ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 30/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 và tình hình thực tế về hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Quy định tổ chức và hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn (Viết tắt là Nghị định số 30/2017/NĐ-CP); phân công, phân nhiệm cho các Sở, ngành, đơn vị, địa phương nhằm thực hiện kịp thời và có hiệu quả hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Yêu cầu
a. Bám sát các nội dung và phù hợp với sự phát triển của thực tế, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện Nghị định số 30/2017/NĐ-CP.
b. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (PCTT-TKCN) tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; kịp thời hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn.
1. Triển khai hệ thống văn bản, quy phạm pháp luật, những văn bản quy định tổ chức hoạt động ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn theo Nghị định số 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn">30/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Kiện toàn tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, đơn vị kiêm nhiệm từ tỉnh đến cơ sở.
3. Xây dựng Kế hoạch cấp tỉnh; điều chỉnh Kế hoạch các sở, ngành, địa phương ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo các nhiệm vụ ứng phó đã được xác định theo Nghị định số 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn">30/2017/NĐ-CP của Chính phủ trong các tình huống cơ bản.
4. Triển khai kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng bảo đảm hoạt động cho các đơn vị kiêm nhiệm; mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ tại các khu vực, nhất là các vùng trọng điểm, các khu vực có nguy cơ sự cố thiên tai thảm họa, bảo đảm sẵn sàng ứng phó hiệu quả khi có tình huống xảy ra.
1. Quy định thời gian huấn luyện ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong chương trình đào tạo của từng năm học đối với sinh viên, học viên đào tạo trong các nhà trường.
- Cơ quan chủ trì: Các trường trực thuộc UBND tỉnh, các Sở chủ quản của các trường có học viên, sinh viên theo học.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Hiệu trưởng các trường trực thuộc UBND tỉnh, Giám đốc các Sở chủ quản của các trường có học viên, sinh viên theo học.
2. Sửa đổi, bổ sung quy chế trực tại cơ quan ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp
a) Tại Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, huyện, thành phố, thị xã
- Cơ quan chủ trì:
+ Đối với cấp tỉnh: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
+ Đối với cấp huyện: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN huyện, thành phố, thị xã.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cấp ký, phê duyệt:
+ Đối với cấp tỉnh: Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
+ Đối với cấp huyện: Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh huyện, thành phố, thị xã.
b) Tại Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các sở, ngành.
- Cơ quan chủ trì: Do lãnh đạo các sở, ban, ngành xác định.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cấp ký, phê duyệt: Trưởng Ban Chỉ huy PCTT-TKCN của các sở, ngành.
3. Quy định về cấp tín hiệu xe cho các đối tượng được quyền ưu tiên làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Đề án hệ thống cơ cấu tổ chức phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở đến năm 2030 và những năm tiếp theo
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030 và những năm tiếp theo
- Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh.
6. Xây dựng chế độ tài chính đối với công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Kiện toàn Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Khi có quy định thay đổi về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ trong việc thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các sở, ban, ngành
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan.
3. Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp tại địa phương
- Cơ quan chủ trì: Do Chủ tịch UBND cấp huyện phân công.
- Cơ quan phối hợp: Do Chủ tịch UBND cấp huyện phân công.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Kiện toàn tổ chức, biên chế, chức năng nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
5. Kiện toàn tổ chức, biên chế, chức năng nhiệm vụ, mối quan hệ công tác các đơn vị kiêm nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Do Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành phân công.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Giám đốc các Sở/Thủ trưởng các sở, ban, ngành.
C. KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN
1. Kế hoạch ứng phó sự cố và tìm kiếm cứu nạn
a) Kế hoạch ứng phó sự cố động đất, sóng thần
- Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
c) Kế hoạch ứng phó sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
d) Kế hoạch ứng phó tai nạn tàu, thuyền trên biển.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
đ) Kế hoạch ứng phó tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Y tế và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
g) Kế hoạch ứng phó sự cố về đê điều, hồ, đập
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
h) Kế hoạch ứng phó sự cố cháy rừng
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
i) Kế hoạch ứng phó bão, áp thấp, lũ, lụt; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN, các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
k) Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
m) Kế hoạch ứng phó sự cố rò rỉ, tán phát hóa chất độc hại.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố, thị xã.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
2. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp sở, ngành, địa phương và cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Do Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương phân công.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cấp ký, phê duyệt: Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
1. Kế hoạch tuyên truyền, giáo dục kiến thức ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, Hội Chữ thập đỏ tỉnh và các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cấp ký, phê duyệt: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Cơ quan chủ trì:
+ Cấp tỉnh: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
+ Cấp sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã: Do Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã phân công.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Quân sự, Công an, Bộ đội Biên phòng, Hội Chữ thập đỏ và các sở, ban, ngành, đơn vị cùng cấp.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cấp ký, phê duyệt:
+ Cấp tỉnh: Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
+ Cấp sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã: Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã.
1. Xây dựng các công trình; đầu tư mua sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 02/5/2014 và Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cùng cấp, cơ quan Tài chính - Kế hoạch cùng cấp.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cấp ký, phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh/Giám đốc Sở/Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã theo quy định.
2. Đề án tổ chức thông tin phục vụ nhiệm vụ PCTT và TKCN tỉnh Quảng Bình
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018.
- Cấp ký, phê duyệt: Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông.
1. Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch ban hành, tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo mục tiêu, tiến độ đề ra. Định kỳ hàng năm sơ kết rút kinh nghiệm và gửi báo cáo cho Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Đối với các kế hoạch các sở, ngành, đơn vị đã ban hành hoặc tham mưu UBND tỉnh - Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh ban hành, còn hiệu lực thi hành, thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung nếu có thay đổi.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2883/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 30/2017/NĐ-CP về Quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án xây dựng công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Chỉ thị 03/CT-UBND về công tác phòng, chống giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Kế hoạch 90/KH-UBND về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Quản lý và giảm thiểu các rủi ro có thể trở thành thảm họa đối với thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 857/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018
- 8Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 2435/QĐ-UBND về Phương án cứu trợ và đảm bảo đời sống Nhân dân khi có sự cố, thiên tai thành phố Hà Nội năm 2021
- 1Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 3Quyết định 2883/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 30/2017/NĐ-CP về Quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án xây dựng công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Chỉ thị 03/CT-UBND về công tác phòng, chống giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Kế hoạch 90/KH-UBND về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Quản lý và giảm thiểu các rủi ro có thể trở thành thảm họa đối với thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 857/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018
- 10Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 2435/QĐ-UBND về Phương án cứu trợ và đảm bảo đời sống Nhân dân khi có sự cố, thiên tai thành phố Hà Nội năm 2021
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 30/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định