- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 5Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2022 quy định về tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HẠ TẦNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiêu mâu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2086/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện tại Quyết định số 2086/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Đề án).
- Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan đơn vị, địa phương và huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án.
- Bám sát mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định rõ các nội dung công việc, danh mục đầu tư cải tạo, xây dựng mới hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đặt ra trong Đề án; tăng cường lồng ghép trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị có liên quan. Tạo sự chuyển biến và nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn.
II. MỤC TIÊU.
- Nâng cao năng lực của các tổ chức hoạt động điện lực; nâng cao chất lượng điện năng và hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn.
- Phát huy và duy trì những thành quả đã đạt được về xây dựng hệ thống hạ tầng lưới điện nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Đầu tư hạ tầng lưới điện đồng bộ theo hướng hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển Kinh tế - Xã hội ngày càng cao của khu vực nông thôn, đảm bảo an toàn, ổn định, giảm tôn thất điện năng và đáp ứng các tiêu chí về điện trong xây dựng xã nông thôn mới, xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, thôn kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, hướng đến tự động hóa mạng lưới cung ứng điện, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực đầu tư phát triển lưới điện, tổ chức kinh doanh quản lý bán điện tại khu vực nông thôn theo đúng quy định của pháp luật.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đạt 100% các tổ chức, đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.
- Đạt 100% nhân viên quản lý và vận hành lưới điện tại các tổ chức bán điên (ngoài ngành điện) khu vực nông thôn được đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức quản lý, an toàn điện và chuyên môn nghiệp vụ.
- Đạt 100% các xã, thị trấn đảm bảo duy trì tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng xã nông thôn mới.
- Đạt 100% các đơn vị đáp ứng tiêu chí về điện trong xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu.
- Đạt khối lượng đầu tư xây dựng mới và nâng công suất trạm biến áp các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh 343 trạm biến áp, tổng công suất dự kiến là 141.680 KVA, từ nguồn vốn của ngành điện.
- Giảm tổn thất điện năng lưới điện hạ áp khu vực nông thôn trên toàn tỉnh xuống dưới 8%.
- Đạt tối thiểu 40% doanh nghiệp (30 doanh nghiệp) hoạt động kinh doanh bán lẻ điện nông thôn áp dụng chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh bán điện.
2.2. Giai đoạn 2025-2030:
- Đạt 100% các tổ chức, đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.
- Đạt 100% các xã, thị trấn đảm bảo tiêu chí về điện trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu.
- Đảm bảo 100% tổ chức, đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn hoàn thành thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh bán điện.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Duy trì và phát huy hiệu quả lưới điện khu vực nông thôn hiện có.
a. Nội dung thực hiện:
- Chỉ đạo các đơn vị bán lẻ điện nông thôn rà soát, đánh giá đúng thực trang hạ tầng lưới điện đang quản lý bán điện, kịp thời cải tạo, sửa chữa, nâng cấp lưới điện, sẵn sàng xử lý nhanh khi có sự cố xảy ra đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, ổn định phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị truyền thanh cơ sở, các đơn vị hoạt động bán lẻ điện nông thôn trên địa bàn, tăng cường tuyên truyền vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm, an toàn và hiệu quả; hạn chế sử dụng các thiết bị tiêu thụ nhiêu điện trong giờ cao điểm của hệ thống điện.
- Trước ngày 30/12 hàng năm, UBND các huyện, thành phố có tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công thương tổng hợp.
b. Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thành phố.
c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.
2. Củng cố, nâng cao năng lực các tổ chức kinh doanh bán lẻ điện nông thôn.
a. Nội dung thực hiện:
- Các đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo, các trường trung cấp, cao đẳng, đại học cử người đi đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và đội ngũ kỹ thuật vận hành.
- Hàng năm Sở Công thương tổ chức tối thiểu 01 đợt tập huấn bồi dưỡng kiến thức an toàn điện cho các đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn (ngoài ngành điện).
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các đơn vị Hợp tác xã hoạt động kinh doanh bán điện có nhu cầu chuyển đổi thành Công ty cổ phần, công ty TNHH theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo tiếp nhận trả nợ vốn vay dự án REII phần còn lại (nếu có).
- Tăng cường công tác kiểm tra, củng cố, nâng cao năng lực các tổ chức bán lẻ điện nông thôn, đặc biệt đối với các đơn vị bán lẻ điện ngoài ngành điện. Đối với các đơn vị hoạt động không hiệu quả, không đáp ứng được nhu cầu phát triển lưới điện khu vực nông thôn, không đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay dự án REII báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chuyển giao lưới điện cho ngành điện hoặc tổ chức kinh doanh điện khác có đủ năng lực theo quy định của pháp luật.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ của các đơn vị bán lẻ điện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng sử dụng điện, rà soát để đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực, vật lực đáp ứng được yêu cầu. Đồng thời tăng cường công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, không ngừng mở rộng các dịch vụ khách hàng.
- Đơn vị tiếp nhận lưới điện được bàn giao theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm hoàn trả chủ đầu tư giá trị tài sản lưới điện được giao nhận và tiếp nhận trả nợ vốn vay dự án REII phần còn lại (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật.
Trước ngày 30/12 hàng năm Sở Công thương tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
b. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công thương.
c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.
3. Huy động các nguồn lực đầu tư, chỉnh trang lưới điện hạ thế khu vực nông thôn.
a. Nội dung thực hiện:
- Các tổ chức quản lý bán điện nông thôn huy động các nguồn lực hợp pháp của đơn vị để đầu tư xây dựng phát triển, nâng cấp hệ thống lưới điện hạ áp nông thôn nhằm cung cấp điện đảm bảo chất lượng, ổn định, thường xuyên, liên tục cho phát triển Kinh tế - Xã hội và sinh hoạt của người dân trên địa bàn.
- Thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng lưới điện hạ thế đảm bảo đồng bộ với các dự án Trạm biến áp do Ngành điện xây dựng mới hoặc nâng công suất. Khuyến khích các tổ chức mua buôn, bán lẻ điện tại khu vực nông thôn thỏa thuận đầu tư xây dựng đường dây trung thế và trạm biến áp phân phối để cấp điện và kinh doanh bán điện tại khu vực nông thôn đảm bảo theo quy định.
- Lưới điện sau khi được đầu tư, cải tạo nâng cấp phải phát huy được hiệu quả, đảm bảo chất lượng, ổn định và an toàn, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Phối hợp với các đơn vị thông tin, viễn thông, truyền hình dùng chung với lưới điện hạ áp tổ chức bó gọn, chỉnh trang và dịch chuyển các vị trí có cột điện, đường dây bố trí không hợp lý, lấn chiếm hành lang giao thông gây mất an toàn giao thông và mỹ quan khu vực.
- Các đơn vị kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn trên địa bàn tỉnh lập kế hoạch đầu tư cải tạo, xây dựng mới hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, gửi Sở Công thương kiểm tra, theo dõi giám sát thực hiện trước ngày 15/01 hàng năm.
- Báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công thương tổng hợp trước ngày 30/12 hàng năm.
b. Đơn vị thực hiện: Các đơn vị kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.
a. Nội dung thực hiện:
- Công ty Điện lực Vĩnh Phúc lập kế hoạch đầu tư lưới điện trung áp và trạm biến áp phân phối đồng bộ với lưới điện hạ áp nông thôn. Các trạm biến áp xây dựng mới phải được đặt tại trung tâm phụ tải. Trước mắt, sự cấp thiết hiện nay là phải xây dựng thêm các trạm biến áp để san tải, giảm bán kính cấp điện nhằm nâng cao chất lượng điện áp cuối nguồn, giảm tổn thất điện năng và chống quá tải cho các máy biến áp đầy tải, xây dựng các trạm biến áp mới đón đầu nhu cầu tăng trưởng phụ tải tại các khu dân cư phát triển mới lân cận các trạm biến áp đã đầy tải, hệ số dự phòng thấp đồng thời chủ động ứng phó với sự tăng tự nhiên của phụ tải khi thời tiết cực đoan, nắng nóng.
- Đến năm 2025 đạt khối lượng đầu tư xây dựng mới 55km đường dây trung thế; xây dựng mới và nâng công suất 343 trạm biến áp, tổng công suất dự kiến là 141.680 KVA áp tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm lập kế hoạch đầu tư cải tạo hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, gửi Sở Công thương tham gia ý kiến trước khi phê duyệt để đảm bảo phù hợp nhu cầu, kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương.
- Báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công thương tổng hợp trước ngày 30/12 hàng năm.
b. Đơn vị thực hiện: Công ty Điện lực Vĩnh Phúc.
c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.
a. Nội dung thực hiện:
- Các đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn đẩy nhanh thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng, hướng đến tối đa hóa và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả. Kết nối các đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác đo đếm điện, xác định nhanh sự cố, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và phát hiện ra các tổn thất, mất mát điện năng.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nội dung về chủ trương, chính sách pháp luật về chuyển đổi số bằng nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip, Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình, trang/Cổng thông tin điện tử,...), tổ chức hội nghị, tọa đàm để nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp về chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
- Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước để xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong thực hiện chuyển đổi số, góp phần nâng cao chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, máy móc phù hợp để thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động điện lực khu vực nông thôn.
b. Đơn vị thực hiện: Các đơn vị kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Đến năm 2025 đạt tối thiểu 30 đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn (ngoài ngành điện) thực hiện hoàn thành chuyển đổi số; Đến năm 2030 đạt 100% đơn vị hoạt động kinh doanh điên bán lẻ điện khu vực nông thôn (ngoài ngành điện) hoàn thành chuyển đổi số.
6. Thu hồi vốn vay dự án REII, trả nợ vay ngân hàng thế giới.
a. Nội dung thực hiện:
Thu hồi vốn vay đúng thời gian theo Hợp đồng tín dụng với các đơn vị giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn được đầu tư từ dự án RE2 theo quy định; giải quyết các vướng mắc trong thu hồi nợ vay báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời.
b. Đơn vị thực hiện: Sở Công thương.
c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm
IV. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Tỉnh hỗ trợ về mặt cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư hạ tầng điện nông thôn theo quy định của pháp luật và một phân ngân sách nhà nước có trong chương trình xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Kinh phí huy động khác: Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị mình hoặc huy động từ nguồn hợp phác khác để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm đạt các mục tiêu, nội dung theo kế hoạch này.
- Kinh phí đầu tư từ nguồn vốn ngành điện cho việc đầu tư xây dựng đường dây trung thế và trạm biến áp đến năm 2025: Khoảng 259,812 tỷ đồng (trong đó: Năm 2023: 55,530 tỷ đồng; Năm 2024: 100,620 tỷ đồng; Năm 2025: 103,662 tỷ đồng).
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
- Là cơ quan thường trực tổ chức và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.
- Tổ chức, xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, vận hành khu vực nông thôn; Tư vấn, hướng dẫn các đơn vị củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bán điện điện theo quy định.
- Thực hiện đôn đốc, theo dõi, kiểm tra giám sát các đơn vị quản lý kinh doanh bán điện tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh về tình hình cung ứng, chất lượng điện và thực hiện Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện nông thôn hàng năm của các đơn vị.
- Chủ trì có ý kiến về kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện nông thôn hàng năm của các đơn vị bán điện khu vực nông thôn. Thực hiện kiểm tra, giám sát, xử lý thực hiện đầu tư phát triển điện lực theo kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện được cấp có tham quyền phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, rà soát xử lý vi phạm hoạt động điện lực của các tổ chức kinh doanh bán lẻ điện nông thôn theo quy định của pháp luật; trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt danh sách lưới điện do các tổ chức kinh doanh bán điện không đáp ứng được nhu cầu phát triển điện lực, hoạt động yếu kém không hiệu quả, không thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bán điện chuyển giao cho ngành điện hoặc đơn vị khác có đủ năng lực theo quy định của pháp luật tổ chức quản lý kinh doanh bán điện.
- Tổng hợp, tham mưu đề xuất cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách tháo gỡ, xử lý kịp thời các vướng mắc, bất cập trong công tác điện nông thôn.
- Thực hiện cung cấp thông tin, hướng dẫn và giải quyết các thủ tục về giới thiệu địa điểm, hướng tuyến xây dựng công trình điện khu vực nông thôn theo quy định.
- Phối hợp các Sở, ngành hướng dẫn, giải quyết và theo dõi các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện các công trình đầu tư xây dựng phát triển lưới điện tại khu vực nông thôn;
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chính sách thu hút đầu tư; chính sách ưu đãi về đầu tư, tài chính...theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thẩm định, tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của các đơn vị đề xuất theo quy định.
- Tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn chi thường xuyên để thực hiện Đề án (nếu có) theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước.
- Hướng dẫn các đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn ngoài ngành điện tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi của nhà nước (nếu có).
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai đến UBND cấp huyện; trong đó có quỹ đất cho các công trình, dự án điện nông thôn; tham mưu, hướng dẫn những vướng mắc về đất đai, giải phóng mặt bằng theo thẩm quyền khi triển khai các dự án tại cơ sở.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp khuyến khích sử dụng hầm biogas; phổ biến, phát triển các mô hình sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong trong ngành sản xuất nông nghiệp. Tận dụng tối đa nguồn chất thải trong nông nghiệp để phát triển và sử dụng năng lượng sạch
- Chủ trì phối hợp các đơn vị phân phối, bán điện khu vực nông thôn trên địa bàn kiểm tra, vận động, huy động nhân dân tích cực tham gia xây dựng các công trình điện; đầu tư, nâng cấp hệ thống điện gia đình sau công tơ và sử dụng điện an toàn, tiết kiệm.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã thị trấn trên địa bàn tăng cường công tác quản lý nhà nước về điện, kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc đầu tư xây dựng, cải tạo lưới điện khu vực nông thôn.
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan trong việc bố trí quỹ đất cho việc xây dựng hạ tầng các dự án phát triển năng lượng khu vực nông thôn. Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn tại địa phương thuộc thẩm quyền; Chỉ đạo các đơn vị truyền thanh trên địa bàn tăng cường tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính sách về phát triển năng lượng; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ngành liên quan trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát đơn vị hoạt động kinh doanh, bán điện tại địa phương và đề xuất bàn giao lưới điện cho ngành điện hoặc đơn vị khác có đủ năng lực kinh doanh bán điện khi tổ chức hoạt động kinh doanh bán điện tại địa phương kém hiệu quả, không đáp ứng được nhu cầu phát triển lưới điện khu vực nông thôn.
9. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc:
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ điện, cung ứng sử dụng điện tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của Luật Điện lực. Ưu tiên thực hiện các giải pháp đảm bảo cấp điện an toàn, chất lượng ổn định phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và đời sống sinh hoạt nhân dân khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí nguồn lực triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp phân phối đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định đáp ứng nhu cầu phát triển Kinh tế - Xã hội khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc cập nhật các công trình dự án điện vào quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện đầu tư xây dựng Điện mặt trời mái nhà phù hợp theo quy định.
- Hàng năm lập kế hoạch đầu tư cải tạo hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, gửi Sở Công thương tham gia ý kiến trước khi phê duyệt.
10. Các Doanh nghiệp, tổ chức phân phối, bán lẻ điện khu vực nông thôn (ngoài ngành điện);
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn phân phối, bán lẻ điện tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ động thực hiện tự đánh giá, rà soát lại năng lực của đơn vị để nâng cao chất lượng dịch vụ và hạ tầng lưới điện do mình quản lý vận hành bán điện. Những đơn vị hoạt động cầm chừng, không hiệu quả, không đủ năng lực chủ động đề xuất xin tự nguyện bàn giao cho đơn vị khác có đủ năng lực.
- Phối hợp với các đơn vị thông tin, viễn thông, truyền hình dùng chung với lưới điên hạ áp tổ chức bó gọn, chỉnh trang và dịch chuyển các vị trí có cột điện, đường dây bố trí không hợp lý, lấn chiếm hành lang giao thông gây mất an toàn giao thông và mỹ quan khu vực. Hoàn thành xong trước năm 2025.
- Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, máy móc phù hợp để thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động điện lực khu vực nông thôn.
- Hàng năm lập kế hoạch đầu tư cải tạo hạ tầng lưới điện tại khu vực quản lý bán điện của đơn vị; Báo cáo tình hình cung cấp điện (số lượng, chất lượng) gửi Sở Công thương theo dõi, kiểm tra, giám sát.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(giao Sở Công thương sao gửi văn bản này cho UBND cấp xã, các đơn vị phân phối, bán lẻ điện khu vực nông thôn)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 322/KH-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên xã | Số TBA hiện có | Nhu cầu đầu tư | Tổng mức đầu tư dự kiến (Nguồn lực đầu tư từ ngành điện) | Ghi chú | |||||
Số trạm biến áp | Tổng công suất trạm biến áp (kVA) | Đường dây trung thế (km) | Số trạm biến áp | Tổng công suất trạm biến áp (kVA) | Năm 2023 (triệu VND) | Năm 2024 (triệu VND) | Dự kiến năm 2025 (triệu VND) | |||
A | Nhu cầu đầu tư cho các xã xây dựng Làng văn hóa kiểu mẫu, NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn đến năm 2025 | 847 | 294,670 | 35,86 | 205 | 84,870 | 27,966 | 52,950 | 67,974 |
|
I | Xã có Làng văn hóa kiểu mẫu | |||||||||
| Huyện Vĩnh Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đông, xã Phú Đa | 2 | 650 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
2 | Thôn Bàn Mạch, xã Lý Nhân | 9 | 3,380 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
3 | Thôn Duy Bình, xã Vĩnh Ninh | 1 | 320 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
4 | Thôn Hệ, xã Vĩnh Thịnh | 1 | 400 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
| Huyện Bình Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | TDP Vườn Sim, thị trấn Hương Canh | 2 | 570 | 0.11 | 1 | 400 |
|
| 682 |
|
6 | TDP Tam Quang, thị trấn Gia Khánh | 2 | 430 | 0.15 | 1 | 400 |
|
| 730 |
|
7 | Thôn Chợ Nội, xã Tam Hợp | 2 | 650 | 0.12 | 1 | 560 |
|
| 694 |
|
| TP Phúc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thôn Lập Đinh, Xã Ngọc Thanh | 1 | 560 | 2.50 | 1 | 400 |
|
| 3,550 |
|
9 | Thôn Cao Quang, xã Cao Minh | 7 | 2,580 | 0.20 | 2 | 650 |
|
| 1,340 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | TDP Kim Xuyên, phường Tiền Châu | 4 | 1,680 | 1.20 | 1 | 400 |
|
| 1,990 |
|
| Huyện Tam Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Thôn Đồng Cà, xã Bồ Lý | 2 | 650 | 0.70 | 1 | 320 |
| 1,390 |
|
|
12 | Thôn Lục Liễu, xã Đạo Trù | 2 | 650 | 0.25 | 1 | 320 | 850 |
|
|
|
13 | Thôn Bản Long, xã Minh Quang | 2 | 570 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
14 | Thôn Đồng Pheo, xã Yên Dương | 2 | 650 | 0.30 | 1 | 320 |
| 910 |
|
|
15 | Thôn Đồng Bùa, xã Tam Quan | 1 | 560 | 0.38 | 1 | 320 | 1,000 |
|
|
|
| Huyện Sông Lô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Thôn Hòa Bình, xã Hải Lựu | 1 | 250 |
| 1 | 400 |
| 550 |
| Nâng công suất |
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Thôn Đồng Dong, xã Quang Yên | 1 | 250 |
| 1 | 400 |
| 550 |
| Nâng công suất |
18 | Thôn Khoái Trung, xã Đức Bác | 2 | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Yên Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Làng Thụ Ích, xã Liên Châu | 3 | 900 |
| 1 | 400 |
|
| 550 | Nâng công suất |
20 | Thôn Man Để, xã Tam Hồng | 2 | 1,190 | 0.17 | 1 | 400 |
|
| 654 |
|
21 | Thôn Chi Chỉ, xã Đồng Cương | 3 | 1,280 |
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Tam Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Thôn Chiến Thắng, Xã Đồng Tĩnh | 1 | 320 | 0.05 | 1 | 320 | 610 |
|
|
|
23 | Thôn Chằm, Xã Hoàng Đan | 2 | 500 | 0.70 | 1 | 320 |
|
| 1,390 |
|
24 | Thôn Viên Du Hòa, xã Thanh Vân | 2 | 570 | 0.55 | 1 | 320 |
|
| 1,210 |
|
| Huyện Lập Thạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Thôn Hoàng Chung, xã Đồng Ích | 1 | 560 | 0.70 | 1 | 400 |
|
| 1,910 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Thôn Vân Nam, xã Vân Trục | 2 | 360 |
| 2 | 640 |
| 900 |
| Nâng công suất (NCS) |
27 | Thôn Quảng Cư, xã Quang Sơn | 2 | 650 | 0.80 | 2 | 800 |
|
| 2,060 | XDM và NCS |
| Thành phố Vĩnh Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Gò Nọi, xã Định Trung | 1 | 400 | 0.01 | 1 | 320 |
| 562 |
|
|
II | Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM nâng cao. | |||||||||
| TP Phúc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Cao Minh | 21 | 7,550 | 0.10 | 1 | 400 |
|
| 670 |
|
| Huyện Sông Lô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Hải Lựu | 10 | 2,880 | 0.10 | 1 | 400 |
|
| 570 |
|
3 | Xã Nhạo Sơn | 4 | 1,450 | 0.10 | 1 | 400 |
|
| 570 |
|
4 | Xã Lãng Công | 7 | 2,650 | 0.20 | 2 | 800 |
|
| 1,140 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Cao Phong | 12 | 3,750 | 2.40 | 3 | 1,200 | 646 | 646 | 646 |
|
6 | Xã Yên Thạch | 9 | 2,910 | 0.40 | 1 | 400 |
| 930 |
|
|
7 | Xã Bạch Lưu | 5 | 1,180 |
| 3 | 1,200 |
| 1,100 | 550 | Nâng công suất |
8 | Xã Phương Khoan | 7 | 1,800 | 0.10 | 1 | 320 | 670 |
|
|
|
9 | Xã Đức Bác | 11 | 3,510 | 0.70 | 2 | 800 |
|
| 1,940 |
|
| Huyện Lập Thạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Xã Triệu Đề | 8 | 3,210 | 0.20 | 5 | 2,320 | 670 | 1,100 | 1,220 | XDM và NCS |
11 | Xã Tiên Lữ | 6 | 1,650 | 0.20 | 5 | 2,000 | 790 | 2,200 |
|
|
12 | Xã Hợp lý | 5 | 2,160 | 0.10 | 1 | 400 |
| 670 |
|
|
13 | Xã Bắc Bình | 9 | 3,130 | 0.20 | 4 | 1,920 |
| 1,770 | 670 | XDM và NCS |
14 | Xã Sơn Đông | 10 | 3,550 | 0.20 | 5 | 2,320 |
| 1,650 | 1,340 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Xã Xuân Lôi | 7 | 2,120 |
| 1 | 320 |
|
| 550 | NCS |
16 | Xã Thái Hoà | 12 | 3,650 | 0.30 | 6 | 2,480 |
| 2,320 | 1,340 |
|
17 | Xã Xuân Hoà | 15 | 4,650 | 0.40 | 2 | 720 |
| 1,580 |
|
|
18 | Xã Đình Chu | 7 | 2,030 | 0.10 | 3 | 1,200 |
| 670 | 1,100 | XDM và NCS |
19 | Xã Tử Du | 10 | 2,510 | 1.10 | 5 | 1,770 |
| 2,970 | 1,100 |
|
| Huyện Tam Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Xã Hợp Thịnh | 9 | 4,100 |
| 1 | 560 |
|
| 550 |
|
21 | Xã Hoàng Lâu | 8 | 3,360 |
| 2 | 640 |
|
| 1,100 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Xã Vân Hội | 11 | 3,110 | 0.05 | 2 | 640 |
| 562 | 598 |
|
23 | Xã Hoàng Hoa | 14 | 4,440 | 1.14 | 2 | 640 |
| 2,468 |
|
|
24 | Xã Thanh Vân | 19 | 5,920 | 1.25 | 2 | 720 | 1,330 |
| 1,270 |
|
25 | Xã Đạo Tú | 17 | 5,060 | 0.67 | 2 | 720 |
| 562 | 1,342 |
|
26 | Xã Duy Phiên | 19 | 5,680 | 0.52 | 3 | 960 | 1,412 |
| 862 |
|
27 | Xã Hoàng Đan | 13 | 3,750 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
28 | Xã An Hoà | 12 | 3,790 | 1.03 | 2 | 640 |
| 1,366 | 970 |
|
| Huyện Tam Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Xã Hồ Sơn | 15 | 4,340 | 0.50 | 6 | 2,640 | - | 1 | 4 | XDM và NCS |
30 | Xã Minh Quang | 21 | 5,940 | 1.50 | 6 | 1,690 | 1,950 | 1,450 | 1,250 | XDM và NCS |
31 | Xã Tam Quan | 21 | 6,800 | 2.05 | 6 | 1,930 | 2.280 | 3,970 | 1,430 | XDM và NCS |
32 | Xã Bồ Lý | 14 | 3,940 | 0.70 | 6 | 2,240 | - | 490 | 3,850 | XDM và NCS |
33 | Xã Yên Dương | 8 | 2,670 | 1.00 | 4 | 1,290 | - | 3,410 | 1,750 | XDM và NCS |
34 | Xã Đạo Trù | 21 | 6,080 | 2.85 | 6 | 2,080 | 1,250 | 350 | 4,200 | XDM và NCS |
| Huyện Bình Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Xã Thiện Kế | 20 | 7,440 | 0.21 | 5 | 2,800 | 1,700 | 2,400 | 850 |
|
36 | Xã Quất Lưu | 9 | 2,920 | 0.09 | 2 | 1,120 |
|
| 1,208 |
|
37 | Xã Sơn Lôi | 13 | 5,080 | 0.35 | 5 | 2,000 | 850 | 1,750 | 1,750 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Xã Tam Hợp | 17 | 5,070 | 0.50 | 3 | 2,000 | 950 | 850 | 850 |
|
| Huyện Yên Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Xã Yên Đồng | 10 | 4,170 | 0.02 | 3 | 1,520 |
| 574 | 1,100 |
|
40 | Xã Nguyệt Đức | 13 | 4,990 | 0.17 | 2 | 960 | 550 | 754 |
|
|
41 | Xã Trung Kiên | 8 | 3,280 |
| 2 | 1,120 |
|
| 1,100 |
|
42 | Xã Đại Tự | 14 | 4,310 | 0.26 | 5 | 2,160 | 844 | 1,662 | 550 |
|
43 | Xã Hồng Phương | 8 | 2,510 | 0.40 | 2 | 960 | 1,030 |
| 550 | XDM và NCS |
44 | Xã Trung Hà | 6 | 3,200 | 0.02 | 1 | 560 |
|
| 574 |
|
45 | Xã Văn Tiến | 7 | 2,490 |
| 1 | 560 |
|
| 550 |
|
46 | Xã Hồng Châu | 7 | 2,810 | 0.02 | 3 | 1,520 |
| 550 | 574 |
|
47 | Xã Bình Định | 9 | 4,160 |
| 3 | 1,680 |
|
| 1,650 |
|
48 | Xã Đồng Cương | 10 | 4,100 | 0.01 | 2 | 1,120 | 1,112 |
|
|
|
49 | Xã Đồng Văn | 22 | 8,840 | 0.96 | 5 | 2,320 | 1,652 | 574 | 1,676 |
|
50 | Xã Tề Lỗ | 10 | 4,410 |
| 3 | 1,680 |
| 1,650 |
|
|
51 | Xã Trung Nguyên | 12 | 5,370 | 0.02 | 3 | 1,680 | 574 | 550 | 550 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | Xã Yên Phương | 10 | 3,640 | 0.22 | 1 | 400 | 814 |
|
|
|
| Huyện Vĩnh Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | Xã Ngũ Kiên | 10 | 3,550 | 0.01 | 1 | 400 |
| 562 |
|
|
54 | Xã Vũ Di | 6 | 1,800 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
55 | Xã Cao Đại | 9 | 3,610 | 0.01 | 1 | 560 | 562 |
|
|
|
56 | Xã Bình Dương | 18 | 6,540 | 0.02 | 1 | 320 |
| 574 |
|
|
57 | Xã Thượng Trưng | 10 | 3,790 | 0.10 | 1 | 320 |
| 670 |
|
|
58 | Xã Yên Lập | 9 | 3,660 | 0.06 | 1 | 560 |
| 622 |
|
|
59 | Xã Việt Xuân | 4 | 1,840 |
| 2 | 640 |
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
60 | Xã Tuân Chính | 9 | 3,900 |
| 2 | 500 |
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
61 | Xã Yên Bình | 8 | 4,070 | 1.05 | 3 | 1,200 | 610 |
| 2,300 |
|
62 | Xã Phú Đa | 6 | 2,110 | 0.30 | 1 | 320 |
|
| 910 |
|
63 | Xã Bồ Sao | 5 | 1,920 |
| 1 | 400 |
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
64 | Xã Lũng Hoà | 18 | 6,690 |
| 7 | 2,800 |
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
65 | Xã Lý Nhân | 14 | 4,770 | 0.01 | 1 | 320 |
| 562 |
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 | Xã Tân Phú | 12 | 3,800 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
67 | Xã Vân Xuân | 10 | 3,480 |
| 1 | 400 |
|
| 550 | Máy biến áp mang tải thấp |
68 | Xã Vĩnh Sơn | 11 | 3,620 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
69 | Xã Nghĩa Hưng | 9 | 3,600 | 2.00 | 3 | 1,280 | 3,260 |
| 790 |
|
III | Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (Có xã Liên Châu là không trùng với xã NTMNC) | |||||||||
| Huyện Sông Lô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Cao Phong |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
| Huyện Lập Thạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Triệu Đề |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Thái Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
| Huyện Tam Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Hợp Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Vân Hội |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
6 | Xã Thanh Vân |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
7 | Xã Hoàng Hoa |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
8 | Xã Đạo Tú |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
| Huyện Yên Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Nguyệt Đức |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
10 | Xã Liên Châu | 14 | 5,480 | - | 2 | 1,120 |
| 550 | 550 |
|
| Huyện Vĩnh Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xã Ngũ Kiên |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
12 | Xã Vũ Di |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
13 | Xã Cao Đại |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thống kê ở trên |
B | Nhu cầu đầu tư cho các xã, thị trấn khu vực nông thôn để duy trì tiêu chí điện xã Nông thôn mới | 755 | 256,315 | 19,43 | 138 | 56,810 | 28,429 | 48,669 | 35,688 |
|
| TP Phúc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Ngọc Thanh | 31 | 9,950 | 0.34 | 3 | 1,040 |
|
| 2,058 |
|
| Huyện Sông Lô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Đồng Thịnh | 11 | 3,240 |
| 7 | 2,800 |
| 1,650 | 2,200 | Nâng công suất |
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Quang Yên | 13 | 3,850 | 0.70 | 4 | 1,760 | 1,390 | 1,650 |
|
|
4 | Xã Như Thụy | 6 | 1,550 | 0.30 | 2 | 800 | 670 | 790 |
|
|
5 | Xã Tứ Yên | 8 | 2,280 |
| 1 | 560 |
|
| 550 |
|
6 | Xã Đồng Quế | 9 | 2,780 |
|
|
|
|
|
| Máy biến áp mang tải thấp |
7 | Xã Tân Lập | 7 | 1,970 | 0.40 | 4 | 1,140 | 2,130 |
| 550 |
|
8 | Xã Đôn Nhân | 9 | 2,760 | 0.2 | 1 | 250 |
| 790 |
|
|
9 | Xã Nhân Đạo | 10 | 2,510 | 0.01 | 2 | 720 |
| 562 | 550 |
|
10 | Thị trấn Tam Sơn | 9 | 2,790 | 0.02 | 1 | 320 | 574 |
|
|
|
| Huyện Lập Thạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Xã Đồng Ích | 14 | 4,460 | 0.20 | 8 | 3,520 |
| 3,540 | 1,220 | XDM và NCS |
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Xã Liên Hòa | 9 | 2,470 |
| 2 | 640 |
|
| 1,100 | Nâng công suất |
14 | Xã Ngọc Mỹ | 10 | 2,790 | 0.50 | 3 | 1,210 |
| 1,150 | 1,100 |
|
15 | Xã Bàn Giản | 7 | 2,050 | 0.40 | 2 | 960 | 1,030 | 550 |
|
|
16 | Xã Liễn Sơn | 8 | 2,140 | 1.10 | 3 | 900 |
| 2,970 |
|
|
17 | Xã Văn Quán | 9 | 2,320 | 0.40 | 3 | 1,120 |
| 1,030 | 1,100 |
|
18 | Xã Vân Trục | 10 | 2,290 |
| 1 | 320 |
|
| 550 |
|
19 | Xã Quang Sơn | 10 | 3,470 | 1.10 | 2 | 570 | 2,420 |
|
|
|
20 | Thị trấn Hoa Sơn | 11 | 3,090 | 0.60 | 2 | 650 |
| 1,270 | 550 |
|
21 | Thị trấn Lập Thạch | 20 | 6,550 | 1.30 | 5 | 2,170 | 1,270 | 550 | 1,650 |
|
| Huyện Tam Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Thị trấn Kim Long | 15 | 5,340 | 0.20 | 2 | 640 |
| 650 | 650 | XDM |
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Xã Đồng Tĩnh | 21 | 6,030 | 0.25 | 2 | 640 |
| 850 |
|
|
24 | Xã Hướng Đạo | 20 | 5,920 | 1.20 | 3 | 960 | 850 | 2,875 |
|
|
25 | Thị trấn Hợp Hòa | 24 | 7,230 | 0.30 | 3 | 960 | 850 | 2,390 |
|
|
| Huyện Tam Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Thị trấn Hợp Châu | 25 | 8,030 | 0.15 | 1 | 320 |
| 1,100 |
| XDM |
27 | Thị trấn Đại Đình | 21 | 6,420 | 1.00 | 2 | 640 |
| 2,750 |
| XDM |
28 | Thị trấn Tam Đảo | 15 | 5,320 | 1.50 | 4 | 2,240 |
| 3,700 | 2,200 | XDM |
| Huyện Bình Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Xã Hương Sơn | 14 | 4,570 | 0.25 | 3 | 1,360 |
| 850 | 1,700 |
|
30 | Xã Phú Xuân | 8 | 3,280 | 0.10 | 3 | 1,200 |
| 850 | 1,750 |
|
31 | Xã Trung Mỹ | 13 | 4,770 | 0.15 | 3 | 1,360 |
| 850 | 1,750 |
|
32 | Xã Tân Phong | 12 | 3,890 | 0.12 | 3 | 1680 |
| 550 | 1100 |
|
33 | Thị trấn Bá Hiến | 25 | 9,920 | 0.5 | 5 | 2800 | 1750 | 1750 | 960 |
|
34 | Thị trấn Đạo Đức | 23 | 7,770 | 0.22 | 4 | 1600 | 850 | 1750 | 850 |
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Thị trấn Hương Canh | 40 | 14,065 | 0.75 | 6 | 2720 | 1750 | 1750 | 1750 |
|
36 | Thị trấn Gia Khánh | 33 | 8,560 | 0.65 | 5 | 1,600 | 1,250 | 1,750 | 1,750 |
|
37 | Thị trấn Thanh lãng | 23 | 8,820 | 0.45 | 6 | 2,880 | 2,250 | 1,850 | 1,850 |
|
| Huyện Yên Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Thị trấn Tam Hồng | 19 | 7,750 | 0.18 | 5 | 2,480 | 1,050 | 1,100 | 1,900 |
|
39 | Thị trấn Yên Lạc | 34 | 13,500 | 0.58 | 7 | 2,800 | 4,000 | 3,450 | 1,450 |
|
| Huyện Vĩnh Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ngành điện bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Xã Tam Phúc | 6 | 2,170 | 0.20 | 1 | 400 |
| 790 |
|
|
41 | Xã Kim Xá | 10 | 3,550 | 0.20 | 1 | 400 |
|
| 790 |
|
42 | Xã Vĩnh Thịnh | 19 | 6,910 | 0.40 | 1 | 320 |
|
| 1,030 |
|
43 | Xã Chấn Hưng | 10 | 3,590 | 0.01 | 1 | 560 | 562 |
|
|
|
44 | Xã Tân Tiến | 7 | 3,260 | 0.55 | 2 | 880 | 730 |
| 1,030 |
|
45 | Xã Vĩnh Ninh | 8 | 6,300 |
|
|
|
|
|
|
|
46 | Thị trấn Tứ Trưng | 9 | 3,460 | 0.02 | 2 | 720 | 1,124 |
|
|
|
47 | Thị trấn Thổ Tang | 26 | 10,920 | 0.51 | 3 | 1,360 |
|
|
|
|
| Công ty ĐLVP bán điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Xã Đại Đồng | 13 | 5,450 | 0.56 | 2 | 1,120 | 1,772 |
|
|
|
49 | Xã An Tường | 16 | 6,270 | 0.86 | 2 | 720 | 1,570 | 562 |
|
|
50 | Thị trấn Vĩnh Tường | 20 | 6,760 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng = A+B | 1,597 | 549,805 | 55,29 | 343 | 141,040 | 56,395 | 101,619 | 103,662 |
|
Ghi chú:
I: Nhu cầu đầu tư cho các xã xây dựng Làng văn hóa kiểu mẫu, NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn đến năm 2025
1 - Xã có LVHKM.
+ Ngoài ngành điện bán điện: 11 làng, đầu tư xây dựng: 7 TBA.
+ Công ty ĐL VP bán điện: 17 làng, đầu tư xây dựng: 17 TBA.
2 - Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM nâng cao.
+ Ngoài ngành điện bán điện: 40 xã, đầu tư xây dựng: 97 TBA
+ Công ty ĐLVP bán điện: 29 xã, đầu tư xây dựng: 82 TBA
3 - Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM kiêu mâu.
+ Ngoài ngành điện bán điện: 07 xã, đầu tư xây dựng: 12 TBA
+ Công ty ĐL VP bản điện: 06 xã, đầu tư xây dựng: 17 TBA
II: Nhu cầu đầu tư cho các xã, thị trấn khu vực nông thôn để duy trì tiêu chí điện xã Nông thôn mới.
+ Ngoài ngành điện bán điện: 20 xã, đầu tư xây dựng: 64 TBA
+ Công ty ĐL VP bán điện: 29 xã, đầu tư xây dựng: 74 TBA
- 1Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 19/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quy định phối hợp thực hiện một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện từ lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 254/QĐ-UBND
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 6Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2022 quy định về tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 19/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quy định phối hợp thực hiện một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện từ lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 254/QĐ-UBND
Kế hoạch 322/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 322/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định