Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW; Quyết định số 2658/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021, nội dung thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
a) Thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước và triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL); hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021.
b) Tăng cường thực hiện đạt hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hoạt động hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
2. Yêu cầu:
a) Nêu cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, kết nối, lồng ghép các hoạt động.
b) Kịp thời triển khai, quán triệt đầy đủ, các chủ trương, đường lối của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh; phát huy tinh thần tự giác tìm hiểu, nghiên cứu, chấp hành pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; nhân rộng các mô hình hay, cách làm mới có hiệu quả, thiết thực. Bảo đảm nội dung, hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, lĩnh vực quản lý và nhu cầu quan tâm, định hướng dư luận xã hội; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm; huy động hiệu quả các nguồn lực trong triển khai, thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Về phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Tổng kết Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg và các đề án trong Chương trình; phát huy vai trò của Bộ, ngành Tư pháp trong quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định, điều phối thực hiện các chương trình, đề án
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các hội đoàn thể, các tổ chức; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (viết tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương).
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Phổ biến các văn bản, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân, chú trọng tới đối tượng đặc thù bằng những hình thức phù hợp, bám sát kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, nhiệm vụ chính trị, trọng tâm của từng Sở, Ban, ngành, đoàn thể và địa phương. Nội dung tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2020 và năm 2021; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; các quy định pháp luật phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; biển, đảo; cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tội phạm, ma túy, dịch bệnh, thiên tai; hỗ trợ khởi nghiệp; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên; Công ước, điều ước quốc tế, các Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Thực hiện chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với yêu cầu tình hình mới, gắn với triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019 - 2021”
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp (có kế hoạch hoạt động năm 2021 riêng)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện và tương đương.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Thực hiện việc đánh giá, chấm điểm, xếp loại hiệu quả công tác PBGDPL theo Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021.
e) Tổ chức đợt cao điểm PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I - II năm 2021.
g) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các bộ, ngành, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương; Ủy ban nhân dân cấp cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
h) Thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn chung); đề nghị Công an tỉnh, BCH Quân sự và Bộ đội biên phòng tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh; các Sở, ngành khác có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu Chiến binh tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
i) Triển khai thực hiện đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL (có Kế hoạch thực hiện riêng)
- Thực hiện tổng kết Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021.
- Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”.
- Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021”, trọng tâm là tổ chức Cuộc thi “Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật giỏi toàn quốc về pháp luật phòng, chống tham nhũng.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình phối hợp số: Thực hiện công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018 - 2022.
- Phối hợp Bộ Tư pháp triển khai, thực hiện: Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư thay thế Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách chấm điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL; Đề án “Tổ chức thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật pháp luật để tạo đồng thuận xã hội”; Đề án “Đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL”; Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL đặc thù cho người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030”.
2. Về hòa giải ở cơ sở:
a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và cơ quan tư pháp địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể và các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp trong công tác hòa giải ở cơ sở gắn với việc thực hiện phong trào thi đua “dân vận khéo”
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và cơ quan tư pháp địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận Tỉnh ủy; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2022”
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Về đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
a) Quán triệt, triển khai Quyết định thay thế Quyết định số 619/QĐ-TTg sau khi được ban hành; thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm (trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm: Kế hoạch, văn bản, báo cáo, tài liệu.
b) Hướng dẫn thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới Trung ương.
c) Triển khai, thực hiện đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định hiện hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn chung); Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Thực hiện chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho nguồn nhân lực làm công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
a) Thường xuyên rà soát, củng cố, xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Rà soát, củng cố, xây dựng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở; tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức tập huấn kiến thức, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện quản lý, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm
d) Riêng đối với hòa giải viên của ngành Tòa án ở địa phương, đề nghị Toà án nhân dân tỉnh và cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ Kế hoạch này, các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, các tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2021 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 20/02/2020.
Tổ chức pháp chế, cơ quan làm nhiệm vụ PBGDPL của các Sở, ngành, đoàn thể chủ trì tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người đứng đầu tổ chức thực hiện.
2. Sở Tư pháp chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, theo dõi kết quả, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và Kế hoạch của các Sở, ngành, đoàn thể, địa phương; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp thực hiện chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với yêu cầu tình hình mới, gắn với triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019 - 2021”; phối hợp Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan truyền thông thực hiện bảo đảm nội dung, thời lượng phát sóng các chuyên trang, chuyên mục về phổ biến, giáo dục pháp luật.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương sơ kết, tổng kết; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp, để theo dõi, tổng hợp chung); trong đó, báo cáo 06 tháng đầu năm gửi trước ngày 15/5, báo cáo tổng kết gửi trước ngày 15/11.
5. Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án thực hiện theo các Quyết định ban hành, phê duyệt các chương trình, đề án đó.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để thống nhất trong chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 3515/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 2Kế hoạch 01/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Kế hoạch 06/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2658/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Kế hoạch 3515/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 14Kế hoạch 01/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Kế hoạch 06/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do tỉnh Nam Định ban hành
Kế hoạch 300/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 300/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra