch triển khai công tác pháp chế; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kế hoạch tuyên truyền.

[4] Xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt hành chính theo quy định.

[5] Căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng mà tiến hành xử lý bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức.

[6] Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm quyền quyết định sau khi sắp xếp .

[7] Đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục tổ chức thực hiện sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về sắp xếp.

[8] Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm quyền quyết định sau khi sắp xếp .

[9] Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm quyền quyết định sau khi sắp xếp .

[10] Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm quyền quyết định sau khi sắp xếp .

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2025 phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 325/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 24/01/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/01/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản