- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
Để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành kế hoạch như sau:
I. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI A. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
1. Về tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
| Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan được hướng dẫn nghiệp vụ | Quý I/2021 |
2. Về rà soát quy định, thủ tục hành chính | |||||
2.1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính (TTHC). | Sở, ban, ngành tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Phương án đơn giản hóa TTHC của sở, ban, ngành tỉnh | Từ tháng 02 đến tháng 7/2021 |
2.2 | Tổng hợp Phương án đơn giản hóa quy định hành chính, TTHC qua kết quả thực hiện Kế hoạch rà soát chung của Tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Xây dựng Phương án đơn giản hóa TTHC | Trong tháng 8/2021 |
2.3 | Báo cáo kết quả rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính của UBND Tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Báo cáo | Trong tháng 8/2021 |
3. Về kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
3.1 | Cập nhật, trình công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND Tỉnh | Thường xuyên |
3.2 | Nhập Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính, cập nhật, địa phương hóa và đăng tải công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia | Khi có quyết định công bố TTHC |
3.3 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Tỉnh, UBND Tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn bản Văn phòng UBND tỉnh | Khi có dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC |
3.4 | Tiếp nhận, theo dõi việc xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan có liên quan | Văn bản phối hợp | Thường xuyên |
3.5 | Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Kế hoạch kiểm tra của UBND Tỉnh | Thường xuyên |
3.6 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Đơn vị có liên quan | Báo cáo của UBND tỉnh | Theo định kỳ và đột xuất |
4. Chỉ đạo và triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
4.1 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC năm 2021 của UBND Tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 01/2021 |
4.2 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, các văn bản, chương trình, đề án về kiểm soát TTHC do Trung ương ban hành. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các văn bản triển khai thực hiện | Trong năm 2021 |
4.3 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các văn bản được phê duyệt | Theo Kế hoạch số 208/KH- UBND ngày 14/9/2018 của UBND Tỉnh |
4.4 | Sử dụng, khai thác và xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính trên hệ thống. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Phản ánh kiến nghị được xử lý | Thường xuyên |
4.5 | Nghiên cứu, bổ sung các thủ tục hành chính thực hiện mô hình “4 tại chỗ” | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND Tỉnh | Các thủ tục hành chính được áp dụng thực hiện | Thường xuyên |
4.6 | Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm soát TTHC và truyền thông về kiểm soát TTHC, Kế hoạch rà soát TTHC năm 2022. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Chương trình, Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 12/2021 |
B. TRUYỀN THÔNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
1. Về công tác chuẩn bị | |||||
1.1 | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện việc tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan truyền thông | Tin, bài được đăng | Thường xuyên |
1.2 | Cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí về hoạt động kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các cấp, cơ quan truyền thông | Các tài liệu, thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Thường xuyên |
1.3 | Xây dựng dự toán tài chính thực hiện các hoạt động truyền thông. | Các sở, ngành tỉnh, các cơ quan truyền thông | Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh | Dự toán tài chính chi tiết được duyệt | Tháng 02/2021 |
1.4 | Tuyên truyền, phổ biến các văn bản chỉ đạo, điều hành trong thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở TTTT và các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công | Kịp thời đăng tải, phổ biến các văn bản chỉ đạo, điều hành | Thường xuyên |
1.5 | Xây dựng mỗi cán bộ, công chức, người lao động là một tuyên truyền viên về lợi ích khi thực hiện dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở TTTT và các sở, ngành, cơ quan có liên quan | Thông qua tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, các buổi hội nghị, hội thảo | Thường xuyên |
2. Về truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
2.1 | Lồng ghép nội dung kiểm soát TTHC vào Chuyên mục “Cải cách hành chính” của Đài PTTH Đồng Tháp. Định kỳ hàng tháng, hàng quí ghi hình và phát sóng các bài phóng sự, tiêu điểm về công tác cải cách TTHC tại các cơ quan giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. | Văn phòng UBND tỉnh | Đài Phát thanh và Truyền hình Tỉnh, Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện cung cấp nội dung liên quan | Các chuyên mục, bản tin được phát sóng | Thường xuyên |
2.2 | Lồng ghép công tác truyền thông trong quá trình kiểm tra, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các chuyên mục, bản tin được đưa tin, phát sóng | Theo kế hoạch kiểm tra, làm việc tại các đơn vị |
3. Truyền thông hỗ trợ công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | |||||
3.1 | Tiếp nhận và phản hồi phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ- CP của Chính phủ trên Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh, Trang thông tin điện tử của các ngành, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các kênh tiếp nhận được thiết lập đảm bảo quá trình tiếp nhận và phản hồi các kiến nghị TTHC một cách có hệ thống, liên tục và khoa học | Thường xuyên |
3.2 | Tuyên truyền, quảng bá các kênh tiếp nhận phản ánh kiến nghị tại các địa điểm giải quyết TTHC, các hội thảo, hội nghị, giao ban sở, ngành, báo chí, phỏng vấn, gửi thư,... | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các hình thức tuyên truyền, tờ rơi, phóng sự, áp phích... | Thường xuyên |
3.3 | Niêm yết công khai số điện thoại đường dây nóng và địa chỉ email của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính – Văn phòng UBND tỉnh và Tổng đài 1022 tại các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Các sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC Tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện niêm yết, công khai qua các hình thức | Thường xuyên |
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, chú trọng công tác bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi giao tiếp với người dân và doanh nghiệp.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm công khai, tổ chức tuyên truyền thủ tục hành chính và thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 26/2013/QĐ- UBND ngày 13/8/2013 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
1. Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương và báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 01 tháng 02 năm 2021.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện rà soát, ban hành Quyết định thay đổi, bổ sung cán bộ đầu mối để đảm bảo đủ nhân lực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Giao Văn phòng UBND Tỉnh theo dõi, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương.
Yêu cầu Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện tốt Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Kế hoạch 20/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Kế hoạch 122/KH-UBND truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Kế hoạch 36/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 122/KH-UBND truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 8Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Kế hoạch 20/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 122/KH-UBND truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Kế hoạch 36/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Kế hoạch 122/KH-UBND truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2020 về kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 298/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định