Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3131/KH-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
Thực hiện quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng; Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030; Quyết định số 566/QĐ-BTTTT ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 566/QĐ-BTTTT ngày 06/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực gắn với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Phân công và giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp thực hiện cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; thực hiện tốt chiến lược nhằm nâng cao năng lực an toàn, an ninh mạng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Là cơ sở lập kế hoạch và bố trí nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin gắn liền với triển khai Chương trình chuyển đổi số và Đề án xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh; thúc đẩy, khuyến khích, tạo điều kiện cho Nhân dân và doanh nghiệp triển khai Chiến lược nhằm nâng cao năng lực an toàn, an ninh mạng trong quá trình chuyển đổi số, tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số; khuyến khích các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin, truyền thông, khoa học công nghệ tích cực đầu tư, tham gia bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm triển khai kịp thời, đồng bộ, khoa học và hiệu quả các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân Thành phố và các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp liên quan trên địa bàn Thành phố được giao tại chiến lược.
- Xác định rõ các công việc, phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể; chủ động giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
- Nâng cao nhận thức của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong quá trình chuyển đổi số và xây dựng đô thị thông minh.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, lộ trình thực hiện đảm bảo tính khả thi; phân công trách nhiệm theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO NĂM
TT | Nội dung chỉ tiêu | Kế hoạch 2023 | Kế hoạch 2024 | Mục tiêu 2025 |
1. | Tỷ lệ hệ thống thông tin cấp độ 3, 4, 5 của Thành phố Hồ Chí Minh được phân loại và thực hiện bảo vệ theo cấp độ | 80% | 90% | 100% |
2. | Tỷ lệ hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 80% | 90% | 100% |
3. | Tỷ lệ máy chủ, máy trạm trong cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 100% | 100% | 100% |
4. | Tỷ lệ IP botnet trong cơ quan nhà nước được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc | 100% | 100% | 100% |
5. | Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 100% | 100% | 100% |
6. | Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin | 100% | 100% | 100% |
7. | Tỷ lệ các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước có phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng | 100% | 100% | 100% |
- Tuyên truyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ, nâng cao nhận thức và hành động về công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân thành phố.
- Xây dựng nguồn nhân lực hoạt động về an toàn thông tin, an ninh mạng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia trên không gian mạng.
- Bảo vệ hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu số, cơ sở hạ tầng không gian mạng thành phố.
- Tạo lập niềm tin số, xây dựng môi trường mạng trung thực, văn minh, lành mạnh; phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an toàn thông tin, an ninh mạng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bảo đảm ngân sách cho hoạt động an toàn thông tin, an ninh mạng hàng năm (tối thiểu 10% kinh phí chi cho khoa học công nghệ, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin).
(Đính kèm Phụ lục chi tiết phân công nhiệm vụ)
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, xác định lộ trình, thời gian cụ thể; chủ động phối hợp thực hiện đồng bộ, hiệu quả; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, bảo đảm chất lượng, tiến độ; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo thực hiện; tích cực phối hợp với đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 11 tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc báo cáo đột xuất theo chỉ đạo kết quả triển khai thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan được giao thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch phối hợp, triển khai thực hiện cho từng nhiệm vụ, giải pháp theo đúng kế hoạch, lộ trình, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ và phát huy được vai trò của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ trì và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phối hợp thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận huyện, thành phố Thủ Đức, Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo quy định.
5. Định kỳ hàng năm, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan xây dựng báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Trên cơ sở Kế hoạch hành động này, yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC AN TOÀN, AN NINH MẠNG QUỐC GIA, CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI CÁC THÁCH THỨC TỪ KHÔNG GIAN MẠNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 3131/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
TT | NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức về an toàn thông tin |
|
|
|
1.1 | Tuyên truyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ, nâng cao nhận thức và hành động về công tác bảo đảm An toàn, An ninh mạng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông - Chi hội an toàn thông tin phía nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
1.2 | Phát triển các hình thức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin cho người sử dụng, bảo vệ dữ liệu cá nhân. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng nguồn nhân lực hoạt động về an toàn thông tin, an ninh mạng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
2.1 | Phát triển mạng lưới ứng phó, khắc phục sự cố mất an toàn thông tin, an ninh mạng, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin, an ninh mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Trung tâm ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam - Công an Thành phố - Bộ Tư lệnh Thành phố - Bộ Tư lệnh 86 (LĐ2) - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thành phố Thủ Đức - Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2.2 | Tập huấn về an toàn thông tin, an ninh mạng cho cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức - Các đơn vị có liên quan | 2023-2025 |
3 | Bảo vệ chủ quyền quốc gia trên không gian mạng |
|
|
|
3.1 | Phát hiện và đấu tranh kịp thời với các loại tội phạm mạng, bảo vệ quyền và lợi ích của các tổ chức và cá nhân khi tham gia không gian mạng. | Công an Thành phố | - Các cá nhân, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan | Thường xuyên |
3.2 | Tổ chức, phối hợp kiểm soát, ngăn chặn, loại bỏ thông tin xấu độc, tin đồn, tin giả, tuyên truyền xuyên tạc, bịa đặt, vi phạm pháp luật trên không gian mạng. | - Ban Tuyên giáo Thành ủy - Sở Thông tin và Truyền thông - Công an Thành phố - Bộ Tư lệnh Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.3 | Tham mưu xây dựng văn bản quy định biện pháp thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng trên không gian mạng. | Bộ Tư lệnh Thành phố | - Công an Thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3.4 | Xây dựng năng lực tự chủ, phản ứng trước các hoạt động xâm phạm chủ quyền quốc gia trên không gian mạng. | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan | - Ban Tuyên giáo Thành ủy - Sở Thông tin và Truyền thông - Công an Thành phố - Bộ Tư lệnh Thành phố | Thường xuyên |
4 | Bảo vệ hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu số, cơ sở hạ tầng không gian mạng thành phố |
|
|
|
4.1 | Định kỳ tổ chức kiểm tra liên ngành về an toàn thông tin tại các đơn vị | Công an Thành phố | - Ban Tuyên giáo Thành ủy - Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông - Bộ Tư lệnh Thành phố | Hàng năm |
4.2 | Tổ chức diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng tối thiểu mỗi năm 1 lần | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức - Các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp liên quan | Hàng năm |
4.3 | Định kỳ kiểm tra đánh giá an toàn thông tin các hệ thống trên Trung tâm dữ liệu thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4.4 | Định kỳ tổ chức rà quét mã độc, kiểm tra đánh giá an toàn thông tin chuyên sâu tại các đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4.5 | Thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật về bảo vệ an ninh mạng; xác định cấp độ và trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo từng cấp độ trước khi đưa vào sử dụng | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4.6 | Chủ động giám sát, kịp thời phát hiện nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng trong quá trình thi công, lắp đặt thiết bị trong các hệ thống thông tin. Ưu tiên sử dụng sản phẩm, giải pháp an toàn, an ninh mạng Make in Viet Nam. | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4.7 | Đầu tư nguồn lực, thường xuyên nâng cấp hệ thống, cập nhật bản quyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng an toàn, an ninh mạng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
4.8 | Tổ chức điều phối mạng lưới ứng phó, khắc phục sự cố an toàn, an ninh thông tin, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trong ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | - Công an Thành phố - Bộ Tư lệnh Thành phố - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức - Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4.9 | Triển khai các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng, hoạt động của các đối tượng, thế lực thù địch sử dụng không gian mạng xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Tư lệnh Thành phố | - Sở Thông tin và Truyền thông - Công an Thành phố - Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan | Thường xuyên |
5 | Tạo lập niềm tin số, xây dựng môi trường mạng trung thực, văn minh, lành mạnh; phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng |
|
|
|
5.1 | Nghiên cứu nội dung, hình thức xây dựng Thế trận Quốc phòng toàn dân trên không gian mạng gắn với Thế trận An ninh nhân dân trên không gian mạng. | Bộ Tư lệnh Thành phố | - Ban Tuyên giáo Thành ủy - Công an Thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
5.2 | Triển khai nền tảng hỗ trợ bảo vệ trẻ em trên không gian mạng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Sở Thông tin và Truyền thông - Hội bảo trợ trẻ em Thành phố | Thường xuyên |
5.3 | Giám sát, phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp nền tảng số xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý. | - Công an Thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông - Doanh nghiệp nền tảng số | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên |
6 | Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về an toàn thông tin, an ninh mạng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
6.1 | Rà soát, cập nhật quy định hoạt động bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng tại đơn vị. | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 |
6.2 | Rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng đối với các hệ thống hạ tầng thông tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các hệ thống thông tin quan trọng khác tại đơn vị | Các Tổng công ty, công ty trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
6.3 | Sử dụng và quản lý khóa bí mật (USB token) của chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, chứng thư số, các giải pháp mã hóa của Ban Cơ yếu chính phủ theo đúng quy định | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
6.4 | Kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Thường xuyên |
6.5 | Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Công an Thành phố - Bộ Tư lệnh Thành phố - Chi hội An toàn thông tin phía nam | Thường xuyên |
6.6 | Kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Chiến lược. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Hàng năm |
7 | Bảo đảm ngân sách cho hoạt động an toàn thông tin, an ninh mạng hàng năm (tối thiểu 10% kinh phí chi cho khoa học công nghệ, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin) | Sở Tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
Số lượng ý kiến: 30
Thống nhất: 26
Có ý kiến: 4
STT | Đơn vị | Nội dung góp ý của các đơn vị | Ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | Thống nhất |
|
2 | Ban Dân tộc | Thống nhất |
|
3 | Ban quản lý Khu nông nghiệp công nghệ cao | Tại phụ lục phân công nhiệm vụ, nhiệm vụ 2.2 “Tập huấn về an toàn thông tin, an ninh mạng cho cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước” bổ sung thêm “Tập huấn về an toàn thông tin, an ninh mạng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp”. | Không tiếp thu vì Sở Thông tin và Truyền thông không tổ chức tập huấn cho các doanh nghiệp |
Đề nghị bổ sung vào Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 các mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn (mục tiêu cụ thể đến năm 2025; mục tiêu cụ thể đến 2030) | Tiếp thu | ||
4 | Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp | Thống nhất |
|
5 | Ban quản lý Đường sắt đô thị | Thống nhất |
|
6 | UBND Quận 3 | Thống nhất |
|
7 | UBND Quận 5 | Thống nhất |
|
8 | UBND Quận 6 | Thống nhất |
|
9 | UBND Quận 10 | Thống nhất |
|
10 | UBND Quận 11 | Thống nhất |
|
11 | UBND Quận 12 | Thống nhất |
|
12 | UBND quận Bình Tân | Thống nhất |
|
13 | UBND huyện Bình Chánh | Thống nhất |
|
14 | UBND huyện Củ Chi | Thống nhất |
|
15 | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Nhà Bè | Thống nhất |
|
16 | Lực lượng Thanh niên xung phong | Thống nhất |
|
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | Thống nhất |
|
18 | Sở Giao thông vận tải | Thống nhất |
|
19 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Thống nhất |
|
20 | Sở Tư pháp | Thống nhất |
|
21 | Sở Công thương | Thống nhất |
|
22 | Sở Tài chính | Tại mục III nguồn kinh phí thực hiện của Dự thảo Kế hoạch, nội dung “nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước thành phố trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật” điều chỉnh thành “nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật” | Tiếp thu |
Tại khoản 4 mục IV tổ chức thực hiện của Dự thảo Kế hoạch, nội dung “4. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố cân đối, bố trí ngân sách thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo đúng quy định.” điều chỉnh thành “Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo quy định” | Tiếp thu | ||
Đối với nội dung Nhiệm vụ nêu tại Stt 7 của phụ lục, Sở Tài chính căn cứ quy định nêu tại Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, Sở Tài chính thống nhất. | Tiếp thu | ||
23 | Sở Y tế | Thống nhất |
|
24 | Sở Xây dựng | Thống nhất |
|
25 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thống nhất |
|
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đề nghị bổ sung: Xây dựng quy chế chia sẻ thông tin dữ liệu giữa các sở, ban, ngành và thông tin dữ liệu dân cư quốc gia đảm bảo đúng theo quy định về bảo mật thông tin | Không tiếp thu vì Sở Thông tin và Truyền thông đã có công văn số 432/STTTT-CNTT ngày 02/3/2023 về triển khai văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ TTTT về hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) trong đó có quy định về bảo đảm ATTT đối với việc kết nối cơ |
Đề nghị bổ sung: Tuyên truyền và thiết lập các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, bảo vệ trẻ em trên không gian mạng | Không tiếp thu vì đã có trong dự thảo Kế hoạch | ||
27 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Thống nhất |
|
28 | Sở Nội vụ | Tại khoản 1 Mục I dự thảo Kế hoạch: “Phân công và giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp thực hiện cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch hành động; thực hiện tốt chiến lược nhằm nâng cao năng lực an toàn, an ninh mạng tại thành phố Hồ Chí Minh. Điều chỉnh thành: “Phân công và giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp thực hiện cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; thực hiện tốt chiến lược nhằm nâng cao năng lực an toàn, an ninh mạng tại Thành phố Hồ Chí Minh.” | Tiếp thu |
Tại khoản 1.1 Mục 1 Phụ lục phân công nhiệm vụ dự thảo Kế hoạch: “Tuyên truyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ, nâng cao nhận thức và hành động về công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân thành phố. Đơn vị chủ trì: các sở ban ngành, các quận huyện - thành phố Thủ đức Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an TP, Bộ Tư lệnh TP, Chi hội an toàn thông tin phía nam.” Điều chỉnh thành: “Tuyên truyền, tạo chuyển biến mạnh mẽ, nâng cao nhận thức và hành động về công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân Thành phố. Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Chi hội an toàn thông tin phía nam Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.” | Tiếp thu | ||
Tại khoản 5.3 Mục 5 Phụ lục phân công nhiệm vụ dự thảo Kế hoạch: “Giám sát, phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp nền tảng số xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý. Đơn vị chủ trì: Các sở ban ngành, các địa phương quận/huyện phường/xã Đơn vị phối hợp: Công an TP, Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp nền tảng số.” Điều chỉnh thành: “Giám sát, phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp nền tảng số xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý. Đơn vị chủ trì: Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp nền tảng số Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.” | Tiếp thu | ||
29 | Cảng vụ đường thủy nội địa | Thống nhất |
|
30 | Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC | Thống nhất |
|
- 1Kế hoạch 972/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 4338/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Kế hoạch 471/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 964/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Kế hoạch 5958/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Kế hoạch 395/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 566/QĐ-BTTTT năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Kế hoạch 972/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Kế hoạch 4338/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Kế hoạch 471/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 964/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Kế hoạch 5958/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Kế hoạch 395/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 3131/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3131/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/07/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Dương Anh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra