Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3089/KH-UBND

Phú Thọ, ngày 09 tháng 7 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2021

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/3/2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 72-NQ/TU ngày 29/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phương án tổng thể sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2019 - 2021;

UBND tỉnh Phú Thọ xây dựng Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2019 - 2021 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm sắp xếp các ĐVHC cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số trên địa bàn tỉnh, để thành lập ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp, đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14. Thực hiện hiệu quả mục tiêu tổ chức hợp lý ĐVHC cấp xã phù hợp với thực tiễn quản lý, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở. Đến năm 2020, ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp được kiện toàn về tổ chức và đi vào hoạt động.

2. Yêu cầu

Quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã phải đảm bảo tuân thủ theo các bước quy trình. Nội dung sắp xếp phải đảm bảo công khai, dân chủ, phát huy tinh thần đoàn kết, tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong nhân dân, đảm bảo ổn định về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trong quá trình sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền việc sắp xếp ĐVHC cấp xã trên các phương tiện thông tin, để cử tri hiểu rõ quyền, trách nhiệm, nâng cao tính thuyết phục cử tri thể hiện quan điểm xây dựng trong việc sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã; nhằm tinh gọn về tổ chức, bộ máy của hệ thống chính trị, phát huy nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP ĐVHC CẤP XÃ

1. ĐVHC cấp xã tiến hành sắp xếp, sáp nhập; số ĐVHC cấp xã hình thành mới và số ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp

- Số ĐVHC cấp xã tiến hành sắp xếp, nhập: 80 ĐVHC thuộc 10 đơn vị cấp huyện. Sắp xếp 39 xã dưới 50% của cả hai tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số với 41 đơn vị cấp xã khác.

- Số ĐVHC cấp xã được hình thành mới sau khi sắp xếp: 28 đơn vị (03 phường, 01 thị trấn và 23 xã).

- Số xã giảm sau khi sắp xếp: 52 xã.

- Tổng số đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp: 225 đơn vị.

(Biểu 01 chi tiết sắp xếp kèm theo)

2. Nội dung, lộ trình các bước thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã

2.1. Năm 2019

a) UBND cấp xã lập, niêm yết danh sách cử tri để xin ý kiến: Xong trước ngày 10/7/2019.

b) UBND cấp huyện hoàn thành xây dựng Đề án cụ thể mỗi trường hợp sắp xếp sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã: Thời gian chậm nhất ngày 21/7/2019.

c) UBND cấp huyện chuyển đến UBND cấp xã bản tóm tắt Đề án cụ thể sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã, phiếu lấy ý kiến cử tri và các tài liệu liên quan đến việc lấy ý kiến cử tri: Thời gian chậm nhất ngày 22/7/2019.

d) UBND cấp xã tổ chức xong việc phát phiếu lấy ý kiến cử tri: Thời gian chậm nhất ngày 26/7/2019.

đ) UBND cấp xã hoàn thành tổng hợp ý kiến cử tri, gửi kết quả tổng hợp ý kiến cử tri đến UBND cấp huyện: Thời gian chậm nhất ngày 31/7/2019.

e) HĐND cấp xã họp, nghị quyết thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã thành lập ĐVHC cấp xã mới: Thời gian chậm nhất ngày 07/8/2019.

g) UBND cấp huyện xây dựng xong Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 07/8/2019.

h) HĐND cấp huyện họp, nghị quyết thông qua Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 16/8/2019.

i) UBND tỉnh xây dựng xong Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 17/8/2019.

k) UBND tỉnh xây dựng, trình HĐND tỉnh Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 30/8/2019.

l) Hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ, dự kiến xong trước ngày 05/9/2019.

m) Sau khi có Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, sắp xếp tổ chức bộ máy Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ, các tổ chức đoàn thể.

2.2. Năm 2020

- Lãnh đạo, chỉ đạo chuẩn bị nhân sự để tiến hành đại hội Đảng bộ cấp xã nhiệm kỳ 2020-2025 tại những đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành.

- Xác định vị trí việc làm, quy định số lượng cán bộ, công chức các ĐVHC cấp xã hình thành mới sau sắp xếp: Thời gian chậm nhất ngày 30/1/2020.

- Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo mục tiêu giảm về đúng số lượng quy định vào năm 2025: Thời gian chậm nhất ngày 28/2/2020.

2.3. Năm 2021

Tổng kết rút kinh nghiệm việc sắp xếp, nhập đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019 - 2021. Dự kiến các phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2030 theo quy định của Trung ương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thành, thị trong việc xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã; hướng dẫn quy trình tổ chức thực hiện nội dung các bước công việc theo lộ trình từng năm. Tổng hợp, xây dựng Đề án tổng thể, các văn bản chỉ đạo báo cáo UBND tỉnh ban hành theo quy định.

- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời chỉ đạo khắc phục.

2. Các sở, ngành của tỉnh

- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch tuyên truyền, tổ chức tuyên truyền việc thực hiện chủ trương sắp xếp các ĐVHC cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh.

- Các sở, ngành khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp UBND các huyện để tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất và hiệu quả Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC cấp xã theo nội dung Kế hoạch.

3. UBND các huyện, thành, thị

- Căn cứ Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn thực hiện Kế hoạch, chủ động chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã đảm bảo đúng quy định.

- Phối hợp với các cấp, các ngành chức năng rà soát bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi sáp nhập; rà soát, tổng hợp đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu trước tuổi.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân, tạo sự đồng thuận, thống nhất về nhận thức và hành động khi thực hiện chủ trương sáp nhập ĐVHC cấp xã giai đoạn 2019 - 2021. Phối hợp chỉ đạo sắp xếp, kiện toàn tổ chức đoàn thể tại các ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp.

Trên đây là Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC cấp xã tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2019 - 2021, các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu sắp xếp, sáp nhập số lượng ĐVHC cấp xã./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, VX4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đại Dũng

 

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP ĐVHC CẤP XÃ KHÔNG ĐỦ 50% CẢ 02 TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ

(Kèm theo Kế hoạch số: 3089/KH-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phụ biểu 01

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

(Xã dưới 50% cả 02 tiêu chuẩn)

Tổng sĐVHC cấp xã hiện tại

S xã dưi 50% cả 02 tiêu chuẩn

ĐVHC cấp xã dự kiến sắp xếp, sáp nhập

Thành ĐVHC cp xã mới

Tỷ lệ % đạt quy đnh

Sau khi sp xếp

Tổng số ĐVHC cấp xã dự kiến sắp xếp, sáp nhập

ĐVHC cấp xã

ĐVHC cấp xã

ĐVHC cấp xã

ĐVHC cp xã

Diện tích (km2)

Dân s(người)

Diện tích (km2)

Dân số (người)

Diện tích (km2)

Dân số (ngưi)

Diện tích (km2)

Dân số (ngưi)

SĐV cấp xã thành lập mới

Diện tích (km2)

Dân s(người)

Diện tích (km2)

Dân số (người)

Số xã giảm

Tổng số xã

1

H. HẠ HÒA

33

11

19

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

13

20

-

Hậu Bổng, Liên phương, Đan Hà

 

 

4

Hậu Bổng

Liên Phương

Đan Hà

Đan Thượng

1

X. Đan Thượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,437

1.946

4,139

2.225

6,001

2.372

3,259

2.540

 

19,84

9.083

39,67

181,66

 

 

-

Y Sơn, Lệnh Khanh

 

 

3

Xã Y Sơn

Lệnh Khanh

Phụ Khánh

 

 

1

X. Tứ Hiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,872

2.451

10,01

2.109

14,08

3.133

 

 

 

31,96

7.693

63,92

153,86

 

 

-

Quân Khê

 

 

3

Quân Khê

Hiền Lương

Động Lâm

 

 

1

X. Hiền Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,41

2.458

7,128

3.228

7,602

3.192

 

 

 

28,54

5.686

57,08

113,72

 

 

-

Lâm Lợi

 

 

3

Lâm Lợi

Xuân Áng

Chuế Lưu

 

 

1

X. Xuân Áng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,304

2.370

24,72

4.091

11,19

2.864

 

 

 

45,21

6.461

90,42

129,22

 

 

-

Vụ cầu, Mai Tùng

 

 

3

Vụ Cầu

Mai Tùng

Vĩnh Chân

 

 

1

X. Vĩnh Chân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,269

1.948

3,042

1.326

5,803

4.159

 

 

 

11,11

7.433

22,23

148,66

 

 

-

Cáo Điền, Chính Công

 

 

3

Cáo Điền

Chính Công

Yên K

 

 

1

X. Yên Kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,990

2.377

7,138

2.016

15,07

5.339

 

 

 

28,20

9.732

56,40

194,64

 

 

2

H. CM KHÊ

31

6

10

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

7

24

-

Đồng Cam, Phương Xá,

 

 

3

Đồng Cam

Phương Xá

Phùng Xá

 

1

X. Minh Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,57

2490

3,65

3907

4,08

3.908

 

 

10,29

10.305

20,58

128,81

 

 

-

Thanh Nga, Sơn Nga

 

 

4

Thanh Nga

n Nga

TT. Sông Thao

Xã Sai Nga

1

TT. Sông Thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,95

2.341

5,07

1.836

4,70

6.256

4,06

4.420

 

17,79

14.853

127,07

185,66

 

 

-

Hiện Đa, Cát Trù

 

 

3

Hiền Đa

Cát Trù

Tình Cương

 

 

1

X. Hùng Việt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,83

1.880

3,57

3.429

4,86

3.092

 

 

 

11,26

8.401

22,52

168,02

 

 

3

H. THANH BA

27

6

12

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

8

19

-

Hanh Cù,

 

 

3

Hanh Cù

Yn Khê

Thanh Vân

 

 

1

X. Hanh Cù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,67

2.314

7,18

5.032

5,84

2.911

 

 

 

17,69

10.257

35,4

205,14

 

 

 

Phương Lĩnh, Vũ Yển.

 

 

3

Phương Lĩnh

Vũ Yển

Mạn Lạn

 

 

1

X. Mạn Lạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,98

1.789

2,64

2.360

5,54

3.408

 

 

 

12,17

7.557

24,33

151,14

 

 

-

Quảng Nạp, Thái Ninh

 

 

3

Quảng Nạp

Thái Ninh

Năng Yên

 

 

1

X. Quảng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,83

1.855

7,30

2.403

8,05

2.547

 

 

 

21,18

6.805

42,36

136,10

 

 

-

Thanh Xá

 

 

3

Thanh Xá

Yên Nội

Hoàng Cương

 

 

1

X. Hoàng Cương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,07

2.294

6,28

2.764

3,69

3.227

 

 

 

16,03

8.285

32,07

165,70

 

 

4

H. TAM NÔNG

20

6

12

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

8

12

-

Hồng Đà, Dậu Dương

 

 

3

Hồng Đà

Dậu Dương

Thượng Nông

 

 

1

X. Dân Quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,99

3.889

2,87

2.174

7,56

3.904

 

 

 

14,42

9.967

28,84

124,59

 

 

-

Phương Thịnh, Hùng Đô

 

 

3

Phương Thịnh

Hùng Đô

Tứ Mỹ

 

 

1

X. Lam Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,78

2.345

3,85

2.209

7,84

3.418

 

 

 

21,47

7.972

42,93

159,44

 

 

-

Tam Cường

 

 

3

Tam Cường

Văn Lương

Cổ Tiết

 

 

1

X. Vạn Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,264

2.578

8,029

4.392

11,29

6.136

 

 

 

23,58

13.106

47,17

262,12

 

 

-

Vực Trường

 

 

3

Vực Trường

Xuân Quang

Hương Nha

 

 

1

X. Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,588

2.356

6,51

4.472

4,314

3.639

 

 

 

15,41

10.467

30,82

209,34

 

 

5

H. ĐOAN HÙNG

28

3

9

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

6

22

-

Đông Khê

 

 

3

Đông Khê

Hùng Quan

Nghinh Xuyên

 

 

1

X. Hùng Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,51

2.002

11,75

3.911

10,61

4.063

 

 

 

27,9

9.976

55,72

199,52

 

 

-

Phú Thứ

 

 

3

Phú Thứ

Đại Nghĩa

Hữu Đô

 

 

1

X. Hợp Nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,31

2.064

8,43

3.290

5,16

2.989

 

 

 

18,90

8.343

37,80

166,86

 

 

-

Phương Trung

 

 

3

Phương Trung

Quế Lâm

Phong Phú

 

 

1

X. Phú Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,412

1.753

14,80

4.156

6,56

2.892

 

 

 

29,77

8.801

59,55

176,02

 

 

6

H. PHÙ NINH

19

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

2

17

-

Vĩnh Phú, Bình Bộ

 

 

3

Vĩnh Phú

Bình Bộ

Tử Đà

 

 

1

X. Bình Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,00

3.936

4,65

3.650

6,42

4.329

 

 

 

15,06

11.915

30,1

148,94

 

 

7

H. LÂM THAO

14

1

3

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

2

12

-

Hợp Hải

 

 

3

Hợp Hải

Kinh Kệ

Sơn Dương

 

 

1

X. Phùng Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

519

3.096

6,08

5.309

3,95

4.655

 

 

 

15,22

13.060

30,4

163,25

 

 

8

H. THANH THỦY

15

2

6

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

4

11

-

Trung Thịnh

 

 

3

Trung Thịnh

Đồng Luận

Trung Nghĩa

 

 

1

X. Đồng Luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,39

2.118

6,649

5.303

7,533

3.460

 

 

 

16,57

10.881

33,1

217,62

 

 

-

Tu Vũ

 

 

3

Tu Vũ

Yến Mao

Phượng Mao

 

 

1

X. Yến Mao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,82

2.417

12,95

4.195

7,75

2.909

 

 

 

25,52

9.521

51,0

190,42

 

 

9

TX. PHÚ THỌ

10

1

4

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

1

9

-

Thanh Minh

 

 

 

Thanh Minh

P. Trường Thịnh

Điều chỉnh toàn bộ DT và DS phường Trường Thịnh để sắp xếp, nhập vào xã Thanh Minh, phường Phong Châu, phường Hùng Vương; giải thể phường Trường Thịnh

 

Xã Thanh Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,51

3.667

0,80

1.646

 

7,31

5.313

132,89

106,26

 

 

 

 

 

 

 

P. Phong Châu

 

 

P. Phong Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,74

4.058

1,16

2.176

 

1,90

6.234

34,55

124,68

 

 

 

 

 

 

 

P. Hùng Vương

 

 

P. Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,82

5.819

1,16

1.358

 

1,98

7.177

36,00

143,54

 

 

10

TP. VIỆT TRÌ

23

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

22

-

Tân Đức

 

 

2

Tân Đức

P. Minh Nông

 

 

 

 

1

P. Minh Nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,68

2.615

5,85

9.415

 

 

 

 

 

10,53

12.030

191,5

171,86

 

 

 

Tổng cộng

220

39

80

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

52

168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:40 xã không đảm bảo 02 tiêu chuẩn diện tích và dân số nằm trong 11 ĐVHC cấp huyện, có 02 huyện không có xã dưới 50% cả 02 tiêu chuẩn: Thanh Sơn 22 xã, 01 TT, Tân Sơn 17 xã.

Dự kiến sau khi sắp xếp, sáp nhập, các huyện, thành, thị có tổng số ĐVHC cấp xã từ 277 xuống còn 225 giảm 52 ĐVHC cấp xã cụ thể như sau:

1. Huyện Hạ Hòa: 20 ĐVHC cấp xã, giảm 13

4. Tam Nông: 12 ĐVHC cấp xã, giảm 08

7. Lâm Thao: 12 ĐVHC cấp xã, giảm 02

10. Thành phố Việt Trì: 22 ĐVHC cấp xã, giảm 01

2. Cẩm Khê: 24 ĐVHC cấp xã, giảm 07

5. Đoan Hùng: 22 ĐVHC cấp xã, giảm 06

8. Thanh Thủy: 11 ĐVHC cấp xã, giảm 04

 

 

3. Thanh Ba: 19 ĐVHC cấp xã, giảm 08

6. Phù Ninh: 17 ĐVHC cấp xã, giảm 02

9. Thị xã Phú Thọ: 09 ĐVHC cấp xã, giảm 01

 

 

Tổng số ĐVHC cấp xã sau sắp xếp: 225 đơn vị;

Trong đó: 17 phường, 11 thị trấn, 197

có 36 xã, 04 phường và 01 thị trấn liên quan việc sắp xếp, sáp nhập với 39 xã chưa đạt 50% cả 02 tiêu chuẩn

Trong đó: Có 02 ĐVHC cấp xã mới thành lập được sáp nhập 04 ĐVHC, 22 ĐV cấp xã mới thành lập được sáp nhập 03 ĐVHC và 04 ĐVHC cấp xã mới thành lập được sáp nhập 02 ĐVHC

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 3089/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành

  • Số hiệu: 3089/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 09/07/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Hồ Đại Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản