- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Thông tư 54/2017/TT-BYT về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 về phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Hà Giang
- 5Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2023 (bổ sung đợt 2) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Hà Giang
- 8Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 6074/BTTTT-CĐSQG năm 2023 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/KH-UBND | Hà Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2024
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang phê duyệt kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0;
Căn cứ Văn bản số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương thực hiện chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2024, cụ thể như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2023
I. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ
Để tạo hành lang pháp lý thúc đẩy chuyển đổi số, hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Năm 2023, Hà Giang ban hành các văn bản quy định, kế hoạch về chuyển đổi số cụ thể như sau:
- Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Kế hoạch số 260/KH-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2023-2025.
- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Kế hoạch số 226/KH-TCTTKĐA06 ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Tổ công tác triển khai đề án 06 triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án “Phát triển ứng dụng về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Hà Giang.
- Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu (LGSP) tỉnh Hà Giang.
II. KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Chính quyền số
a) Hạ tầng số
- Triển khai và duy trì mạng Truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh với quy mô triển khai 236 điểm, trong đó: 43 điểm là các sở, ban, ngành, huyện ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; 193 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; đồng thời triển khai hệ thống giám sát băng thông, tình trạng kết nối, lưu lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng. Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng đáp ứng việc kết nối, tổ chức các cuộc họp trực tuyến quy mô 4 cấp trên địa bàn tỉnh.
- Hạ tầng thiết bị, mạng cục bộ (mạng LAN) tại các đơn vị: 100% các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đã có mạng LAN, kết nối Internet; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được trang bị máy tính làm việc và kết nối internet.
- Trong năm 2023, triển khai nâng cấp đầu tư trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật Trung tâm dữ liệu của tỉnh theo hướng điện toán đám mây, nâng cấp, bổ sung hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ đảm bảo nhu cầu ứng dụng dùng chung của tỉnh; triển khai lắp đặt hệ thống giao ban trực tuyến huyện ủy, thành ủy, công an tỉnh; đầu tư trang thiết bị phục vụ hoạt động Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Duy trì hạ tầng dự phòng Trung tâm tích hợp dữ liệu trên Nền tảng điện toán đám mây của Tập đoàn FPT, gồm các hệ thống: phần mềm cơ sở dữ liệu nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Thư điện tử công vụ; hệ thống Trang thông tin điện tử; Cổng dữ liệu dùng chung...
b) Các hệ thống nền tảng
- Duy trì hiệu quả Nền tảng chia sẻ tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để tra cứu, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Hệ thông cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách (Bộ Tài chính); Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Bộ Công an); hệ thống tài khoản của Cổng dịch vụ công quốc gia, cơ sở dữ liệu về thẻ Bảo hiểm xã hội (BHXH Việt Nam); Nền tảng thanh toán quốc gia (Văn phòng chính phủ); Kết nối nhóm thủ tục hành chính về lý lịch tư pháp, hộ tịch (Bộ Tư pháp); CSDL về quy hoạch xây dựng, cấp phép nhà ở riêng lẻ (Bộ Xây dựng).
- Hoàn thành kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Hệ thống phần mềm Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến; triển khai phối hợp kết nối, liên thông với hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng.
- Phối hợp với các Sở, ngành của tỉnh triển khai các phân hệ: Họp không giấy tờ; Hệ thống báo cáo của tỉnh; Chỉ đạo điều hành của tỉnh, đồng thời thực hiện kết nối với hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc (Vnptioffice).
- Duy trì vận hành Cổng dữ liệu dùng chung của tỉnh, thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh. Đến nay có 16 hệ thống thông tin và 1.500 dữ liệu được chia sẻ trong nội bộ cơ quan trong tỉnh.
c) Phát triển dữ liệu
- Xây dựng Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành gồm: Phần mềm thu thập thông tin phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chỉ tiêu thống kê; Phần mềm lập và chấp hành dự toán; cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến (tái cấu trúc quy trình); Hệ thống thông tin lưu trữ điện tử ngành Tài nguyên và môi trường; Cơ sở dữ liệu ngành Thông tin và Truyền thông; Triển khai hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu văn hóa; Triển khai Cổng thông tin và bản đồ số về du lịch; Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử; phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức; phần mềm ứng dụng Cơ sở dữ liệu quản lý công chức, chứng thực và thông tin ngăn chặn trên địa bàn tỉnh....; Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lý lĩnh vực Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Triển khai các nhiệm vụ chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu gồm: Số hóa hồ sơ hộ tịch; rà soát, xác thực 25.293/25.293 dữ liệu người có công phục vụ xây dựng Cơ sở dữ liệu người có công, đạt tỷ lệ 100%; hoàn thành rà soát, cập nhật 94.727/94.727 thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ công tác đảm bảo an sinh xã hội và giải quyết thủ tục hành chính, đạt tỷ lệ 100%. Chuẩn hóa làm sạch dữ liệu của 273.606/292.637 trẻ em, đạt 93,5%; Cập nhật, chuẩn hóa 53.547/56.143 dữ liệu đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội, đạt 95,4%; Chuẩn hóa, đồng bộ 849.607/854.838 dữ liệu người tham gia BHXH, BHYT với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 21.081/21.097 hồ sơ....
- 100% cơ quan thuộc hệ thống chính trị của tỉnh đã được triển khai các hệ thống thông tin dùng chung để xử lý, trao đổi hồ sơ, văn bản điện tử trên môi trường mạng. 98% các văn bản điện tử được ứng dụng chữ ký số và gửi/nhận giữa các cơ quan, đơn vị trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc (trừ các văn bản mật theo quy định).
d) Các ứng dụng, dịch vụ
- Duy trì hoạt động hiệu quả các hệ thống thư điện tử công vụ với 19.484 tài khoản thư cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể và các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo 100% cán bộ công chức có hộp thư tài khoản thư điện tử và thường xuyên sử dụng.
- Tổng số chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan trên địa bàn tỉnh là: 26.117 chứng thư số, đảm bảo tỷ lệ 100% lãnh đạo có thẩm quyền ký các cấp trong hệ thống chính trị được trang bị chữ ký số chuyên dùng.
- Duy trì hoạt động Hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến tỉnh Hà Giang được triển khai với quy mô 241 điểm cầu bao gồm: 04 điểm cầu cấp tỉnh (văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính); 11 điểm cầu huyện ủy, thành ủy; 11 điểm cầu văn phòng HĐND - UBND cấp huyện; 11 điểm cầu phòng Tài chính - Kế hoạch và 193 điểm cầu cấp xã.
- Cổng, Trang thông tin điện tử cơ quan hành chính nhà nước gồm: 01 Cổng giao tiếp điện tử http://hagiang.gov.vn; liên kết với 21/21 Trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; 11/11 trang thông tin điện tử thành phần của các huyện, thành phố; 193/193 trang thông tin điện tử thành phần của các xã, phường, thị trấn.
- Triển khai thử nghiệm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (VNPT iGtae) kết nối với cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư để tích hợp, cung cấp dịch vụ xác thực thông tin của công dân theo nội dung triển khai Đề án 06. Toàn tỉnh có 2.127 thủ tục hành chính có hiệu lực được áp dụng (1.726 thủ tục cấp tỉnh, 241 thủ tục cấp huyện, 160 thủ tục cấp xã). Thực hiện đơn giản hóa, rút ngắn 30% thời gian giải quyết đối với 267 thủ tục; cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với 1.818/1.876 thủ tục (665/1.876 dịch vụ công toàn trình).
- Thực hiện duy trì kết nối Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các cơ quan trên địa bàn tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thử nghiệm (VNPTiGate) với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.
e) Nguồn nhân lực phát triển chính quyền số
- Ban hành và triển khai Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Đề án nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Tổ chức hội nghị triển khai theo hình thức trực tiếp kết hợp với trực tuyến, quy mô 205 điểm cầu, 7.279 lượt cán bộ công chức và tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn tham dự. Nội dung trọng tâm triển khai hướng dẫn và triển khai dịch vụ công trực tuyến, phổ cập kỹ năng chuyển đổi số cho cộng đồng và triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hội nghị tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại các huyện, thành phố với gần 1.980 cán bộ công chức viên chức tham dự. Nội dung tập huấn bổ sung kỹ năng sử dụng các hệ thống thông tin, quản lý dùng chung; hỗ trợ đưa sản phẩm lên sàn thương mại điện tử; thanh toán không dùng tiền mặt và vận hành hệ thống thông tin cơ sở.
- Tổ chức đào tạo về công tác chuyển đổi số cho các đối tượng là cán bộ, công chức xã, Lãnh đạo cấp huyện, đội ngũ hỗ trợ người dân, Đoàn Thanh niên, Cán bộ chuyên môn với tổng số học viên là 667 cán bộ, công chức viên chức tham dự.
- Hội nghị bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng xây dựng tin bài truyền thông số trên địa bàn với trên 200 lượt cán bộ, công chức viên chức cấp tỉnh, huyện tham gia.
- Các cơ quan, địa phương đã quan tâm phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số và an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh tế số
- Triển khai tuyên truyền, hướng dẫn người dân, hộ sản xuất nông nghiệp đăng ký tài khoản trên sàn thương mại điện tử, trong năm, tổ chức đào tạo, tập huấn đã tổ chức: 108 lớp; với gần 100% hộ được tham. Tổ chức các Hội thảo, Hội nghị trực tuyến; đăng tải hàng trăm tin, hình ảnh quảng bá sản phẩm nông nghiệp, đặc trưng của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất lên sàn thương mại điện tử.
- Tích cực triển khai sàn thương mại điện tử VoSo của Viettel, Postmart của Bưu điện tỉnh đã tích cực phối hợp với các đơn vị như: Trung tâm xúc tiến Công thương - Sở Công Thương, Hội nông dân, Hội phụ nữ, UBND các huyện: Vị Xuyên, Xín Mần, Thành Phố Hà Giang, Trung tâm phát triển khoa học công nghệ và tài năng trẻ của Trung ương Đoàn thanh niên tổ chức tập huấn cho các hộ sản xuất nông nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã, cán bộ công chức, viên chức, đoàn viên thanh niên về công tác chuyển đổi số.
- Hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp tạo tài khoản trên sàn thương mại điện tử là 117.881 hộ, đạt 100% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản và được tập huấn tham gia sàn TMĐT; 100% sản phẩm OCOP đăng tải trên sàn thương mại điện tử (trừ 08 sản phẩm rượu không đăng tải trên các sàn TMĐT).
- Triển khai mô hình chợ 4.0 về các dịch vụ thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt tại cơ sở y tế, giáo dục, các khu vực chợ Trung tâm các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Viễn Thông Hà Giang tổ chức 03 chương trình tập huấn cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ kinh doanh, với sự tham gia của gần 600 đại biểu. Mục tiêu là thúc đẩy hoạt động thương mại điện tử và quản trị tài chính.
- Trong năm 2023, đã có 15 doanh nghiệp và Hợp tác xã được hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số, với tổng kinh phí là 500 triệu đồng theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ chi tiết nguồn kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Xã hội số
- Triển khai hạ tầng mạng viễn thông và công nghệ thông tin, đến nay, tổng số trạm thu phát sóng (BTS) đạt 2.833 trạm (trong đó: 734 trạm 2G, 1.010 trạm 3G, 1.086 trạm 4G; 03 trạm 5G). Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập đoàn Viettel đã triển khai phát sóng thử nghiệm 5G phục vụ cho người dân, khách du lịch trải nghiệm miễn phí tại 03 địa điểm: Quảng trường 26/3; Cột cờ Lũng Cú và Toà nhà Viettel Hà Giang); Cơ bản 100% xã, phường thị trấn có mạng Internet cáp quang tại khu vực trung tâm các xã, thị trấn. Trong năm 2023, triển khai mở rộng phủ sóng di động được thêm 17/53 thôn trắng sóng, nâng tỷ lệ thôn được phủ sóng di động đạt 98,16%.
- Triển khai chương trình viễn thông công ích cho 421 cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã, điểm cung cấp dịch vụ internet băng rộng cho cộng đồng dân cư; 27.271 hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ đường truyền internet cáp quang, hoặc thuê bao internet theo quy định thông tư số 14/2022/TT-BTTTT, ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thực hiện Kế hoạch 129/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Hà Giang, thực hiện thu thập được 204.316 địa chỉ số.
- Các quan báo chí đã đưa nhiều tin, bài, hình ảnh, video clip về Hà Giang trên các nền tảng truyền thông số về kết quả nổi bật của Hà Giang trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, xây dựng Đảng; Hình ảnh, văn hóa truyền thống đặc sắc của quê hương, con người Hà Giang; Các chủ trương, chính sách thu hút các nhà đầu tư, phát triển du lịch của Hà Giang; Các sản phẩm đặc trưng của tỉnh.
III. AN TOÀN THÔNG TIN
- Tổ chức các hoạt động ứng cứu sự cố máy tính trên địa bàn tỉnh, thường xuyên phối hợp các cơ quan, đơn vị xử lý tình huống mất an toàn thông tin trên các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. Trong năm, chưa phát hiện các sự cố lây nhiễm mã độc lớn gây ảnh hưởng đến hệ thống mạng trên địa bàn tỉnh.
- Giám sát, bảo vệ các hệ thống thông tin của tỉnh: 100% các máy chủ thuộc hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh đã được cài đặt, cấu hình tường lửa, phần mềm diệt virus, cài đặt hệ thống giám sát an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai.
- Triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh, kết nối với hệ thống giám sát an toàn quốc gia (NCSC) do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Hoàn thành mô hình an toàn thông tin 04 lớp theo quy định.
- Triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin (SOC) của Tỉnh ủy đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh ủy, kết nối với hệ thống giám sát an toàn thông tin của Văn phòng Trung ương Đảng.
- Các hệ thống thông tin được phê duyệt và triển khai hồ sơ cấp độ cấp độ an toàn thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông, thường xuyên phối hợp với Cục An toàn thông tin về việc cảnh báo, xử lý các loại virus, mã độc tới các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên cảnh báo và hướng dẫn đảm bảo An toàn thông tin các dịp lễ, tết.
- Thực hiện kiểm tra đảm bảo an toàn, an ninh mạng và triển khai xử lý, khắc phục các điểm yếu, lỗ hổng bảo mật hệ thống theo hướng dẫn của Bộ Công an phục vụ kết nối đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Phối hợp với Trung tâm VNCERT tổ chức tập huấn về an toàn thông tin và diễn tập thực chiến về an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh. Tổ chức kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin đối với các hệ thống dùng chung của tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí CNTT năm 2023: 115.000 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính tỉnh Hà Giang; kinh phí đầu tư công trung hạn.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2024
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2325, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 226/KH-TCTTKĐA06 ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Tổ công tác triển khai đề án 06 tỉnh về Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Hà Giang.;
- Văn bản số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh;
II. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
- Triển khai hoàn thiện các nền tảng số trên cả ba trụ cột: chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Ưu tiên nguồn lực phát triển chính quyền số, tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, thực hiện kết nối, chia sẻ, phân tích xử lý dữ liệu phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội; trọng tâm là kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tập trung nguồn lực phát triển chính quyền số, trọng tâm là phát triển và quản lý dữ liệu số. Cải thiện chỉ số xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Hoàn thành kết nối Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 100% thủ tục hành chính được đồng bộ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia, phấn đấu trên 55% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, cấp huyện và 75% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trực tuyến và ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi mật).
- Triển khai hệ thống thông tin báo cáo đến 100% các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Kết nối 70% cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng thông tin dữ liệu dùng chung của tỉnh;
- Phát triển hạ tầng mạng internet có dây phủ đến 60% hộ gia đình, 85% thôn trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai cung cấp 100% hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận OCOP từ 3 sao trở lên có mặt trên các sàn thương mại điện tử.
- 100% các sự kiện văn hóa, du lịch của tỉnh được truyền thông số trên mạng xã hội.
- 100% máy chủ, thiết bị hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh được giám sát, đảm bảo an toàn thông tin, kết nối với Trung tâm giám sát an toàn thông tin quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông vận hành.
- Tối thiểu 50% trở lên máy tính cán bộ công chức viên chức trên địa bàn tỉnh được cài đặt phần mềm phòng chống, mã độc trên địa bàn tỉnh;
- 100% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được phê duyệt và triển khai phương án về cấp độ an toàn thông tin theo quy định.
- 100% các hệ thống thông tin dùng chung trên hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu được kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin tối thiểu 01 lần/năm.
- Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến về an toàn thông tin trên hệ thống thông tin cấp độ 03 của tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Rà soát, cập nhật và Kiến trúc chính quyền số tỉnh Hà Giang phiên bản 3.0 và ban hành Kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Hà Giang;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo, Ban điều hành chuyển đổi số các cấp; đẩy mạnh hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành định mức thuê chuyên gia về chuyển đổi số, ban hành quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đánh giá chỉ số chuyển đổi số giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Triển khai đào tạo, nâng cao nhận thức chuyển đổi số
- Đào tạo, bồi dưỡng nhận thức về chuyển đổi số cho 05 đối tượng: lãnh đạo quản lý các cấp; cán bộ chuyên môn; Đoàn viên thanh niên; Doanh nghiệp/hộ kinh doanh và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về các phần mềm ứng dụng Hệ thống tin do Văn phòng Trung ương triển khai.
- Tổ chức sản xuất nội dung chuyên đề về Hà Giang trên báo điện tử; truyền thông chuyển đổi số trong Du lịch, Văn hóa, Thể thao, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm, triển lãm nông sản, duy trì các kênh truyền thông số trong cộng đồng và an toàn thông tin trong chuyển đổi số.
- Tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số như: Đào tạo, diễn tập thực chiến về an toàn thông tin; đào tạo chuyên gia về chuyển đổi số; Hội nghị hội thảo về chuyển đổi số và kỹ năng cơ bản ứng dụng công nghệ thông tin cho chuyển đổi số.
- Xây dựng chuyên trang cung cấp thông tin, kỹ năng về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; tiếp tục, duy trì hoạt động có hiệu quả chuyên mục chuyển đổi số trên hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước.
3. Phát triển chính quyền số
a) Phát triển hạ tầng, nền tảng, dữ liệu số
- Chỉ đạo các doanh nghiệp triển khai cáp quang internet tới thôn, xã, phường, thị trấn. Cung cấp và nâng cao chất lượng đường truyền Internet đến các cơ quan trong hệ thống chính trị; tăng tỷ lệ phủ sóng thông tin di động; Triển khai có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới.
- Triển khai duy trì và kết hợp có hiệu quả mạng Truyền số liệu chuyên dùng và mạng Internet, đảm bảo hạ tầng triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
- Hoàn thành và đưa vào sử dụng hệ thống điều hành thông minh theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới năm 2020 sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho mạng truyền số liệu chuyên dùng để phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin về trang thông tin điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với hệ thống đánh giá, thu thập thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành.
- Triển khai hệ thống có sở dữ liệu dữ liệu dùng chung cấp tỉnh, huyện có phân cấp, phân quyền truy cập, khai thác dữ liệu.
- Hoàn thành việc triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống báo cáo của văn phòng chính phủ.
- Triển khai ứng dụng cửa khẩu số tại Cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy-Hà Giang.
- Phát triển phần mềm quản lý hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh; phần mềm theo dõi kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri, phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ dùng chung
- Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp đóng vai trò như một kho lưu trữ dữ liệu tập trung để lưu trữ dữ liệu trên quy mô lớn, bao gồm dữ liệu phi cấu trúc và dữ liệu có cấu trúc từ nhiều nguồn; từ đó phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số, trước hết là các hoạt động chính phủ số, ra quyết định dựa trên dữ liệu
- Triển khai hệ thống trợ lý ảo cho cán bộ công chức, phục vụ hỏi đáp về các lĩnh vực quản lý, văn bản pháp luật; hỗ trợ rà soát sự trùng lặp, mâu thuẫn của các văn bản pháp luật trong quá trình dự thảo;
- Rà soát, bổ sung các điểm cầu trực tuyến sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng của các ban xây dựng đảng Tỉnh ủy, các huyện ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy vào danh mục thanh toán theo chương trình chung của tỉnh.
- Triển khai kế hoạch thuê dịch vụ Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh đảm bảo linh hoạt, phục vụ tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Duy trì, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc; kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin và phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc.
- Duy trì hoạt động Cổng giao tiếp tích hợp hệ thống Trang thông tin điện tử thành phần, hình thành điểm truy cập thống nhất, tương tác và cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Hoàn thiện tích hợp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Chia sẻ tích hợp với hệ thống thông tin của Trung ương và địa phương nhằm hạn chế việc người dân phải gửi các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ do cơ quan nhà nước ban hành, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
4. Phát triển xã hội số
- Triển khai ứng dụng công dân số, tích hợp tài khoản ứng dụng công dân số với tài khoản Dịch vụ công quốc gia, VNeID; tiếp nhận, xử lý kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp gửi, nhận, cập nhật thông tin phản ánh kiến nghị; Hỗ trợ tìm kiếm thông tin dịch vụ công, gửi hồ sơ trực tuyến; Tra cứu, nhận kết quả giải quyết hồ sơ; Thanh toán phí, lệ phí giải quyết hồ sơ; Cung cấp thông tin, bài viết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
- Triển khai chuyển đổi số lĩnh vực Y tế bao gồm: Trang bị hệ thống quản lý hình ảnh (PACS) và Hệ thống quản lý bệnh viện đáp ứng thông tư 54/2017/TT-BYT; triển khai Cổng tích hợp dữ liệu ngành Y tế.
- Triển khai chương trình thanh niên với chuyển đổi số, gồm: nâng cao nhận thức của Đoàn viên thanh niên với chuyển đổi số; Đồng hành với thanh niên trong phong trào thi đua chuyển đổi số; Thanh niên xung kích trong hoạt động chuyển đổi số; Thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp, du lịch.
- Tiếp thực thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh từ năm 1945 đến nay theo lộ trình giai đoạn 2021-2025.
5. Phát triển kinh tế số
- Thực hiện chuyển đổi số trong doanh nghiệp bao gồm: hội thảo, chương trình đào tạo, truyền thông và nâng cao nâng cao nhận thức doanh nghiệp/hộ kinh doanh về chuyển đổi số.
- Thực hiện chuyển đổi số cho một số ngành, lĩnh vực như: Chuyển đổi số thư viện, bảo tàng; Phần mềm quản lý vi phạm hành chính; Triển khai cửa khẩu số phục vụ công tác quản lý tại Cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy - tỉnh Hà Giang.
6. Đảm bảo an toàn thông tin
- Hoàn thiện triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp; triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) và kết nối với Trung tâm giám sát an ninh mạng quốc gia (NCSC) do Bộ Thông tin và Truyền thông vận hành.
- Triển khai giải pháp an toàn bảo mật thông tin đồng bộ trên nền tảng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; Xây dựng bảo mật mã xác thực truy nhập bằng OTP (One Time Password) trên hệ thông công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thông thông tin theo cấp độ;
- Triển khai phần mềm phòng chống mã độc cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
- Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật; Tổ chức đào tạo hoặc cử cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin;
- Tiếp tục đầu tư phần mềm diệt vi rút có bản quyền cho các máy chủ thuộc Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh ủy, các máy trạm người dùng thuộc các cơ quan Đảng của tỉnh; phần mềm bản quyền cho các thiết bị bảo mật trên Internet của Tỉnh ủy; rà soát bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh ủy
- Tổ chức các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ đội ngũ an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Người đứng đầu các cơ quan trong hệ thống chính trị chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách; tổ chức phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; và các Nghị quyết, Quyết định về chuyển đổi số của Chính phủ.
- Thực hiện gắn kết, bổ sung nhiệm vụ chuyển đổi số vào các nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến...và bảo đảm an toàn thông tin;
- Đẩy mạnh công tác truyền thông số nhằm tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền cảm hứng, chuyển đổi nhận thức trong toàn xã hội về chuyển đổi số.
- Tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng số cho cán bộ công chức, viên chức và người dân thông qua nền tảng đào tạo đại trà theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh chương trình hợp tác về chuyển đổi số giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Tập đoàn Viettel, VNPT giai đoạn 2023 - 2025, trong đó, tập trung vào phát triển hạ tầng số, phục vụ chuyển đổi số.
- Thử nghiệm sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số một cách có kiểm soát, xác định rõ phạm vi không gian và thời gian thử nghiệm, để khuyến khích đổi mới, sáng tạo;
- Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội; hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số vào triển khai Chính phủ điện tử/Chính phủ số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hoạt động chính quyền số, hỗ trợ người dân khai thác dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên thiết bị di động.
4. Thu hút nguồn lực Công nghệ thông tin
- Sử dụng nguồn ngân sách trung ương được đầu tư triển khai hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin thông qua các dự án trọng điểm quốc gia và theo ngành dọc; tranh thủ nguồn lực Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình viễn thông công ích để phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Cân đối bố trí ngân sách của tỉnh cho các Chương trình, Kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trọng tâm, trọng điểm đã được phê duyệt.
- Ưu tiên bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ trọng tâm, dùng chung, các nhiệm vụ thuộc Đề án 06 và các nhiệm vụ nâng cao chỉ số chuyển đổi số của tỉnh.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp. Tập đoàn viễn thông để phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
- Đẩy mạnh thu hút hợp tác về khoa học, công nghệ với các đối tác, đặc biệt là Tập đoàn FPT, VNPT, Viettel, chủ động tham gia mạng lưới đổi mới sáng tạo quốc gia.
- Lồng ghép các nội dung về liên kết, thu hút hợp tác, đầu tư về khoa học kỹ thuật, cong nghệ thông tin, đẩy mạnh thu hút nguồn lực, chuyển giao công nghệ góp phần phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất công nghệ thông tin.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số tỉnh/thành phố về cơ chế, chính sách phát triển mô hình chính quyền điện tử. Chủ động hợp tác với các Tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại.
VI. LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng nhu cầu kinh phí năm 2024: 149.945 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách Trung ương; Nguồn ngân sách tỉnh (nguồn sự nghiệp và đầu tư của tỉnh); Nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Phụ lục chi tiết dự án nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 kèm theo).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Mời Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ nâng cao nhận thức của cán bộ Đảng viên, cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp và người dân về chuyển đổi số.
2. Mời Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ truyền thông số theo Kế hoạch này.
3. Mời Văn phòng Tỉnh ủy
Chủ trì tham mưu các nhiệm vụ triển khai các phần mềm dùng chung trong các cơ quan Đảng trên địa bàn tỉnh.
4. Mời Tỉnh đoàn
Chủ trì thực hiện chuyển đổi số đoàn viên thanh niên Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách để chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tham mưu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Chủ trì việc xây dựng cơ chế, chính sách và tăng cường quản lý nhà nước về trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai và theo dõi thực hiện Kế hoạch này;
- Tăng cường hoạt động Ban chỉ đạo, Ban điều hành về chuyển đổi số của tỉnh đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác chuyển đổi số;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu trong việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số theo Kế hoạch này.
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin theo hướng tập trung nguồn lực, hoạt động hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai nhiệm vụ lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
7. Sở Tài chính
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện kế hoạch theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương, lồng ghép các nguồn kinh phí và nguồn xã hội hóa để triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các dự án, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trọng tâm, trọng điểm nêu tại Kế hoạch này.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
- Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ chuyển đổi số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương kết nối các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách và tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong việc dạy và học tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các cán bộ giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, tăng cường thiết kế bài giảng điện tử, bài tập điện tử để học sinh tự kiểm tra, tự đánh giá, tự học tại nhà.
- Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, phòng máy tính kết nối internet phục vụ việc học và nhu cầu thực hành, tra cứu thông tin của giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên ở hầu hết các cấp học.
11. Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố
- Người đứng đầu cơ quan chịu trách nhiệm trong việc chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị mình; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi số đảm bảo đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn quản lý, đảm bảo thống nhất, thiết thực và hiệu quả. Chủ trì triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số được giao theo nội dung Kế hoạch này.
12. Các doanh nghiệp viễn thông
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông 4G, hướng đến phát triển mạng viễn thông 5G, thực hiện kết nối số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội phát triển theo cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mà nền tảng là công nghệ số.
- Tham gia là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo mục tieu trong Kế hoạch này.
- Chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các sở, ngành, chủ động đề xuất gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 318/KH-UBND ngày tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nhiệm vụ | Nhu cầu kinh phí | Cơ quan chủ trì |
I | ĐÀO TẠO, NÂNG CAO NHẬN THỨC | 6.200 |
|
1 | Đào tạo | 3.000 |
|
1.1 | Nâng cao nhận thức về CĐS cho lãnh đạo các cấp | 300 | BTC Tỉnh ủy |
1.2 | Đào tạo CĐS cho cán bộ chuyên môn cấp tỉnh | 1.200 | BTC Tỉnh ủy |
1.3 | Đào tạo chuyển giao cho Đoàn Thanh niên cấp tỉnh | 500 | BTC Tỉnh ủy |
1.4 | Đào tạo sản phẩm CĐS cho doanh nghiệp/ hộ kinh doanh | 500 | BTC Tỉnh ủy |
1.5 | Phổ cập nhận thức về CĐS cho người dân | 500 | BTC Tỉnh ủy |
2 | Truyền thông | 3.200 |
|
2.1 | Sản xuất nội dung chuyên đề Hà Giang trên VnExpress | 300 | BTG Tỉnh ủy |
2.2 | Truyền thông chuyển đổi số Du lịch, văn hóa, thể thao Hà Giang | 1.500 | Sở VHTTDL |
2.3 | Truyền thông chuyển đổi số hoạt động xúc tiến đầu tư, kết nối giao thương của Tỉnh | 700 | Sở KHĐT |
2.4 | Truyền thông chuyển đổi số tiêu thụ nông sản, triển lãm nông sản | 200 | Sở CT |
2.5 | Phát triển và duy trì các kênh truyền thông về chuyển đổi số trong cộng đồng | 300 | BTG Tỉnh ủy |
2.6 | Tuyên truyền về an toàn thông tin chuyển đổi số | 200 | Sở TTTT |
II | CHÍNH QUYỀN SỐ | 69.654 |
|
1 | Hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu, bảo mật | 1.500 |
|
| Thuê dịch vụ nền tảng trục chia sẻ LGSP; kết nối với NGSP | 1.500 | Sở TTTT |
2 | Chuyển đổi số các cơ quan Đảng, Nhà nước | 68.154 |
|
2.1 | Chuyển đổi số cơ quan Đảng | 5.000 |
|
2.1.1 | Kế hoạch chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng | 3.800 | VP Tỉnh ủy |
2.1.2 | Duy trì thuê hệ thống Sổ tay đảng viên năm 2024 | 1.200 | BTC Tỉnh ủy |
2.2 | Chuyển đổi số tác nghiệp chính quyền dùng chung | 33.388 |
|
2.2.1 | Thuê dịch vụ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 2.000 | VPUBND tỉnh |
2.2.2 | Thuê dịch vụ phần mềm quản lý CBCCVC tỉnh Hà Giang | 1.588 | Sở Nội vụ |
2.2.3 | Thuê dịch vụ Cổng giao tiếp điện tử | 1.500 | VPUBND tỉnh |
2.2.4 | Số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Giang | 15.000 | Sở Nội vụ |
2.2.5 | Kết nối hệ thống bảng điện tử LED quảng cáo | 200 | Sở TTTT |
2.2.6 | Triển khai Cổng đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến | 3.000 | Sở Nội vụ |
2.2.7 | Thuê ứng dụng Công dân số tỉnh | 1.100 | Sở TTTT |
2.2.8 | Thuê trợ lý ảo cho CBCCVC tỉnh | 1.500 | Sở TTTT |
2.2.9 | Thuê Nền tảng phân tích, tổng hợp dữ liệu | 2.000 | Sở TTTT |
2.2.10 | Nâng cấp phần mềm chấm điểm, đánh giá xác định chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện thành phố hàng năm | 1.000 | Sở Nội vụ |
2.2.11 | Tái cấu trúc quy trình TTHC cung cấp DVC trực tuyến | 500 | VPUBND tỉnh |
2.2.12 | Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động giám sát của HĐND tỉnh | 2.000 | HĐND tỉnh |
2.2.13 | Xây dựng phần mềm thông minh theo dõi kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri. | 2.000 | HĐND tỉnh |
2.3 | Chuyển đổi số chuyên ngành | 29.766 |
|
2.3.1 | Nội vụ | 4.000 |
|
| Triển khai HTTT và CSDL Phần mềm chuyên ngành nội vụ | 4.000 | Sở Nội vụ |
2.3.2 | Thông tin và Truyền thông | 500 |
|
| Xây dựng chuyên trang về chuyển đổi số | 500 | Sở TTTT |
2.3.3 | Tài nguyên và Môi trường | 1.900 |
|
| Hệ thống lưu trữ điện tử ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Giang | 1.900 | Sở TNMT |
2.3.4 | Quy hoạch và Xây dựng | 5.000 |
|
| Triển khai HTTT và CSDL ngành xây dựng | 5.000 | Sở Xây dựng |
2.3.5 | Tài chính | 15.486 |
|
- | Phần mềm quản lý tiền lương | 8.133 | Sở TC |
- | Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp | 5.328 | Sở TC |
- | Thuê kênh truyền số liệu ngành Tài chính | 375 | Sở TC |
- | Bản quyền phần mềm (virus, windows, office) | 150 | Sở TC |
- | Hiện đại hoá trang thiết bị ngành Tài chính (máy chủ, SAN, laptop, PCCC...) | 1.500 | Sở TC |
2.3.6 | Quản lý khu kinh tế | 2.880 |
|
| Nền tảng cửa khẩu số | 2.880 | BQL khu kinh tế tỉnh |
III | XÃ HỘI SỐ | 26.500 |
|
1 | Chuyển đổi số Ngành Giáo dục | 6.000 |
|
1.1 | Bổ sung, nâng cấp trang thiết bị CNTT cơ sở giáo dục | 5.000 | Sở GDĐT |
1.2 | Trục tích hợp thông tin quản lý ngành giáo dục | 1.000 | Sở GDĐT |
2 | Chuyển đổi số Ngành Y tế | 18.500 |
|
2.1 | Trang bị hệ thống quản lý hình ảnh (PACS) đáp ứng thông tư số 54/TT-BYT và triển khai hệ thống quản lý bệnh viện theo Thông tư số 54/TT-BYT | 17.000 | Sở Y tế |
2.2 | Thuê phần mềm hồ sơ sức khỏe | 1.500 | Sở Y tế |
3 | Chuyển đổi số trong Cộng đồng | 2.000 |
|
| Phát triển cơ sở dữ liệu Thể thao, vui chơi và giải trí trên địa bàn tỉnh. | 2.000 | Sở VHTTDL |
IV | HẠ TẦNG SỐ | 37.650 |
|
1 | Hoàn thiện nền tảng hạ tầng số | 34.200 |
|
1.1 | Duy trì bản quyền các phần mềm an toàn thông tin trên hạ tầng TTTHDL của tỉnh | 2.000 | Sở TTTT |
1.2 | Thuê hạ tầng dự phòng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh | 2.000 | Sở TTTT |
1.3 | Duy trì hệ thống mạng TSLCD của Tỉnh | 2.200 | Sở TTTT |
1.3 | Chuyển đổi IPv4 sang IPv6 | 1.000 | Sở TTTT |
1.5 | Hệ thống điều hành thông minh của tỉnh | 27.000 | Sở TTTT |
2 | Đảm bảo an ninh, an toàn hạ tầng CNTT | 2.000 |
|
2.1 | Duy trì và nâng cấp Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) | 1.500 | Sở TTTT |
2.2 | Dịch vụ giám sát và đánh giá an toàn thông tin | 500 | Sở TTTT |
3 | Đào tạo, nâng cao năng lực CNTT về hạ tầng số và đô thị thông minh | 1.450 |
|
3.1 | Đào tạo về hạ tầng số và đô thị thông minh | 300 | Sở TTTT |
3.2 | Đào tạo, diễn tập về an ninh, an toàn mạng | 500 | Sở TTTT |
3.3 | Đào tạo chuyên gia, chuyên trách về hạ tầng số, công nghệ thông tin | 200 | Sở TTTT |
3.4 | Hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, ATTT | 200 | Sở TTTT |
3.5 | Đào tạo kỹ năng công nghệ thông tin CBCCVC | 250 | Sở TTTT |
V | ĐOÀN THANH NIÊN VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ | 1.500 |
|
1 | Chương trình 1: NÂNG CAO NHẬN THỨC của ĐVTN với chuyển đổi số | 200 |
|
| Giới thiệu thực tế mô hình chuyển đổi số thành công cho ĐVTN | 200 | Tỉnh Đoàn |
2 | Chương trình 2: Đồng hành với ĐVTN trong PHONG TRÀO THI ĐUA chuyển đổi số | 500 |
|
2.1 | Tạo và vận hành các diễn đàn Online chia sẻ về chuyển đổi số cho ĐVTN | 100 | Tỉnh Đoàn |
2.2 | Phát động các phong trào thi đua chuyển đổi số | 200 | Tỉnh Đoàn |
2.3 | Hỗ trợ triển khai các ý tưởng xuất sắc | 200 | Tỉnh Đoàn |
3 | Chương trình 3: THANH NIÊN XUNG KÍCH trong hoạt động chuyển đổi số | 500 |
|
3.1 | ĐVTN tiên phong thực hiện chuyển đổi số | 100 | Tỉnh Đoàn |
3.2 | Đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng công cụ số | 100 | Tỉnh Đoàn |
3.3 | Triển khai phần mềm văn phòng số cho các đơn vị trực thuộc Tỉnh Đoàn | 300 | Tỉnh Đoàn |
4 | Chương trình 4: THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ trong lĩnh vực nông nghiệp và du lịch | 300 |
|
4.1 | Tổ chức các chương trình hội thảo, tập huấn | 100 | Tỉnh Đoàn |
4.2 | Đồng hành, hỗ trợ ĐVTN ứng dụng chuyển đổi số trong nông nghiệp và du lịch | 200 | Tỉnh Đoàn |
VII | Chuyển đổi số cho các lĩnh vực ưu tiên | 8.441 |
|
1 | Lĩnh vực Nông nghiệp | 3.000 |
|
| Triển khai HTTT và CSDL ngành nông nghiệp phát triển nông thôn | 3.000 | Sở NNPTNT |
2 | Lĩnh vực Tư pháp | 2.000 |
|
| Số hoá sổ hộ tịch | 2.000 | Sở Tư pháp |
3 | Lĩnh vực thống kê | 3.441 |
|
| Xây dựng phần mềm thu thập thông tin phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá nhanh một số chỉ tiêu thống kê chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp giữa Tỉnh và cấp xã | 3.441 | Cục Thống kê |
| Tổng nhu cầu kinh phí năm 2024 | 149.945 |
|
- 1Kế hoạch 36/KH-UBND về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 2Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 3Kế hoạch 28/KH-UBND về phát triển Chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Thông tư 54/2017/TT-BYT về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0
- 7Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 36/KH-UBND về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 10Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 về phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Hà Giang
- 13Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 15Kế hoạch 28/KH-UBND về phát triển Chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 16Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2023 (bổ sung đợt 2) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Hà Giang
- 18Công văn 6074/BTTTT-CĐSQG năm 2023 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Kế hoạch 318/KH-UBND năm 2023 thực hiện chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2024
- Số hiệu: 318/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 19/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định